Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ: Thực trạng tăng huyết áp ở người dân từ 45 64 tuổi tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện
PREMIUM
Số trang
189
Kích thước
1.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1577

Luận án tiến sĩ: Thực trạng tăng huyết áp ở người dân từ 45 64 tuổi tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG

----------------------------------------

PHẠM THẾ XUYÊN

THỰC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI DÂN

TỪ 45 - 64 TUỔI TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN,

TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ

CỦA BIỆN PHÁP CAN THIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SỸ Y TẾ CÔNG CỘNG

HÀ NỘI - 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

VIỆN VỆ SINH DỊCH TỄ TRUNG ƯƠNG

----------------------------------------

PHẠM THẾ XUYÊN

THỰC TRẠNG TĂNG HUYẾT ÁP Ở NGƯỜI DÂN

TỪ 45 - 64 TUỔI TẠI HUYỆN ĐIỆN BIÊN,

TỈNH ĐIỆN BIÊN VÀ CHI PHÍ - HIỆU QUẢ

CỦA BIỆN PHÁP CAN THIỆP

Chuyên ngành: Y tế Công cộng

Mã số: 62.72.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

Người hướng dẫn khoa học:

TS. Nguyễn Thị Bạch Yến

PGS.TS. Dương Thị Hồng

HÀ NỘI - 2019

i

Lời cảm ơn

Tôi xin trân trọng cảm ơn Lãnh đạo Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung

ương, phòng Đào tạo Sau đại học Viện Vệ sinh Dịch tễ Trung ương cùng

các Thầy giáo, Cô giáo đã hết lòng giảng dạy, truyền thụ kiến thức và

tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu. Tôi

xin cảm ơn lãnh đạo UBND tỉnh Điện Biên, Sở Y tế Điện Biên, Phòng

KHTC, Sở Y tế Điện Biên, UBND huyện Điện Biên; Trung tâm Y tế

huyện, Trạm Y tế các xã trên địa bàn huyện Điện Biên đã ủng hộ, giúp

đỡ tôi trong quá trình triển khai nghiên cứu tại địa bàn. Trân trọng cảm

ơn những người dân đã đồng ý tham gia công trình nghiên cứu này.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Nguyễn Thị Bạch Yến

và PGS.TS. Dương Thị Hồng, những cô giáo đã tận tình hướng dẫn,

động viên, kèm cặp, giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận án. Tôi

xin bày tỏ lòng tri ân đến bạn bè, đồng nghiệp đã thường xuyên động

viên, hỗ trợ, chia sẻ với tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu.

Cuối cùng, để có được ngày hôm nay, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn

vô hạn đến Cha, Mẹ đã sinh thành, dưỡng dục, nuôi tôi khôn lớn trưởng

thành; cảm ơn người em trai Phạm Xuân Sáng đã cùng tham gia nghiên

cứu tại cộng đồng và xử lý số liệu; cảm ơn người bạn đời Hà Thị Hồng

Sáng và hai con Phạm Việt Hoàng, Phạm Việt Anh đã động viên và chia

sẻ trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu.

Xin gửi đến tất cả mọi người lòng biết ơn sâu sắc!

Hà Nội, tháng 4 năm 2019

ii

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng

tôi. Các số liệu trong Luận án là trung thực và chưa từng được

ai công bố.

