Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam
PREMIUM
Số trang
226
Kích thước
3.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1542

Luận án Tiến sĩ Tài chính ngân hàng: Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LÊ MẠNH TG

MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

HÀ NỘI - 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

LÊ MẠNH THẮNG

MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM

Chuyên ngành: Tài chính – Ngân hàng

Mã số: 9.34.02.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học:

PGS.,TS. Nguyễn Thị Thanh Hoài

PGS., TS. Vương Thị Thu Hiền

PGS.,TS. Nguyễn T PGS., TS. Vương Thị Thu Hiền

HÀ NỘI - 2023

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

kết quả trong luận án là trung thực, xuất phát từ thực tế, có nguồn gốc rõ ràng và

được trích dẫn đầy đủ theo qui định.

Tác giả luận án

Lê Mạnh Thắng

ii

LỜI CẢM ƠN

Đầu tiên, tác giả luận án gửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS., TS. Nguyễn Thị

Thanh Hoài và PGS. TS. Vương Thị Thu Hiền là hai người hướng dẫn khoa học

đã tận tình chỉ bảo và động viên trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện

luận án này.

Đồng thời, tác giả cũng trân trọng cảm ơn các cô giáo, thầy giáo giảng

dạy, các cán bộ của Khoa Thuế - Hải quan, Khoa Sau đại học – Học viện Tài

chính đã tạo mọi điều kiện cho tác giả trong suốt thời gian học tập , nghiên cứu

và thực hiện luận án này.

Tác giả chân thành cảm ơn các đồng chí lãnh đạo, các cán bộ Vụ Chính

sách; Cục Thanh tra, kiểm tra thuế - Tổng cục Thuế; Văn phòng Tổng cục Hải

quan; Viện Chiến lược Tài chính, Vụ Chính sách Thuế - Bộ Tài chính đã nhiệt

tình hỗ trợ tác giả trong quá trình khảo sát, thu thập dữ liệu, cung cấp các thông

tin quan trọng và cần thiết giúp tác giả hoàn thành luận án.

Tiếp đến, tác giả cũng gửi lời cảm ơn đến các đồng chí, đồng nghiệp, các

nhà khoa học đã dành thời gian trao đổi, góp ý chân thành, tạo điều kiện tốt

nhất để tác giả hoàn thiện luận án.

Và tác giả xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân đã luôn kịp thời

động viên, khích lệ tác giả trong suốt quá trình là nghiên cứu sinh của Học viện

Tài chính, đặc biệt là trong giai đoạn thực hiện luận án này.

Trân trọng cảm ơn,

Tác giả luận án

Lê Mạnh Thắng

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VỀ CƠ SỞ THUẾ ......8

VÀ MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ.....................................................................................8

1.1 TỔNG QUAN CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU........................................8

1.1.1. Các công trình nghiên cứu về chính sách thuế có nội dung về cơ sở thuế ....8

1.1.1.1. Các công trình nghiên cứu nước ngoài 8

1.1.1.2. Các công trình nghiên cứu trong nước 9

1.1.2 Các công tình nghiên cứu về cơ sở thuế và mở rộng cơ sở thuế ....................12

1.1.2.1 Các công trình nghiên cứu nước ngoài 12

1.1.2.2 Các công trình nghiên cứu trong nước 14

1.2 NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU...........................16

1.2.1 Đánh giá kết quả nghiên cứu...........................................................................16

1.2.2. Khoảng trống cần tiếp tục nghiên cứu ............................................................16

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................18

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM THỰC TIỄN....................19

VỀ CƠ SỞ THUẾ VÀ MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ ..................................................19

2.1 TỔNG QUAN VỀ CƠ SỞ THUẾ ........................................................................19

2.1.1 Khái quát cơ sở thuế...........................................................................................19

2.1.2 Các yếu tố xác định cơ sở thuế ..........................................................................22

2.1.2.1 Phạm vi của đối tượng chịu thuế 22

2.1.2.2 Miễn thuế, giảm thuế 22

2.1.2.3 Ngưỡng đánh thuế 23

2.1.2.4 Các khoản chi phí được trừ (khấu trừ) 23

2.1.2.5 Lỗ kết chuyển 24

2.1.3 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế .........................................................................24

2.1.3.1 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế tiêu dùng 24

2.1.3.2 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế thu nhập 26

2.1.3.3 Nguyên tắc thiết lập cơ sở thuế tài sản 28

2.2 MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ....................................................................................31

