Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Án Tiến Sĩ) Thực Hiện Cam Kết Về Lao Động Trong Nafta Của Mexico Và Bài Học Cho Việt Nam.pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM THỊ THU LAN
THỰC HIỆN CAM KẾT VỀ LAO ĐỘNG TRONG NAFTA
CỦA MEXICO VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
HÀ NỘI - 2019
VIỆN HÀN LÂM
KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI
PHẠM THỊ THU LAN
THỰC HIỆN CAM KẾT VỀ LAO ĐỘNG TRONG NAFTA
CỦA MEXICO VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM
Ngành : Kinh tế quốc tế
Mã số :9 31 01 06
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS. TS. Nguyễn An Hà
2. PGS. TS. Đặng Minh Đức
HÀ NỘI - 2019
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng tôi,
các số liệu, dữ liệu và kết quả nghiên cứu của luận án là trung thực và có
nguồn gốc rõ ràng.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2019
Tác giả luận án
Phạm Thị Thu Lan
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn tới PGS. TS. Nguyễn An Hà và
PGS. TS. Đặng Minh Đức là hai giáo viên hướng dẫn khoa học đã nhiệt tình giúp
đỡ và chỉ bảo cho tôi hướng nghiên cứu, nội dung và cách thức nghiên cứu để Luận
án đi đúng hướng của chuyên ngành nghiên cứu, vừa mang tính khoa học, vừa
mang tính thực tiễn, đáp ứng đúng yêu cầu của một luận án tiến sĩ.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn tới Học viện Khoa học Xã hội, các thầy và cán bộ
khoa Quốc tế học, GS.TS. Nguyễn Quang Thuấn, PGS.TS. Chu Đức Dũng,
PGS.TS. Lưu Ngọc Trịnh, ThS. Bùi Lê Anh đã ủng hộ, hướng dẫn, tư vấn và giúp
đỡ tôi trong suốt quá trình học 3 năm qua. Đặc biệt, tôi xin cám ơn các thầy đã tham
gia các hội đồng chấm tiểu luận tổng quan, hội đồng chấm các chuyên đề, hội đồng
sinh hoạt khoa học, hội đồng chấm luận án cấp cơ sở về đề tài luận án của tôi. Qua
mỗi hội đồng và nhờ ý kiến góp ý nhiệt tình và sát của các thầy, tôi dần dần sáng tỏ
hơn về hướng nghiên cứu, nội dung nghiên cứu và tính khoa học của Luận án, và
thực sự tôi đã học được rất nhiều trong quá trình nghiên cứu luận án tiến sĩ này.
Xin cám ơn Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam và Viện Công nhân và Công
đoàn đã ủng hộ và tạo điều kiện để tôi tham gia chương trình nghiên cứu sinh tại
Học viện Khoa học xã hội (Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam).
Cám ơn gia đình và các bạn cùng khóa đã động viên, khích lệ và cùng với tôi
trong quá trình học để hoàn thành Luận án này.