Hà Nội, ngày tháng 4 năm 2019

iii

MỤC LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT v

DANH MỤC CÁC BẢNG vii

DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ x

ĐẶT VẤN ĐỀ 1

Chương 1. TỔNG QUAN 3

1.1. Thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến

tăng huyết áp trên Thế giới và ở Việt Nam 3

1.2. Các phương pháp đánh giá kinh tế và phân tích chi phí - hiệu quả

các biện pháp can thiệp trong phòng và kiểm soát tăng huyết áp 16

Chương 2. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 40

2.1. Đối tượng, địa điểm và thời gian nghiên cứu 40

2.2. Phương pháp nghiên cứu 41

2.3. Chỉ số và biến số nghiên cứu 47

2.4. Tính chi phí nhóm can thiệp và nhóm chứng 51

2.5. Hiệu quả và tính chỉ số hiệu quả can thiệp 53

2.6. Tính tỷ số chi phí/hiệu quả, chi phí gia tăng, hiệu quả gia tăng 55

2.7. Công cụ và phương pháp thu thập số liệu 56

2.8. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu 57

2.9. Các biện pháp khống chế sai số 59

2.10. hía cạnh đạo đức nghiên cứu 59

Chương 3. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 61

3.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp ở

nhóm tuổi 45-64 tại huyện Điện Biên, năm 2014 61

iv

3.2. Hiệu quả và chi phí - hiệu quả của một số biện pháp can thiệp

kiểm soát tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên,

2015 - 2016

70

Chương 4. BÀN LUẬN 91

4.1. Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tăng huyết áp ở

nhóm tuổi 45-64 tại huyện Điện Biên, năm 2014 91

4.2. Hiệu quả của một số iện pháp can thiệp phòng và quản lý bệnh

tăng huyết áp 100

4. . Chi phí – hiệu quả của một số iện pháp ph ng, chống tăng

huyết áp ở địa àn nghiên cứu 110

4.4. Những đóng góp và hạn chế của luận án 121

KẾT LUẬN 122

KHUYẾN NGHỊ 124

CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN

QUAN ĐẾN LUẬN ÁN 125

TÀI LIỆU THAM KHẢO 126

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt Nghĩa của từ

BHYT Bảo hiểm y tế

BKLN Bệnh không lây nhiễm

BMI Body mass index (Chỉ số khối cơ thể)

BVĐ Bệnh viện đa khoa

CĐ Cao đẳng

CEA Phân tích chi phí - hiệu quả

CMCS Chinese Multi-provincial Cohort Study (Nghiên cứu đoàn hệ

ở Trung Quốc)

COPD Chronic O structive Pulmonary Disease (Bệnh phổi tắc

nghẽn mạn tính)

CRD Chronic Respiratory Disease (Bệnh phổi mạn tính)

CSHQ Chỉ số hiệu quả

CSSK Chăm sóc sức khỏe

CSS BĐ Chăm sóc sức khỏe an đầu

CT Can thiệp (ở xã)

CVD Cardio-vascular disease (Bệnh tim-mạch)

ĐC Đối chứng

ĐH Đại học

ĐTĐ Đái tháo đường

ĐTNC Đối tượng nguy cơ

ĐV Đơn vị

HAMT Huyết áp mục tiêu

HATT Huyết áp tâm thu

HATTr Huyết áp tâm trương

HQCT Hiệu quả can thiệp

ICER Incremental - Cost - Effectiveness - Ratio (Tỷ số Chi phí gia

tăng/hiệu quả gia tăng)

vi

KAP Knowledge, attitude, practice ( iến thức, thái độ, thực hành)

KT iến thức

MET Meta olic Equivalents Task unit (Đơn vị đo mức độ hoạt

động thể lực)

NCD Non Communicable Diseases (Bệnh không lây nhiễm)

NCEP National Cholesterol Education Program (Chương trình giáo

dục Cholesterol của Hoa ỳ)

NCSK Nâng cao sức khỏe

NVS CĐ Nhân viên sức khoẻ cộng đồng

NVYTTB Nhân viên y tế thôn ản

QALYs Quality - Adjusted - Life - Years (Số năm sống chất lượng

được điều chỉnh)