2.2.1 Khái niệm mở rộng cơ sở thuế ..........................................................................31

2.2.2 Tác động của mở rộng cơ sở thuế .....................................................................32

2.2.2.1 Tác động tích cực của việc mở rộng cơ sở thuế 32

2.2.2.2. Tác động tiêu cực của việc mở rộng cơ sở thuế 35

2.2.3. Nội dung mở rộng cơ sở thuế............................................................................36

2.2.3.1. Bổ sung các hoạt động kinh tế mới vào diện chịu thuế 36

2.2.3.2 Thu hẹp các đối tượng không chịu thuế và các đối tượng được miễn thuế 36

2.2.3.3 Không qui định ngưỡng hoặc qui định mức ngưỡng chịu thuế thấp 37

2.2.3.4 Các khoản chi phí khấu trừ (các khoản giảm trừ) 37

2.2.3.5 Đảm bảo cơ sở thuế thực tế phù hợp với cơ sở thuế danh nghĩa 39

2.2.3.6 Tăng giá trị cơ sở thuế 40

2.2.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng cơ sở thuế.............................................41

2.3 XU HƯỚNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở CÁC NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI

VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VIỆT NAM ..........................................49

2.3.1 Xu hướng mở rộng cơ sở thuế ở các nước trên thế giới..................................49

2.3.1.1 Mở rộng cơ sở thuế tiêu dùng để bù đắp sự suy giảm nguồn thu từ thuế xuất

khẩu, nhập khẩu 49

2.3.1.2. Mở rộng cơ sở tính thuế của các sắc thuế thu nhập với mức thuế suất thấp

hơn để tăng thu NSNN 59

2.3.1.3. Đề cao tính trung lập của hệ thống thuế đối với các hoạt động đầu tư và

kinh doanh thông qua việc xóa bớt những ưu đãi, miễn, giảm thuế 60

2.3.1.4. Mở rộng cơ sở thuế đánh vào tài sản thông qua việc bao quát các giai đoạn,

hình thức của tài sản 61

2.3.1.5. Áp dụng phương thức đánh thuế riêng đối với từng loại tài sản 63

2.3.1.6. Giảm bớt các trường hợp miễn, giảm thuế đánh vào tài sản 65

2.3.1.7. Chính sách thuế mới bao quát các hoạt động trong nền kinh tế số 66

2.3.1.8. Ban hành Luật thuế khí thải nhà kính...........................................................68

2.3.2. Những bài học đối với Việt Nam.....................................................................69

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 71

CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM VÀ ..........................72

KHẢ NĂNG MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM.........................................72

3.1. KHÁI QUÁT VỀ THỰC TRẠNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM...................72

3.1.1. Thực trạng cơ sở thuế tiêu dùng ......................................................................72

3.1.1.1. Thuế giá trị gia tăng 72

3.1.1.2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 73

3.1.1.3. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 75

3.1.1.4. Thuế bảo vệ môi trường 77

3.1.2. Thực trạng cơ sở thuế thu nhập.......................................................................79

3.1.2.1. Thuế thu nhập doanh nghiệp 79

3.1.2.2. Thuế thu nhập cá nhân 82

3.1.3. Thực trạng cơ sở thuế tài sản ...........................................................................84

3.1.3.1. Thuế sử dụng đất nông nghiệp 84

3.1.3.2. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 85

3.1.3.3. Thuế tài nguyên 86

3.2. KẾT QUẢ THU NSNN Ở VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2009- 2021 ....................88

3.3.1. Những kết quả đạt được ...................................................................................92

3.3.1.1 Hệ thống chính sách thuế ở Việt Nam góp phần đảm bảo động viên nguồn

thu chủ yếu cho NSNN 92

3.3.1.2. Cơ sở thuế được qui định trong hệ thống chính sách thuế đang dần được

vận hành theo hướng minh bạch, phù hợp với thực tiễn và công tác quản lý thu ...93