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm 2019
Tác giả luận án
Phạm Thị Thu Lan
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN .................................................................................................... 7
1.1. Tình hình nghiên cứu ngoài nƣớc ..................................................................... 7
1.2. Tình hình nghiên cứu trong nƣớc .................................................................. 18
1.3. Nhận định tình hình nghiên cứu .................................................................... 21
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ THỰC HIỆN CAM KẾT LAO ĐỘNG
TRONG HIỆP ĐỊNH THƢƠNG MẠI TỰ DO .................................................... 24
2.1. Cam kết về lao động và đặc điểm của tiêu chuẩn lao động theo cam kết
trong các hiệp định thƣơng mại tự do ................................................................... 24
2.1.1. Các khái niệm ........................................................................................... 24
2.1.2. Nội dung cam kết về lao động trong hiệp định thương mại tự do ............ 26
2.1.3. Đặc điểm của tiêu chuẩn lao động theo cam kết trong hiệp định
thương mại tự do................................................................................................. 28
2.2. Tiêu chuẩn lao động với lợi thế so sánh quốc gia .......................................... 33
2.2.1. Mối quan hệ giữa tiêu chuẩn lao động và hiệu quả kinh tế ...................... 33
2.2.2. Lợi ích và bất lợi của thực hiện tiêu chuẩn lao động thấp ........................ 38
2.2.3. Lợi ích và bất lợi của thực hiện tiêu chuẩn lao động cao ......................... 43
2.3. Thực hiện cam kết lao động trong các hiệp định thƣơng mại tự do ........... 46
2.3.1. Các quan điểm về thực hiện cam kết lao động ........................................ 46
2.3.2. Lý do đưa cam kết lao động vào hiệp định thương mại tự do .................. 51
2.3.3. Xu hướng các hiệp định thương mại tự do có cam kết lao động .............. 52
2.3.4. Cơ chế thực thi cam kết lao động ............................................................. 53
2.3.5. Nội dung thực hiện cam kết lao động ....................................................... 54
2.3.6. Cơ chế đánh giá thực hiện tiêu chuẩn lao động và cam kết lao động ...... 55
2.3.7. Các yếu tố tác động tới thực hiện cam kết lao động................................. 59
2.4. Cơ hội và thách thức thực hiện cam kết lao động ......................................... 62
2.4.1. Một số cơ hội ............................................................................................ 62
2.4.2. Một số thách thức ..................................................................................... 65
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CAM KẾT
VỀ LAO ĐỘNG TRONG NAFTA CỦA MEXICO CHO ĐẾN NAY ............... 69
3.1. Bối cảnh kinh tế - xã hội Mexico thời điểm ký kết NAFTA và hiện nay .... 69
3.2. Hiệp định Thƣơng mại Tự do Bắc Mỹ (NAFTA) ......................................... 70
3.2.1. Nội dung cam kết lao động trong NAFTA ............................................... 72
3.2.2. Cơ chế thực hiện cam kết lao động trong NAFTA................................... 73
3.3. Thực hiện cam kết về lao động của Mexico ................................................... 77
3.3.1. Các biện pháp và thể chế thực hiện của Mexico ...................................... 77
3.3.2. Tình hình thực hiện các tiêu chuẩn lao động ở Mexico ........................... 81
3.3.3. Tác động của NAFTA tới kinh tế, xã hội của Mexico ............................. 85
3.4. Đánh giá thực hiện cam kết lao động của Mexico ......................................... 93
3.4.1. Mexico thực hiện cam kết lao động một cách thụ động và ứng phó
tình hình .............................................................................................................. 94
3.4.2. Vẫn tận dụng lợi thế so sánh của tiêu chuẩn lao động thấp, chưa sử
dụng lợi thế so sánh của tiêu chuẩn lao động cao .............................................. 95
3.4.3. Đối mặt với nhiều khiếu nại quốc tế: thách thức lợi ích quốc gia ............ 96
3.4.4. Đối mặt với sức ép xuyên quốc gia về tiêu chuẩn lao động: ảnh