RLLM Rối loạn Lipid máu

SCT Sau can thiệp

TBMMN Tai iến mạch máu não

TC-BP Thừa cân, éo phì

TCT Trước khi can thiệp

THA Tăng huyết áp

THCN Trung học chuyên nghiệp

THCS Trung học cơ sở

THPT Trung học phổ thông

TTGDSK Truyền thông Giáo dục sức khỏe

TTS CĐ Trung tâm sức khỏe cộng đồng

TTYT Trung tâm y tê

TYT Trạm y tế

UBND Ủy an nhân dân

VE, VM Vòng eo, vòng mông

WHO World Health Organization (Tổ chức Y tế thế giới)

YTNC Yếu tố nguy cơ

YTNCTM Yếu tố nguy cơ tim mạch

vii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Tên bảng Nội dung Trang

Bảng 1.1 Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII 3

Bảng 1.2 Phân loại các mức độ tăng huyết áp của Việt Nam 4

Bảng 2.1 Phân loại các mức độ THA áp dụng trong nghiên cứu 50

Bảng 3.1 Đặc điểm chung về các đối tượng nghiên cứu (năm 2014) 61

Bảng 3.2 Tỷ lệ THA theo giới tính, nhóm tuổi và dân tộc, tiền sử 62

Bảng 3.3 Thực trạng tăng huyết áp đơn lẻ và tăng huyết áp có mắc

kèm theo ệnh đái tháo đường 63

Bảng 3.4 Thực trạng uống rượu, bia của ĐTNC 65

Bảng 3.5 Thực trạng ăn rau, quả (theo chuẩn của WHO) ở các nhóm

tuổi của đối tượng nghiên cứu

65

Bảng 3.6 Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA ở nữ 66

Bảng 3.7 Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA ở nam 67

Bảng 3.8 Mối liên quan giữa một số yếu tố với THA chung cho hai

giới

68

Bảng 3.9 Mối liên quan tương tác giữa một số yếu tố với THA

chung cho hai giới

69

Bảng 3.10 Một số thông tin chung về nhóm tuổi và giới tính của đối

tượng nghiên cứu ở xã can thiệp và xã đối chứng

70

Bảng 3.11 Một số đặc điểm về nghề nghiệp, kinh tế hộ gia đình và

cấp học của ĐTNC ở xã can thiệp và xã đối chứng trước

can thiệp

71

Bảng 3.12 Một số đặc điểm nhân trắc học của đối tượng nghiên cứu ở

xã can thiệp và xã đối chứng trước can thiệp

72

Bảng 3.13 Nơi kiểm tra huyết áp của ĐTNC tại xã can thiệp và xã đối

chứng trước can thiệp 73

Bảng 3.14 Tham gia điều trị THA và tuân thủ điều trị của ĐTNC tại

hai xã trước can thiệp

74

Bảng 3.15 Tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu và phân độ THA của ĐTNC

tại xã can thiệp và xã đối chứng trước can thiệp 74

Bảng 3.16 Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức đúng về các yếu tố

liên quan đến THA của ĐTNC tại hai xã 75

Bảng 3.17 Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức đúng về các iến

chứng của THA của đối tượng nghiên cứu ở hai xã 76

Bảng 3.18 Hiệu quả can thiệp đối với kiến thức chung của ĐTNC ở

hai xã về THA, các YTNC, các biến chứng và cách phòng,

chống THA

76

Bảng 3.19 Hiệu quả can thiệp đối với hút thuốc của ĐTNC 77

viii

Tên bảng Nội dung Trang

Bảng 3.20 Hiệu quả can thiệp đối với tình trạng ăn rau, quả của đối

tượng nghiên cứu 77

Bảng 3.21 Hiệu quả can thiệp đối với tình trạng thừa cân, éo phì của

đối tượng nghiên cứu 78

Bảng 3.22 Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số trung ình BMI của đối