3.3.1.3. Cơ sở thuế được qui định trong các chính sách thuế dần được bổ sung,

hoàn thiện để phù hợp với thông lệ quốc tế và chống xói mòn nguồn thu NSNN ...98

3.3.2. Hạn chế và khả năng MRCST ở Việt Nam những năm sắp tới..................102

3.3.2.1. Các qui định về đối tượng chịu thuế trong các luật thuế còn hẹp 102

3.3.2.2. Còn nhiều đối tượng không chịu thuế được qui định trong các luật thuế 103

3.3.2.3. Còn nhiều trường hợp được miễn thuế, ưu đãi thuế...................................106

3.3.2.4. Các khoản chi phí được khấu trừ (giảm trừ) còn bất cập 107

3.3.2.5. Tác động của ưu đãi thuế thu nhập đối với mục tiêu thu hút FDI chưa hiệu

quả đồng thời gây suy giảm cơ sở thuế 110

3.3.2.6. Thiếu thống nhất giữa cơ sở thuế danh nghĩa và cơ sở thuế thực 120

3.2.2.7. Chính sách thuế chưa bao quát hết các hoạt động mới phát sinh trong nền

kinh tế, gây nên hiện tượng thu hẹp cơ sở thuế 121

3.4. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN MỞ

RỘNG CƠ SỞ THUẾ Ở VIỆT NAM TRÊN CƠ SỞ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA

KHẢO SÁT ................................................................................................................130

3.4.1. Mô hình và các giả thuyết nghiên cứu...........................................................130

3.4.2. Hệ thống số liệu và phương pháp khảo sát, thu thập số liệu.......................131

3.4.3. Thống kê mô tả các nhân tố/thang đo dùng trong mô hình nghiên cứu ....134

3.4.3.1. Biến số gắn với nhân tố Xu hướng toàn cầu hóa và tự do hoá thương mại134

3.4.3.2. Biến số gắn với nhân tố Nhu cầu chi tiêu của nhà nước 134

3.4.3.3. Biến số gắn với nhân tố Bối cảnh kinh tế quốc gia 135

3.4.3.4.Biến số gắn với nhân tố Cơ quan thuế 135

3.4.3.5.Biến số gắn với nhân tố Chính trị, văn hoá-xã hội 136

3.4.3.6. Biến số gắn với Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam 136

3.4.4. Đánh giá độ tin cậy thang đo..........................................................................137

3.4.5. Phân tích nhân tố khám phá EFA .................................................................140

3.4.6. Phân tích tương quan, phân tích hồi quy và kiểm định các giả thuyết nghiên

cứu 145

3.4.6.1. Phân tích tương quan 145

3.4.6.2. Phân tích hồi quy 146

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ..........................................................................................153

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CƠ SỞ THUẾ..........................................154

Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI..............................................................154

4.1. DỰ BÁO TÌNH HÌNH KINH TẾ QUỐC TẾ, VIỆT NAM TRONG THỜI

GIAN TỚI VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI THU NGÂN SÁCH NHÀ

NƯỚC Ở VIỆT NAM................................................................................................154

4.1.1. Dự báo tình hình kinh tế quốc tế, Việt Nam trong thời gian tới.................154

4.1.1.1. Dự báo tình hình kinh tế quốc tế 154

4.1.1.2. Dự báo tình hình KT-XH ở Việt Nam 158

4.1.2 Cơ hội và thách thức đối với thu NSNN ở Việt Nam trong thời gian tới....159

4.1.2.1 Cơ hội 159

4.1.2.2. Thách thức 161

4.2. QUAN ĐIỂM ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP MRCST Ở VIỆT NAM...........164

4.3. GIẢI PHÁP MRCST Ở VIỆT NAM TRONG THỜI GIAN TỚI.................165

4.3.1. Mở rộng phạm vi áp dụng thuế tiêu dùng.....................................................165

4.3.2. Mở rộng cơ sở thuế thu nhập .........................................................................171

4.3.2.3. Rà soát để hoàn thiện các khoản chi phí được trừ (giảm trừ) trong chính

sách thuế thu nhập .....................................................................................................178

4.3.3. Mở rộng phạm vi áp dụng thuế tài sản .........................................................180

4.3.3.1. Đối với thuế đánh vào tài sản là bất động sản .............................................180

4.3.3.2. Hoàn thiện thuế tài nguyên theo hướng mở rộng cơ sở thu .......................183

4.3.4. Mở rộng cơ sở thuế từ các Luật thuế mới.....................................................185

4.3.4.1. Xây dựng Luật Thuế kỹ thuật số phù hợp với nền kinh tế số 185

4.3.4.2. Áp dụng Luật thuế khí thải 187

4.4.1. Hoàn thiện công tác quản lý thuế..................................................................188

4.4.2. Tăng cường sự phối hợp của các cơ quan chức năng ..................................190

4.4.3. Thực hiện “phân đoạn” người nộp thuế........................................................191

4.4.4. Tăng cường nguồn lực cho quản lý: bao gồm nguồn lực con người và nguồn

lực vật chất phục vụ quản lý.....................................................................................192