hưởng uy tín và hình ảnh trên trường quốc tế .................................................. 100
3.4.5. Thực hiện tiêu chuẩn lao động không tốt: nguy cơ bất ổn xã hội và
chính trị ............................................................................................................. 102
3.4.6. Đàm phán lại NAFTA: ảnh hưởng tới tương lai phát triển của Mexico 103
3.5. Một số lý do Mexico vẫn cạnh tranh bằng tiêu chuẩn lao động thấp ....... 104
Chƣơng 4: HÀM Ý VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI VIỆT NAM TRONG THỰC
HIỆN CAM KẾT LAO ĐỘNG CỦA CÁC HIỆP ĐỊNH THƢƠNG
MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI .......................................................................... 111
4.1. Bối cảnh Việt Nam so sánh với Mexico ........................................................ 111
4.1.1 Bối cảnh kinh tế - xã hội Việt Nam hiện nay .......................................... 111
4.1.2 Cam kết về lao động trong các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới . 113
4.1.3. Thực tiễn thực hiện cam kết lao động của Việt Nam ............................. 116
4.1.4. Những thách thức thực hiện cam kết lao động của Việt Nam ................ 124
4.1.5. Điểm tương đồng và khác biệt giữa Việt Nam và Mexico liên quan
tới thực hiện cam kết về lao động ..................................................................... 129
4.2. Một số bài học kinh nghiệm Mexico ............................................................. 132
4.2.1. Bài học về thực hiện cam kết lao động ................................................... 132
4.2.2. Hàm ý và gợi mở cho Việt Nam từ kinh nghiệm Mexico ...................... 136
4.3. Một số khuyến nghị ........................................................................................ 142
KẾT LUẬN ............................................................................................................ 148
CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN
ĐỀ TÀI LUẬN ÁN ................................................................................................ 150
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 151
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết
tắt
Tiếng Anh Tiếng Việt
APEC Asia-Pacific Economic
Cooperation
Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu
Á – Thái Bình Dương
ASEAN Association of South East
Asian Nations
Hiệp hội các Quốc gia Đông
Nam Á
CPTPP Comprehensive and
Progressive Trans-Parcific
Partnership
Hiệp định đối tác xuyên Thái
Bình Dương toàn diện và tiến
bộ
CMCN 4.0 Industry 4.0 Cách mạng công nghiệp lần
thứ tư
EVFTA European Vietnam Free
Trade Agreement
Hiệp định thương mại tự do
Việt Nam – Liên minh châu Âu
FTA Free Trade Agreement Hiệp định thương mại tự do
GDP Gross Domestic Products Tổng sản phẩm quốc nội
ILO International Labour
Organization
Tổ chức Lao động Quốc tế
ITO International Trade
Organization
Tổ chức Thương mại Quốc tế
ITUC International Trade Union
Confederation
Tổng Công đoàn Quốc tế
NAALC North American Agreement
on Labor Cooperation
Thỏa thuận Bắc Mỹ về hợp tác
lao động
NAFTA North American Free Trade
Agreement
Hiệp định thương mại tự do
Bắc Mỹ
NAO National Administrative
Office
Văn phòng quản lý quốc gia
LĐTBXH Lao động Thương binh Xã hội
OECD Organization of Economic
Cooperation and
Development
Tổ chức hợp tác và phát triển
kinh tế
SDG Sustainable Development
Goals
Mục tiêu phát triển bền vững
TCLĐ Tiêu chuẩn lao động
UNGP The United Nations Guiding
Principles on Business and
Human Rights
Nguyên tắc hướng dẫn Liên
Hiệp quốc tế kinh doanh và
quyền con người
US United States Mỹ
WTO World Trade Organization Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Các cấp thương lượng tập thể ................................................................. 29
Hình 2.2: Số lượng FTA có và không có quy định về lao động ............................. 52
Hình 2.3: Tỷ lệ FTA có quy định về lao động trong tổng số FTA ......................... 53
Hình 2.4: Các cơ chế thực hiện cam kết về lao động trong các FTA ..................... 53
Hình 3.1: Các mốc đàm phán NAFTA-NAALC .................................................... 71
Hình 3.2: Quy trình giải quyết khiếu nại của Hiệp định NAFTA ........................... 74
