Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận Án Tiến Sĩ Tài Chính - Ngân Hàng Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Hành Vi Tuân Thủ Thuế Của Hộ Kinh
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
NGUYỄN QUỲNH TRANG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
TUÂN THỦ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
TRONG CÁC LÀNG NGHỀ Ở VIỆT NAM
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Hà Nội - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN
----------------
NGUYỄN QUỲNH TRANG
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI
TUÂN THỦ THUẾ CỦA HỘ KINH DOANH CÁ THỂ
TRONG CÁC LÀNG NGHỀ Ở VIỆT NAM
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
Mã số: 9340201
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐÀM VĂN HUỆ
Hà Nội - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi
cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này do tôi tự thực hiện và không vi
phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Nguyễn Quỳnh Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Sau một thời gian dài học tập và làm việc nghiêm túc, NCS đã hoàn thành luận
án với đề tài: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá
thể trong các làng nghề ở Việt Nam”.
Để hoàn thành luận án này, NCS xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc đến:
- PGS.TS. Đàm Văn Huệ - Người thầy đã hỗ trợ và hướng dẫn, động viên NCS
trong suốt quá trình thực hiện nghiên cứu.
- Tập thể lãnh đạo, thầy cô và các nhà khoa học của Trường Đại học Kinh tế Quốc
dân, đặc biệt là các thầy cô giáo Viện Ngân hàng – Tài chính và Viện Đào tạo Sau đại
học đã giúp đỡ và tạo điều kiện thuận lợi cho NCS hoàn thành luận án đúng tiến độ.
- Các Ông/Bà là cán bộ quản lý, chuyên viên chính, chuyên viên của Cục thuế,
chi Cục thuế các tỉnh, thành phố thuộc Đồng bằng Sông Hồng đã hỗ trợ, kết nối giúp
NCS với các hộ KDCT trong các làng nghề
- Các Ông/Bà là chủ hộ KDCT trong các làng nghề đã sẵn lòng dành thời gian
trong trả lời phỏng vấn, trả lời phiếu khảo sát và hỗ trợ NCS trong việc kết nối, phỏng
vấn những hộ KDCT khác trong làng nghề.
- Cuối cùng, NCS xin chân thành cảm ơn gia đình, đồng nghiệp và bạn bè đã luôn
bên cạnh giúp đỡ và động viên để hoàn thành luận án.
Do hạn chế về thời gian, nguồn lực và số liệu nên luận án không tránh khỏi những
thiếu sót, NCS kính mong tiếp tục nhận được sự đóng góp của các nhà khoa học, thầy
cô giáo và đồng nghiệp để có thể hoàn thiện luận án một cách hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu Diễn giải
HKD Hộ kinh doanh
KDCT Kinh doanh cá thể
TTT Tuân thủ thuế
TTTN Tuân thủ tự nguyện
TTBB Tuân thủ bắt buộc
CQT Cơ quan thuế
NNT Người nộp thuế
TRA Lý thuyết hành động hợp lý
TPB Lý thuyết hành vi có kế hoạch
SSF
Mô hình khung sườn dốc trơn trượt về tuân thủ thuế
(Slippery Slope Framework)
CFA Phân tích nhân tố khẳng định
EFA Phân tích nhân tố khám phá
SEM Mô hình phương trình cấu trúc
iv
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ..........................................................................................................1
1. Lý do lựa chọn đề tài ...........................................................................................1
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..........................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................5
3.1. Đối tượng nghiên cứu .....................................................................................5
3.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................5
4. Đóng góp của luận án ..........................................................................................6
5. Kết cấu luận án ....................................................................................................8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU ...........................................................9
1.1. Mức độ quan tâm và các hướng nghiên cứu về hành vi tuân thủ thuế .......9
1.2. Các lý thuyết, mô hình nghiên cứu liên quan đến hành vi tuân thủ thuế .12
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế .......................................15
1.3.1. Thống kê về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế ..................15
1.3.2. Tổng quan về mối quan hệ giữa các yếu tố và hành vi tuân thủ thuế........19
1.4. Các phương pháp nghiên cứu áp dụng trong nghiên cứu về hành vi tuân
thủ thuế ...................................................................................................................22
1.5. Kết luận rút ra từ tổng quan các công trình nghiên cứu liên quan và hướng
nghiên cứu của đề tài.............................................................................................27
1.5.1. Các nội dung kế thừa .................................................................................27
1.5.2. Khoảng trống nghiên cứu...........................................................................29
1.5.3. Hướng nghiên cứu của luận án ..................................................................30
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU .......................31
2.1. Cơ sở lý luận chung về thuế...........................................................................31