4.4.5. Giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý thuế .....................193

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 196

KẾT LUẬN ................................................................................................................197

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN.....198

PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT 209

iii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT Ký hiệu Giải thích

1 APA Thỏa thuận trước về phương pháp xác định giá tính

thuế

2 ASEAN Hiệp hội các nước Đông Nam Á

3 BEPS Xói mòn cơ sở thuế và chuyển dịch lợi nhuận

4 BGN Đơn vị tiền tệ Bulgaria

5 BND Đơn vị tiền tệ Brunei

6 CbC Báo cáo liên quốc gia

7 CNTT Công nghệ thông tin

8 CQT Cơ quan thuế

9 CRS Tiêu chuẩn báo cáo chung

10 ĐTNT Đối tượng nộp thuế

11 EU Liên minh châu Âu

12 EUR Đơn vị tiền tệ chung châu Âu

13 FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài

14 FTA Hiệp định Tự do thương mại

15 G20 Nhóm 20 Bộ trưởng Tài chính và Thống đốc Ngân

hàng Trung ương của 20 nền kinh tế lớn nhất thế giới

16 GDP Tổng sản phẩm quốc nội

17 GST Thuế hàng hóa và dịch vụ

18 GTGT Giá trị gia tăng

19 IDR Đơn vị tiền tệ Indonesia

20 IMF Quỹ Tiền tệ quốc tế

21 KTS Kĩ thuật số

22 KT-XH Kinh tế - xã hội

23 LHQ Liên hợp quốc

24 MAC Công ước đa phương về Hỗ trợ hành chính chung về

thuế

25 MAP Thủ tục thỏa thuận song phương

iii

26 MLI Hiệp định thuế song phương

27 NCS Nghiên cứu sinh

28 MRCST Mở rộng cơ sở thuế

29 NNT Người nộp thuế

30 NSĐP Ngân sách địa phương

31 NSNN Ngân sách Nhà nước

32 OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển kinh tế

33 PGS Phó giáo sư

34 TNCN Thu nhập cá nhân

35 TNDN Thu nhập doanh nghiệp

36 TS Tiến sĩ

37 TTĐB Tiêu thụ đặc biệt

38 TTĐT Diễn đàn toàn cầu về Minh bạch và trao đổi thông tin

cho mục đích thuế

39 TTHC Thủ tục hành chính

40 UBND Ủy ban nhân dân

41 USD Đơn vị tiền tệ Hoa Kỳ

42 XNK Xuất, nhập khẩu

43 WB Ngân hàng Thế giới

44 WTO Tổ chức Thương mại Thế giới

iv

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1: Bảng tổng hợp số thu các loại thuế giai đoạn 2009 – 2021 89

Bảng 3.2: Tổng hợp số thuế ưu đãi thuế TNDN (2015-2018) 114

Bảng 3.3: Số thuế ưu đãi của thuế xuất, nhập khẩu ở Việt Nam giai đoạn

2015 – 2017

116

Bảng 3.4: Thống kê ưu đãi thuế TNDN theo điều kiện địa bàn năm 2016 118

Bảng 3.5: Thống kê ưu đãi thuế theo lĩnh vực, ngành nghề năm 2016 119

Bảng 3.6: Cơ cấu mẫu điều tra 132

Bảng 3.7: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Xu hướng toàn cầu hóa và

tự do hoá thương mại

134

Bảng 3.8: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Nhu cầu chi tiêu của

nhà nước

135

Bảng 3.9: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Bối cảnh kinh tế quốc gia 135