tượng nghiên cứu 78

Bảng 3.23 Hiệu quả can thiệp đối với tham gia điều trị và tuân thủ

điều trị THA của ĐTNC tại hai xã 80

Bảng 3.24 Hiệu quả can thiệp đối với tỷ lệ đạt huyết áp mục tiêu và

giai đoạn THA của đối tượng nghiên cứu 80

Bảng 3.25 Hiệu quả can thiệp đối với chỉ số huyết áp trung ình

(mmHg) của đối tượng nghiên cứu 81

Bảng .26 Hiệu quả can thiệp đối với số năm sống đã được điều

chỉnh chất lượng (QALY) ở hai nhóm 82

Bảng .27 Chi phí quản lý, điều trị tăng huyết áp ở 2 xã trong 1 năm 83

Bảng .28 Chi phí trung ình cho điều trị tăng huyết áp đơn thuần và

THA có bệnh khác kèm theo ở hai xã trong 1 năm 84

Bảng .29 Chi phí trung ình cho điều trị ngoại trú/1 bệnh nhân tăng

huyết áp trong 1 năm tại BVĐ huyện

85

Bảng 3.30 Thành phần chi phí của điều trị ngoại trú tại bệnh viện đa

khoa huyện

86

Bảng . 1 Sự chênh lệch giữa chi phí thực ệnh viện với chi phí ệnh

nhân/BHYT phải trả cho 1 lượt điều trị ngoại trú THA tại

xã can thiệp

87

Bảng 3.32 Tổng chi phí, tổng hiệu quả và tỷ số chi phí/hiệu quả với

số mmHg giảm đi, số QALY đạt được của hai xã 87

Bảng 3.33 Chi phí gia tăng, hiệu quả gia tăng và tỷ số chi phí gia

tăng/hiệu quả gia tăng (ICER) 88

Bảng 3.34 Phân tích độ nhạy kiểm tra sự biến đổi tỷ số chi phí/hiệu

quả chương trình can thiệp khi thay đổi chi phí đầu vào và

hiệu quả đầu ra đối với giảm mmHg

98

Bảng 3.35 Phân tích độ nhạy kiểm tra sự biến đổi tỷ số chi phí/hiệu

quả chương trình can thiệp khi thay đổi chi phí đầu vào và

hiệu quả đầu ra đối với số QALY tăng

90

ix

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1 Phân độ THA theo giới tính trong số đối tượng

nghiên cứu ị tăng huyết áp (n=16 )

63

Biểu đồ 3.2 Tỷ lệ ĐTNC được đo và không được đo huyết áp

trong 12 tháng qua (n=459) 64

Biểu đồ 3.3 Thực trạng hút thuốc của đối tượng nghiên cứu

(n=459) 64

Biểu đồ 3.4 Lần đo HA gần nhất của ĐTNC tại xã can thiệp và

xã đối chứng trước can thiệp 73

Biểu đồ 3.5 Hiệu quả can thiệp đối với thực hành của ĐTNC tại

hai xã, về ăn rau, quả 79

Biểu đồ 3.6

Hiệu quả can thiệp đối với thực hành của ĐTNC tại

hai xã, về mức độ hoạt động thể lực từ trung bình trở

lên

79

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Tăng huyết áp (THA) là một trong 8 nguyên nhân hàng đầu gây tàn tật

và tử vong toàn cầu. Theo ước tính của Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), hàng

năm có 9,4 triệu người tử vong do THA [122]. Theo gánh nặng toàn cầu về

THA, ước tính trên toàn thế giới có khoảng 1,56 tỷ người bị THA vào năm

2025 [98]. Ở Việt Nam, THA là một vấn đề y tế công cộng, tỷ lệ mắc là

25,1%, là yếu tố nguy cơ quan trọng hàng đầu dẫn đến bệnh lý về tim mạch

[102]. Tỷ lệ người THA biết mình bị mắc bệnh còn thấp, tỷ lệ được điều trị và

kiểm soát HA còn thấp [102], [11].