Hình 3.3: Tăng trưởng kinh tế Mexico, giai đoạn 1990 – 2011.............................. 85
Hình 3.4: Xu hướng năng suất lao động của Mexico năm 2001 đến 2016 ............. 86
Hình 3.5: Dòng FDI đầu tư vào Mexico và tỷ lệ % trong GDP.............................. 87
Hình 3.6: Đầu tư trực tiếp của Mỹ vào Mexico ...................................................... 87
Hình 3.7: Đầu tư trực tiếp nước ngoài của Canada với Mexico ............................. 88
Hình 3.8: Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ của Mexico .......................................... 88
Hình 3.9: So sánh xuất khẩu giữa Mexico và Mỹ ................................................... 89
Hình 3.10: Thị phần trong tổng thương mại của Mexico với Mỹ ........................... 89
Hình 3.11: Chỉ số năng suất lao động và lương thực tế ở Mexico .......................... 90
Hình 4.1: Tiền lương cơ bản của lao động trong các ngành nghề ....................... 125
DANH MỤC CÁC HỘP
Hộp 2.1: Thang đánh giá mức độ đảm bảo quyền lao động đối với các quốc gia
trên thế giới .................................................................................................... 57
Hộp 3.1: Nghiên cứu tình huống Công ty Maxi-Switch năm 1996: Khiếu nại đòi
thành lập công đoàn........................................................................................ 98
Hộp 3.2: Nghiên cứu tình huống Công đoàn Bộ Thủy sản năm 1996: Khiếu nại
về việc giải thể công đoàn .............................................................................. 99
Hộp 4.1: Trích dẫn ý kiến CEO của một doanh nghiệp: Nhìn nhận của doanh
nghiệp về vai trò công đoàn ......................................................................... 119
Hộp 4.2: Các hành vi phân biệt đối xử chống công đoàn phổ biến ở doanh
nghiệp ........................................................................................................... 120
Hộp 4.3: Các hành vi can thiệp, thao túng cản trở tổ chức công đoàn phổ biến ở
doanh nghiệp ................................................................................................ 122
Hộp 4.4: Các hành vi thiếu thiện chí trong thương lượng tập thể của người sử
dụng lao động ở doanh nghiệp ..................................................................... 123
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của luận án
Vấn đề lao động trong nền kinh tế toàn cầu với sự gia tăng các hiệp định
thương mại tự do (FTA) có cam kết về lao động đang là chủ đề bao trùm và nổi bật
ở tất cả các diễn đàn quốc gia và quốc tế. Đề tài khẳng định một thực tế: trong xu
thế phát triển hiện nay, khía cạnh kinh tế và khía cạnh lao động không thể tách rời
nhau. Điều này đã được đề cập từ năm 1944 trong Tuyên bố Philadelphia của Tổ
chức Lao động Quốc tế (ILO): "lao động không phải là hàng hóa . Phát triển kinh tế
sẽ trở nên vô nghĩa nếu con người - chủ thể của phát triển kinh tế - không được
hưởng lợi từ chính sự phát triển kinh tế. Vì vậy, phát triển kinh tế và phát triển xã
hội phải đi liền với nhau. Phát triển kinh tế và cạnh tranh để phát triển kinh tế bằng
tiêu chuẩn lao động (TCLĐ) thấp (như tiền lương thấp, điều kiện lao động thấp,
quyền lao động không được bảo đảm,…) sẽ không thúc đẩy phát triển xã hội và cản
trở việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs) của quốc gia.
Cạnh tranh trong nền kinh tế toàn cầu hiện nay đòi hỏi phải quan tâm cải thiện
TCLĐ, một mặt, để tận dụng được lợi thế so sánh của TCLĐ cho phát triển kinh tế,
mặt khác, để không phải đối mặt với các biện pháp trừng phạt thương mại, kiện bán
phá giá hay bảo hộ mậu dịch của các nước, cũng như không để lại các hậu quả xã
hội. Thực tiễn ở Việt Nam hiện nay đang diễn ra khá phổ biến các vi phạm về lao
động, như tiền lương thấp, điều kiện lao động kém, an toàn vệ sinh lao động không
tốt, không đảm bảo việc làm, nợ lương, nợ bảo hiểm xã hội, … hay gần đây, ở một
số tỉnh xuất hiện hiện tượng doanh nghiệp nước ngoài bỏ trốn về nước để lại rất
nhiều hệ lụy cho quốc gia. Pháp luật lao động Việt Nam hiện nay chưa hoàn toàn
tương thích hoàn toàn với các TCLĐ theo 8 Công ước cốt lõi ILO – là nội dung cam
kết về lao động trong các FTA thế hệ mới hiện nay. Bối cảnh lao động như vậy sẽ
ảnh hưởng tới quan hệ kinh tế quốc tế của Việt Nam với việc tham gia các FTA thế
hệ mới có cam kết về lao động.