Bảng 3.10: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Cơ quan thuế 136

Bảng 3.11: Thống kê các biến số gắn với nhân tố Chính trị, văn hoá-xã hội 136

Bảng 3.12: Thống kê các biến số gắn với Mở rộng cơ sở thuế ở Việt Nam 137

Bảng 3.13: Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach Alph 137

Bảng 3.14: Tổng phương sai trích (Total Variance Explained) 141

Bảng 3.15: Ma trận quay các nhân tố - Rotated Component Matrixa 142

Bảng 3.16: Kết quả kiểm định KMO and Bartlett's Test 143

Bảng 3.17: Tổng phương sai giải thích của các nhân tố được rút ra 143

Bảng 3.18: Kết quả của phân tích nhân tố EFA cho số liệu thu được 144

Bảng 3.19: Kết quả định nghĩa lại các nhân tố 144

Bảng 3.20: Kết quả phân tích tương quan giữa các biến nghiên cứu

Correlations

146

Bảng 3.21: Mức độ phù hợp của mô hình Model Summaryb 147

Bảng 3.22: Kết quả phân tích ANOVAa 147

Bảng 3.23a: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Coeficientsa 148

Bảng 3.23b: Kết quả phân tích hồi quy đa biến Coeficientsb 148

v

DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1: Tỷ trọng một số sắc thuế trực thu và thuế gián thu chủ yếu 90

Biểu đồ 3.2: Xếp hạng mức độ quan tâm của nhà đầu tư nước ngoài

khi quyết định đầu tư

111

Biểu đồ 3.3: Biểu đồ Histogram 149

Biểu đồ 3.4: Normal P-P Plot phần dư 150

Biểu đồ 3.5: Biểu đồ phân tán Scatter Plot giữa các phần dư chuẩn hóa và

giá trị dự đoán chuẩn hóa

151

vi

DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 2.1: Yếu tố cấu thành sắc thuế tài sản 62

Mô hình 3.1: Mô hình nghiên cứu 130

…………………………….......…..

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Cải cách hệ thống thuế là một trong những nội dung quan trọng trong ổn định,

tăng thu ngân sách nhà nước nói riêng và trong chiến lược phát triển kinh tế ở mỗi

quốc gia nói chung. Việt Nam cũng như các các nước đang phát triển khác vốn xác lập

mục tiêu hội nhập với nền kinh tế thế giới nên chính sách thuế càng có vai trò đặc biệt

nhạy cảm. Ở đó, thuế không chỉ là nguồn thu ngân sách nhà nước (NSNN) chủ yếu,

huy động một cách công bằng các nguồn thu và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến

nền kinh tế mà hệ thống chính sách thuế còn bảo đảm phù hợp với các tiêu chuẩn quốc

tế.

Đối với Việt Nam hiện nay, việc mở rộng cơ sở thuế là vấn đề cấp thiết xét về

góc độ lý luận cũng như thực tiễn.

*Về mặt lý luận:

Thứ nhất, mở rộng cơ sở thuế để tăng thu NSNN. Trong bối cảnh hội nhập kinh

tế quốc tế, khi nguồn thu từ thuế xuất khẩu, nhập khẩu có xu hướng giảm, để bù đắp sự

suy giảm nguồn thu đòi hỏi phải tăng thu NSNN. Trong thời gian tới, dự báo nguồn

thu ngân sách vẫn còn khó khăn, rủi ro, dư địa chính sách tài khóa hạn hẹp, trong khi

Việt Nam đang tham gia hàng loạt các hiệp định thương mại tự do với các cam kết

quốc tế về lộ trình cắt giảm thuế, do đó yêu cầu đặt ra là phải nghiên cứu, triển khai

các giải pháp cụ thể để hướng tới một hệ thống thu ngân sách nhà nước bền vững, hiệu

quả. Từ thực tế trên, để tăng cường hiệu quả cũng như tăng tính chủ động trong hội

nhập kinh tế quốc tế và hợp tác quốc tế về thuế thì việc nghiên cứu đề tài mở rộng cơ

sở thuế là hết sức cần thiết.

Thứ hai, mở rộng cơ sở thuế để đảm bảo thu NSNN bền vững. Diễn biến những

năm gần đây cho thấy, rất nhiều quốc gia đang phải đối mặt với một số rủi ro tài khóa

nhất định, đặc biệt là khi xét từ tầm nhìn trung và dài hạn. Đó là tình trạng thu ngân

sách phụ thuộc vào những nguồn thu không ổn định, bội chi ngân sách kéo dài và sự

gia tăng liên tục của nợ công. Kinh nghiệm của nhiều nước trên thế giới đã cho thấy sự

chậm trễ trong việc nghiên cứu và đưa ra chính sách đúng đắn nhằm thực hiện củng cố

tài khóa, đảm bảo sự bền vững của thu ngân sách nhà nước có thể gây ra nhiều hệ lụy

tiêu cực đối với nền kinh tế.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!