Trong suốt những thập kỷ qua, nhiều nghiên cứu lâm sàng đã cho thấy

điều trị THA hiệu quả đã làm giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và tử vong,

nhưng đến nay gánh nặng kinh tế của THA và các hậu quả về tim mạch do

THA vẫn ngày càng tăng trên toàn thế giới [92]. THA là bệnh mãn tính, quá

trình điều trị lâu dài, thậm chí là cả đời, ước tính trên thế giới, THA sẽ tiêu tốn

gần 1 nghìn tỷ đô la Mỹ và nếu THA không được điều trị, chi phí có thể lên tới

3,6 nghìn tỷ đô la Mỹ hàng năm [80]. Ở Trung Quốc (2013) thống kê cho thấy

chỉ trong 1 năm, chi phí y tế trực tiếp cho THA đã hơn 20 tỷ Nhân dân tệ [64].

Ở Việt Nam, THA đã tạo ra một gánh nặng lớn về kinh tế và xã hội, một số

nghiên cứu đánh giá kinh tế đã được thực hiện và đã chỉ ra chi phí - hiệu quả

của các can thiệp nhằm quản lý và kiểm soát THA như: Nghiên cứu của Viện

Chiến lược và Chính sách Y tế, về phân tích chi phí - Hiệu quả của các can

thiệp phòng chống THA tại Việt Nam, cho thấy, can thiệp dùng thuốc đối với

bệnh nhân THA độ I là 195.84 đồng/người/năm; can thiệp điều trị THA độ II

và III là 570.609 đồng/người/năm, các can thiệp đều đạt chi phí - hiệu quả [57].

Nguyễn Thị Phương Lan và cộng sự nghiên cứu Phân tích chi phí - hiệu quả

cho khám sàng lọc và quản lý THA trong dự phòng bệnh tim mạch ở Việt Nam

cho thấy, khám sàng lọc và quản lý điều trị THA trong v ng 10 năm đạt chi phí

2

- hiệu quả với chi phí/1 QALY là nhỏ hơn 15.88 đô la Mỹ [24].

Tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, theo kết quả khám an đầu chuẩn

bị thực hiện chương trình mục tiêu (2012), THA chiếm tỷ lệ 22,86% ở đối

tượng từ 40 tuổi trở lên [35]. THA đã là vấn đề y tế công cộng đáng quan tâm,

song đến thời điểm này chưa có nghiên cứu nào chỉ ra thực trạng và hiệu quả

của can thiệp THA như thế nào, mối quan hệ giữa chi phí và hiệu quả của can

thiệp quản lý, điều trị THA tại huyện Điện Biên ra sao. Nhằm cung cấp bằng

chứng cho các nhà quản lý y tế ở địa phương về thực trạng, hiệu quả các can

thiệp và chi phí - hiệu quả của can thiệp quản lý điều trị THA chúng tôi tiến

hành nghiên cứu đề tài: "Thực trạng tăng huyết áp ở người dân từ 45-64

tuổi tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên và chi phí - hiệu quả của biện

pháp can thiệp" với các mục tiêu:

1. Mô tả thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan ở

nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên, 2014.

2. Phân tích chi phí - hiệu quả của biện pháp can thiệp quản lý điều trị

bệnh tăng huyết áp ở nhóm tuổi 45 - 64 tại huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên,

2015 - 2016.

3

Chương 1

TỔNG QUAN

1.1. Thực trạng bệnh tăng huyết áp và một số yếu tố liên quan đến tăng

huyết áp trên Thế giới và ở Việt Nam

1.1.1. Một số khái niệm về huyết áp

* Huyết áp: Là áp lực máu cần thiết tác động lên thành động mạch

nhằm đưa máu đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp thể hiện bằng

hai chỉ số: (1) HA tâm thu, ình thường từ 90 đến 139 mmHg; (2) HA tối

thiểu (HA tâm trương), ình thường từ 60 đến 89 mmHg [23].