Thực hiện cam kết về lao động trong FTA là vấn đề mới đối với Việt Nam, và
chỉ được đặt ra khi Việt Nam đàm phán và ký kết các FTA thế hệ mới, bao gồm
Hiệp định đối tác toàn diện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP) và Hiệp
2
định thương mại tự do Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFTA). Việt Nam chưa
từng có kinh nghiệm về việc này, trong khi Mexico là nước đang phát triển đầu tiên
trên thế giới tham gia FTA có cam kết về lao động (là NAFTA) từ năm 1994. Việc
học tập kinh nghiệm Mexico là hết sức cần thiết đối với Việt Nam để thực hiện các
cam kết về lao động trong các FTA thế hệ mới đạt được mục tiêu mong muốn.
Bên cạnh việc tuân thủ cam kết về lao động trong FTA, thực hiện TCLĐ cũng
xuất phát yêu cầu nội tại của các nước đang phát triển, trong đó có Việt Nam. Mặc
dù vượt qua ngưỡng các quốc gia có thu nhập thấp, song Việt Nam vẫn thuộc nhóm
nước thu nhập trung bình thấp. Nhiều hộ dân đã thoát nghèo nhưng mức thu nhập
vẫn nằm cận nghèo, do đó số lượng hộ cận nghèo vẫn rất lớn; tỷ lệ tái nghèo còn
cao. Hơn nữa, đói nghèo còn đồng nghĩa với tình trạng bị khước từ các quyền cơ
bản của con người, bị đẩy ra lề xã hội, không được đảm bảo các quyền như: quyền
được hưởng mức sống phù hợp, đặc biệt về thực phẩm, quần áo và nhà ở, quyền an
sinh xã hội, tiếp cận các dịch vụ cơ bản về y tế, giáo dục, nước sạch, thông tin,
quyền được đối thoại, thương lượng và tham gia quyết định các vấn đề liên quan tới
việc làm, tiền lương, điều kiện làm việc… Thực hiện đầy đủ TCLĐ sẽ giúp Việt
Nam thực hiện mục tiêu phát triển bền vững và đóng góp cho phát triển toàn diện,
cân bằng và tăng trưởng bao trùm. Xuất phát từ cả yêu cầu của hội nhập quốc tế và
nhu cầu phát triển trong nước, luận án giúp Việt Nam hình dung và lựa chọn hướng
đi phù hợp trong giai đoạn hội nhập tới.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu: Luận án nghiên cứu kinh nghiệm một nước đang phát
triển đầu tiên trên thế giới tham gia FTA có cam kết về lao động để rút ra bài học
cho Việt Nam trong thực hiện cam kết về lao động trong CPTPP và EVFTA.
Nhiệm vụ nghiên cứu : Nhiệm vụ nghiên cứu của luận án là: (i) hệ thống hóa
cơ sở lý luận về thực hiện cam kết lao động trong FTA, làm rõ tiêu chuẩn lao động
và lợi thế so sánh trong khuôn khổ cam kết FTA, những cơ hội và thách thức đặt ra
đối với các quốc gia đang phát triển; (ii) phân tích và đánh giá thực hiện cam kết về
lao động trong NAFTA của Mexico, làm rõ những thành công và hạn chế của việc
thực hiện và chỉ ra nguyên nhân của thực trạng này; (iii) so sánh sự tương đồng và
3
khác biệt giữa Việt Nam và Mexico, từ đó rút ra các bài học và khuyến nghị cho
Việt Nam để thực hiện cam kết lao động trong CPTPP và EVFTA có hiệu quả.