2.1.1. Khái niệm về thuế ......................................................................................31
2.1.2. Đặc điểm về thuế .......................................................................................31
2.1.3. Cơ sở thuế, thuế suất và cấu trúc thuế suất................................................33
2.1.4. Phân loại thuế.............................................................................................33
2.1.5. Hệ thống thuế.............................................................................................34
2.2. Khái niệm, bản chất và phân loại về tuân thủ thuế.....................................36
2.2.1. Khái niệm, bản chất về tuân thủ thuế.........................................................36
2.2.2. Phân biệt tuân thủ thuế và không tuân thủ thuế.........................................38
2.2.3. Phân loại tuân thủ thuế...............................................................................40
2.3. Các lý thuyết, mô hình nền tảng trong nghiên cứu về tuân thủ thuế ........43
v
2.3.1. Lý thuyết răn đe kinh tế và mô hình Allingham và Sandmo (1972) ........43
2.3.2. Lý thuyết tâm lý học tài chính ...................................................................45
2.3.3. Lý thuyết thể chế........................................................................................46
2.3.4. Lý thuyết công bằng...................................................................................46
2.3.5. Lý thuyết tâm lý xã hội ..............................................................................47
2.3.6. Lý thuyết hành động hợp lý và lý thuyết hành vi có kế hoạch ..................48
2.3.7. Mô hình Fischer về tuân thủ thuế ..............................................................52
2.3.8. Mô hình khung sườn dốc trơn trượt về tuân thủ thuế ................................53
2.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của người nộp thuế .....55
2.4.1. Chính sách, pháp luật thuế .........................................................................55
2.4.2. Hoạt động quản lý thuế của cơ quan thuế..................................................56
2.4.3. Trình độ chuyên môn và đạo đức nghề nghiệp của công chức thuế..........59
2.4.4. Cơ sở vật chất và kỹ thuật của cơ quan thuế..............................................59
2.4.5. Nhóm yếu tố thuộc về người nộp thuế.......................................................60
2.4.6. Sự phát triển của hệ thống đại lý thuế........................................................60
2.4.7. Đặc điểm môi trường kinh tế - xã hội........................................................60
2.5. Mô hình nghiên cứu........................................................................................61
2.5.2. Căn cứ xây dựng mô hình ..........................................................................61
2.5.2. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................62
2.5.3. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................78
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ....................................................79
3.1. Quy trình và phương pháp nghiên cứu ........................................................79
3.1.1. Quy trình nghiên cứu .................................................................................79
3.1.2. Phương pháp nghiên cứu ...........................................................................80
3.2. Nghiên cứu định tính......................................................................................81
3.2.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ............................................................81
3.2.2. Mẫu nghiên cứu .........................................................................................82
3.2.3. Thu thập và phân tích dữ liệu ....................................................................82
3.2.4. Kết quả phỏng vấn .....................................................................................83
3.3. Nghiên cứu định lượng...................................................................................94
3.3.1. Thang đo các biến ......................................................................................94
3.3.2. Thiết kế phiếu điều tra .............................................................................101
3.3.3. Mẫu ghiên cứu .........................................................................................101
3.3.4. Phương pháp thu thập dữ liệu ..................................................................102
vi
3.3.5. Phương pháp phân tích dữ liệu ................................................................103
CHƯƠNG 4: BỐI CẢNH NGHIÊN CỨU VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ......105
4.1. Bối cảnh nghiên cứu .....................................................................................105
4.1.1. Giới thiệu chung về làng nghề và hộ kinh doanh cá thể..........................105
4.1.2.Quy định về thuế với hộ kinh doanh.........................................................108
4.1.2. Thực trạng tuân thủ thuế của hộ kinh doanh ...........................................109
4.2. Kết quả nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế của
hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam .......................................................115
4.2.1. Thống kê mô tả mẫu ................................................................................115
4.2.2. Đánh giá chất lượng và độ tin cậy của thang đo......................................117
4.2.3. Kiểm định các giả thuyết nghiên cứu ......................................................130
4.3. Kiểm định sự khác biệt giữa các biến kiểm soát đối với hành vi TTT....138
4.3.1. Sự khác biệt theo giới tính .......................................................................138
4.3.2 Sự khác biệt theo độ tuổi ..........................................................................138
4.3.3. Sự khác biệt theo trình độ học vấn...........................................................140
4.3.4. Sự khác biệt theo số năm hoạt động kinh doanh .....................................141
4.3.5. Sự khác biệt theo thu nhập hàng năm của hộ kinh doanh........................143
CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ
NHẰM THÚC ĐẨY TUÂN THỦ THUẾ Ở HỘ KINH DOANH CÁ THỂ TRONG
CÁC LÀNG NGHỀ Ở VIỆT NAM .......................................................................145
5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu.....................................................................145
5.2. Một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế ở hộ kinh doanh cá thể
trong các làng nghề ở Việt Nam .........................................................................150
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.............153
5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu...........................................................................153
5.3.2. Đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo........................................................154
PHẦN KẾT LUẬN..................................................................................................156
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN
ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN.........................................................................................157
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................158
PHỤ LỤC 01 – KẾT QUẢ TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU.....................................171
PHỤ LỤC 02 - NỘI DUNG PHỎNG VẤN .............................................................200
PHỤ LỤC 03 - THANG ĐO GỐC VÀ THANG ĐO ĐIỀU CHỈNH ......................202
PHỤ LỤC 04 – PHIẾU KHẢO SÁT........................................................................207
PHỤ LỤC 05 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG....................................212
vii
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 2.1: Chiến lược xử lý tuân thủ thuế của CQT theo các mức độ tuân thủ thuế
của NNT ......................................................................................................................41
Hình 2.2: Mô hình lý thuyết hành động hợp lí (TRA) ................................................49
Hình 2.3: Mô hình lý thuyết hành vi có kế hoạch (TPB)............................................50
Hình 2.4: Mô hình tuân thủ thuế của Fischer..............................................................52
Hình 2.5: Mô hình khung sườn dốc trơn trượt về tuân thủ thuế - SSF .......................54
Hình 2.6. Mô hình nghiên cứu đề xuất........................................................................77
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu...................................................................................79
Hình 4.1. Kết quả phân tích nhân tố khẳng định (CFA) – dạng chuẩn hóa ..............126
Hình 4.2. Kết quả phân tích cấu trúc tuyến tính (SEM)............................................131
Hình 4.3. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế tự nguyện của hộ
KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam....................................................................135
Hình 4.4. Mô hình các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế bắt buộc của hộ
KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam....................................................................136
Hình 4.5. Mối quan hệ giữa độ tuổi và hành vi tuân thủ thuế tự nguyện..................139
Hình 4.6. Mối quan hệ giữa trình độ học vấn và hành vi tuân thủ thuế tự nguyện...140
Hình 4.7. Mối quan hệ giữa số năm hoạt động kinh doanh và TTT tự nguyện ........142
Hình 4.8. Mối quan hệ giữa số năm hoạt động kinh doanh và hành vi tuân thủ thuế bắt
buộc của hộ KDCT....................................................................................................143
Hình 4.9. Mối quan hệ giữa thu nhập hàng năm của hộ KDCT và hành vi tuân thủ thuế
tự nguyện...................................................................................................................144
Hình 4.10. Mối quan hệ giữa thu nhập hàng năm và hành vi tuân thủ thuế bắt buộc của
hộ KDCT ...................................................................................................................144
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Lý thuyết, mô hình nền tảng trong các nghiên cứu về hành vi TTT ..........13