* Tăng huyết áp: Tăng huyết áp thường không gây triệu chứng gì đặc

biệt, do đó để chẩn đoán THA nhất thiết phải đo huyết áp định kỳ, thường

xuyên. Theo Cẩm nang Điều trị Nội khoa (Nhà xuất ản Y học), tăng huyết

áp là khi: (i) HA đo tại cơ sở y tế ≥ 140/90 mmHg hoặc khi đo tại nhà và khi

theo dõi huyết áp lưu động 24 giờ ≥ 1 5/85 mmHg; hoặc (ii) huyết áp không

tăng nhưng có ằng chứng THA như đang dùng thuốc hạ huyết áp hoặc có

biến chứng như ệnh tim, tai biến mạch máu não do tăng huyết áp [23].

* Phân độ tăng huyết áp: Phân độ tăng huyết áp của bệnh nhân theo chỉ

số huyết áp tâm thu hoặc huyết áp tâm trương cao hơn [55]. Theo Báo cáo lần

thứ 7 của Liên Ủy ban Quốc gia về dự phòng, phát hiện, đánh giá và điều trị

THA (JNC VII) [112], phân độ THA như sau:

Bảng 1.1. Phân loại tăng huyết áp theo JNC VII

Phân loại

Huyết áp

tâm thu (mmHg)

Huyết áp

tâm trương (mmHg)

Huyết áp tối ưu

Huyết áp ình thường cao

Tăng huyết áp giai đoạn 1

Tăng huyết áp giai đoạn 2

<120

120-139

140-159

≥160

<80

80-89

90-99

≥100

4

Bảng 1.2. Phân loại các mức độ tăng huyết áp của Việt Nam [55].

Huyết áp Tâm thu Tâm trương

Tối ưu < 120 Và < 80

Bình thường 120 - 129 Và/hoặc 80 - 84

Bình thường cao 130 - 139 Và/hoặc 85 - 89

THA độ 1 140 - 159 Và/hoặc 90 - 99

THA độ 2 160 - 179 Và/hoặc 100 - 109

THA độ 3 ≥ 180 Và/hoặc ≥ 110

THA tâm thu đơn độc ≥ 140 Và ≤ 90

Các tiêu chuẩn trên chỉ dùng cho những người hiện tại không dùng các

thuốc hạ áp và không trong tình trạng bệnh cấp tính.

* Đạt huyết áp mục tiêu: THA là bệnh phải điều trị liên tục, kéo dài và

thậm chí suốt đời, trong quá trình dùng thuốc, trị số HA trở về ình thường

(<140/90 mmHg) thì được gọi là đạt huyết áp mục tiêu, tuy nhiên đó mới chỉ

đạt mục tiêu điều trị, do vậy bệnh nhân không được ngừng điều trị [55].

1.1.2. Thực trạng bệnh tăng huyết áp trên thế giới

Từ năm 2000, các áo cáo quốc gia đã chỉ ra rằng tỷ lệ tăng huyết áp

đang gia tăng ở các nước thu nhập thấp và trung ình, trong khi đó là ổn định

hoặc giảm ở các nước thu nhập cao và THA là một thách thức quan trọng đối

với sức khỏe cộng đồng trên toàn thế giới. Phòng ngừa, phát hiện, điều trị và

kiểm soát tình trạng này nên được ưu tiên cao [98]. Tuy nhiên, các ước tính

hiện tại về gánh nặng do tăng huyết áp gây nên vẫn là mối quan ngại đối với

sức khỏe cộng đồng ở tất cả các khu vực trên thế giới. Theo báo cáo của Tổ

chức Y tế Thế giới (WHO), hiện nay bệnh tim mạch đang là nguyên nhân

hàng đầu của tử vong không những ở các quốc gia đã phát triển mà ngay cả

quốc gia đang phát triển. Tử vong do bệnh tim mạch chiếm 1/3 tử vong chung

của toàn thế giới (17/50 triệu ca tử vong) trong đó 80% tập trung ở các quốc

gia đang phát triển. Một trong những yếu tố nguy cơ tim mạch chính đã được

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!