Câu hỏi nghiên cứu: Các câu hỏi nghiên cứu của luận án là: Trong nền kinh tế
toàn cầu hiện nay, TCLĐ đem lại những lợi thế so sánh gì cho quốc gia? Mexico
thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA như thế nào và có tận dụng các lợi thế
so sánh của TCLĐ hay không? Quan điểm phát triển của các nước đang phát triển
hiện nay là như thế nào và làm thế nào để các nước tận dụng được lợi ích của TCLĐ
cao cho phát triển kinh tế? Tại sao các nước vẫn cạnh tranh bằng TCLĐ thấp? Đây
là những câu hỏi nghiên cứu quan trọng giúp hình dung ra quá trình thực hiện cam
kết về lao động trong FTA của một nước đang phát triển, những vấn đề gặp phải và
cách thức giải quyết để tận dụng cơ hội và hạn chế thách thức. Các câu hỏi nghiên
cứu cho thấy tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu đối với Việt Nam, đặc biệt khi
Quốc hội Việt Nam đã nhất trí phê chuẩn CPTPP tháng 11/2018 và Ủy ban châu Âu
đã thông qua EVFTA tháng 10/2018.
Giả thiết nghiên cứu: Việc thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA giúp
Mexico phát triển tốt cả về kinh tế và xã hội trong 25 năm qua và Mexico tiếp tục
hưởng lợi từ NAFTA trong thời gian tới.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Luận án nghiên cứu các nội dung liên quan tới việc
thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA của Mexico.
Phạm vi nghiên cứu: Trong chuyên ngành kinh tế quốc tế, luận án tập trung
nghiên cứu khía cạnh kinh tế - xã hội của vấn đề lao động, phân tích và đánh giá tác
động của việc thực hiện cam kết lao động đối với kinh tế - xã hội của Mexico, và
không đi sâu nghiên cứu về khía cạnh chính trị và các khía cạnh khác. Khía cạnh
chính trị, nếu được đề cập, chỉ để làm sáng tỏ hơn các luận điểm.
Giới hạn nội dung: Thực hiện cam kết lao động trong các FTA (đối tượng
nghiên cứu của Luận án) khác với thực hiện TCLĐ (quy định trong các FTA) ở
trong nước, mặc dù hai nội dung này có liên quan đến nhau. Vì vậy, luận án trình
bày nội dung thực hiện TCLĐ của Mexico trong nước để hiểu về tình hình thực
hiện TCLĐ của Mexico nhưng không đi sâu phân tích nội dung này (đây thuộc vấn
4
đề nội bộ quốc gia), bởi vì mỗi TCLĐ là một nội dung rất rộng, bao trùm mọi khía
cạnh của việc thực hiện liên quan tới quan điểm thực hiện, sự tranh luận và đấu
tranh giữa các đảng phái và các bên quan hệ lao động, sự thay đổi thể chế chính trị,
quá trình xây dựng pháp luật trong nước và quá trình thực thi TCLĐ liên quan tới
hòa giải, trọng tài, tòa án, thanh tra lao động,…xử lý các vụ việc phát sinh, khiếu
nại, khiếu kiện trong nước,…, chưa nói tới tham nhũng và xét xử không công bằng,
vì vậy nếu đi sâu phân tích, có thể vượt ra ngoài phạm vi đề tài luận án (tức là ngoài
khuôn khổ NAFTA).
4. Phƣơng pháp nghiên cứu và cách tiếp cận
- Phương pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận duy vật biện chứng
và duy vật lịch sử, Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau để làm rõ các
vấn đề nghiên cứu trong phạm vi Luận án.
Phương pháp nghiên cứu kinh tế học: Luận án dựa vào các lý thuyết về tự do
thương mại của Adam Smith, David Ricardo, Heckscher – Ohlin, các lý thuyết
kinh tế như: kinh tế học vĩ mô, kinh tế học vi mô,…, dựa trên các quy luật kinh tế
như quy luật cung – cầu, cạnh tranh, phân phối thu nhập theo lao động, chi phí cơ
hội và hiệu quả, sự chuyên môn hóa, các nhóm lao động và lợi ích từ thương mại,…
để phân tích.