Bảng 1.2. Kết quả tổng quan nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân
thủ thuế ........................................................................................................................17
Bảng 1.3. Tổng hợp kết quả nghiên cứu về mối quan hệ giữa các yếu tố đến hành vi
tuân thủ thuế của người nộp thuế theo công trình nghiên cứu ....................................20
Bảng 1.4: Thống kê số lượng công trình theo phương pháp nghiên cứu....................23
Bảng 1.5: Một số nghiên cứu áp dụng phương pháp chọn mẫu thuận tiện.................26
Bảng 2.1: Tuân thủ thuế theo quan điểm của Kirchler và Wahl (2010) ....................38
Bảng 2.2. Giả thuyết nghiên cứu.................................................................................78
Bảng 3.1: Số lượng khảo sát dự kiến theo tỉnh ........................................................102
Bảng 4.1: Số lượng cơ sở SXKD cá thể qua các kỳ tổng điều tra ............................106
Bảng 4.2: Số lượng cơ sở SXKD cá thể của Đồng bằng Sông Hồng và cả nước.....107
Bảng 4.3: Kết quả thu thuế từ hộ gia đình và cá nhân kinh doanh khu vực ngoài quốc
doanh của Cục thuế Hà Nội, năm 2020.....................................................................113
Bảng 4.4.: Kết quả thu thuế với Hộ, cá nhân KD nộp thuế theo phương pháp khoán tại
một số tỉnh thuộc ĐB Sông Hồng .............................................................................114
Bảng 4.5: Kết quả thu thuế với hộ, cá nhân kinh doanh sử dụng hóa đơn tại một số tỉnh
thuộc Đồng bằng Sông Hồng ....................................................................................114
Bảng 4.6: Kết quả thu thập phiếu khảo sát theo Tỉnh và Thành phố .......................115
Bảng 4.7. Thống kê mẫu nghiên cứu định lượng......................................................116
Bảng 4.8. Độ tin cậy của thang đo với các biến độc lập ...........................................117
Bảng 4.9: Độ tin cậy của thang đo với các biến phụ thuộc.......................................119
Bảng 4.10. Kiểm định KMO and Bartlett .................................................................120
Bảng 4.11. Tổng phương sai giải thích các yếu tố (Total Variance Explained).......121
Bảng 4.12. Ma trận xoay các yếu tố..........................................................................122
Bảng 4.13. Thang đo hoàn chỉnh để đo lường ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi
tuân thủ thuế của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam ..................................123
ix
Bảng 4.14. Bảng trọng số chưa chuẩn hóa và đã chuẩn hóa .....................................127
Bảng 4.15. Độ tin cậy tổng hợp và tổng phương sai rút trích các yếu tố..................129
Bảng 4.16. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu.........................................132
Bảng 4.17. Kết quả kiểm định các giả thuyết nghiên cứu với biến trung gian .........133
Bảng 4.18. Hành vi TTTN và TTBB theo giới tính..................................................138
Bảng 4.19. Tính đồng nhất của các phương sai với hành vi TTTN theo nhóm tuổi.139
Bảng 4.20. Kiểm định khác biệt về hành vi tuân thủ thuế bắt buộc theo độ tuổi .....140
Bảng 4.21. Tính đồng nhất của các phương sai với hành vi TTTN theo trình độ ....140
Bảng 4.22. Kiểm định khác biệt về hành vi tuân thủ thuế bắt buộc theo trình độ ....141
Bảng 4.23. Tính đồng nhất của các phương sai với hành vi TTTN theo trình độ ....141
Bảng 4.24: Kiểm định khác biệt về hành vi tuân thủ thuế bắt buộc theo số năm hoạt
động kinh doanh của hộ KDCT.................................................................................142
Bảng 4.25: Kiểm định khác biệt về hành vi TTTN theo thu nhập hàng năm ...........143
Bảng 1 – Phụ lục 01: Thống kê các công trình, hướng nghiên cứu về tuân thủ thuế và
không tuân thủ thuế ...................................................................................................171
Bảng 2 – Phụ lục 01: Tổng quan về lý thuyết nền tảng và các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi tuân thủ thuế .................................................................................................174
Bảng 3 – Phụ lục 01: Bảng tổng hợp các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân thủ thuế
từ kết quả tổng quan nghiên cứu ...............................................................................186
Bảng 4 – Phụ lục 01: Kết quả tổng quan nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi
tuân thủ thuế ..............................................................................................................192
Bảng 5 – Phụ lục 01: Kết quả tổng quan về phương pháp nghiên cứu, phương pháp
chọn mẫu trong nghiên cứu hành vi tuân thủ thuế ....................................................195
Bảng 1 – Phụ lục 03: Kết quả phỏng vấn và xin ý kiến chuyên gia về thang đo (chỉ
báo) với các biến trong mô hình................................................................................202
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Thuế và hệ thống thuế là rất cần thiết trong xây dựng đất nước và thúc đẩy phát
triển kinh tế, đặc biệt là với các quốc gia đang phát triển (Bautigam và cộng sự, 2008).