Phương pháp hồi cứu, phân tích, tổng hợp tài liệu thứ cấp: Luận án phân tích
tư liệu từ đa dạng các nguồn tài liệu tin cậy của các học giả có uy tín; kế thừa các
nghiên cứu đã có; so sánh, đánh giá, hệ thống hóa các luận điểm và vấn đề về
Mexico, đúc kết thực tiễn Mexico để rút ra các kết luận của Luận án.
Phương pháp phân tích, so sánh: Luận án đánh giá thực tiễn Mexico, so sánh
với bối cảnh Việt Nam, phân tích xu hướng phát triển, các vấn đề và đúc kết bài học
đối với Việt Nam trong lựa chọn con đường phát triển và thực hiện cam kết về lao
động trong FTA.
Phương pháp khảo sát và phương pháp chuyên gia: Luận án đánh giá tình
hình thực tiễn Việt Nam liên quan tới việc thực hiện TCLĐ thông qua hồi cứu tài
liệu kết hợp với khảo sát thực tiễn, phỏng vấn các chuyên gia về lao động, cán bộ
của Sở LĐTBXH tỉnh, phòng thương mại công nghiệp tỉnh, cán bộ quản lý doanh
nghiệp, công đoàn và người lao động.
5
Cách tiếp cận:
Tiếp cận lịch sử: Luận án xem xét tính nguồn gốc, tính quy luật, tính xu hướng
có ý nghĩa quan trọng đối với quá trình phát triển. Cách tiếp cận lịch sử sẽ giúp
Luận án nghiên cứu xem xét lại những vấn đề có tính căn nguyên, nguồn gốc về
TCLĐ và sự gắn kết với thương mại, phân tích quá trình triển khai thực thi TCLĐ
gắn với với thương mại của Mexico khi tham gia NAFTA – FTA thế hệ đầu tiên
đưa vào cam kết về TCLĐ.
Tiếp cận hệ thống: Luận án phân tích và đánh giá các vấn đề được đặt ra trong
sự tác động qua lại giữa các lĩnh vực, tìm ra mối liên hệ giữa TCLĐ với tự do
thương mại và phát triển kinh tế, giữa các khía cạnh của kinh tế học, kinh tế quốc tế
với xã hội học. Các TCLĐ được xem xét ở nhiều khía cạnh khác nhau để đánh giá
lợi ích và bất lợi kinh tế mà TCLĐ mang lại cho quốc gia, từ đó hệ thống hóa lý
luận về vai trò của TCLĐ trong phát triển, giúp cho việc lựa chọn và hoạch định
chính sách quốc gia.
Tiếp cận liên ngành: Luận án sử dụng kết hợp phương pháp của các ngành khoa
học xã hội như: Kinh tế học, kinh tế quốc tế, xã hội học,… để làm rõ các vấn đề liên
quan giữa: lao động - kinh tế, và lao động – kinh tế - phát triển.
5. Đóng góp mới về khoa học của luận án
Luận án đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc thực hiện cam kết lao động
trong FTA và về lợi thế so sánh của TCLĐ trong nền kinh tế toàn cầu; chỉ ra mặt
trái của phát triển kinh tế bằng TCLĐ thấp; làm rõ cơ hội và thách thức với các
nước đang phát triển trong bối cảnh tham gia FTA nếu không chuyển đổi sang thực
hiện TCLĐ cao.
Luận án phân tích và chứng minh thực trạng thực hiện cam kết về lao động
của Mexico trong NAFTA; đánh giá những mặt được và chưa được; tìm hiểu các lý
do mà Mexico (và một số nước khác) vẫn còn cạnh tranh bằng TCLĐ thấp.
Từ thực tiễn thực hiện cam kết về lao động trong NAFTA của Mexico, trên
quan điểm thực hiện cam kết trong các FTA thế hệ mới của Việt Nam, Luận án
phân tích thực tiễn lao động ở Việt Nam, so sánh điểm tương đồng và khác biệt giữa
Việt Nam và Mexico, rút ra bài học để Việt Nam thực hiện tốt các cam kết về lao