Mục tiêu quan trọng của quản lý thuế là đảm bảo sự tuân thủ thuế tự nguyện của người
nộp thuế. Nhưng trên thực tế, một số cá nhân có xu hướng tránh xa trách nhiệm thuế
của mình (Kirchler và cộng sự, 2014). Vì thế, quản lý thuế sẽ tập trung vào việc phòng
ngừa, phát hiện và giảm thiểu các hành vi không tuân thủ của người nộp thuế để gia
tăng hành vi tuân thủ thuế (trong kê khai, nộp các tờ khai và nộp thuế). Do đó, việc chỉ
ra các yếu tố ảnh hưởng tích cực và tiêu cực đến hành vi TTT của người nộp thuế sẽ
giúp phòng ngừa và giảm thiểu hành vi không tuân thủ thuế, gia tăng tuân thủ thuế ở
người nộp thuế. Vì vậy, trong nhiều thập kỷ đã qua và cho đến những năm gần đây,
hướng nghiên cứu nhằm chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi TTT của người
nộp thuế vẫn là chủ đề có sức hút và được các nhà nghiên cứu tiếp tục thực hiện (Xem
bảng 3 – Phụ lục 01).
Allingham và Sandmo (1972), Alm (1991), Clotfelter (1983), Eriksen và Fallan
(1996), Evans và cộng sự (2005) và Kirchler (2007) là một số nghiên cứu trước về tuân
thủ thuế ở các nước phát triển với việc sử dụng lý thuyết răn đe kinh tế và mô hình
Allingham và Sandmo (1972) về tuân thủ thuế trong nghiên cứu về ảnh hưởng của các
yếu tố đến hành vi TTT của người nộp thuế. Tuy nhiên, sự răn đe của thể chế dẫn đến
chi phí quản lý cao hơn, dễ bị tham nhũng (Muthukrishna và cộng sự, 2017) và thậm
chí có thể làm giảm việc tuân thủ thuế (Slemrod và cộng sự, 2001; Bergman và
Nevarez, 2006). Vì thế, bên cạnh các biến số kinh tế, các biến phi kinh tế là những yếu
tố quan trọng quyết định hành vi TTT (Muehlbacher và cộng sự, 2011; Kirchler và
cộng sự, 2008) và được nhiều nghiên cứu áp dụng. Tuy nhiên, kết quả tổng quan nghiên
cứu các công trình có liên quan (mà tác giả có thể tiếp cận) chỉ ra: (i) các yếu tố ảnh
hưởng đến hành vi TTT của người nộp thuế chưa hoàn toàn thống nhất về các yếu tố
ảnh hưởng đến hành vi TTT của NNT (thông thường với mục tiêu nghiên cứu, khung
lý thuyết áp dụng mà các tác giả sử dụng các yếu tố khác nhau – Xem bảng 3, phụ lục
01), và chưa có sự thống nhất hoàn toàn về mức độ ảnh hưởng (trực tiếp/gián tiếp;
thuận chiều/ nghịch chiều) của từng yếu tố đến hành vi TTT của người nộp thuế (Xem
bảng 1.3 và bảng 4 – Phụ lục 01), (ii) hướng nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến
hành vi TTT của hộ KDCT làm nghề và kinh doanh nghề trong các làng nghề ở Việt
2
Nam chưa từng được nghiên cứu (xem bảng 1- Phụ lục 01) và là khoảng trống trong
nghiên cứu về hành vi TTT của người nộp thuế.
Cùng với các loại hình kinh doanh khác, cơ sở SXKD cá thể nói chung và hộ
KDCT đang hoạt động trong các làng nghề nói riêng ngày càng đóng vai trò quan trọng
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, làm giảm bớt sự cách biệt về
kinh tế và xã hội giữa các vùng, miền, các địa bàn trong cả nước; đồng thời góp phần
rất lớn vào việc gìn giữ, bảo tồn và phát triển các ngành nghề truyền thống, một phần
của nền văn hoá dân tộc Việt Nam. Theo kết quả tổng điều tra kinh tế năm 2021, số cơ
sở SXKD cá thể năm 2020 gần 5,2 triệu cơ sở với số lao động 8,5 triệu người, tăng
5,7% về số đơn vị và tăng 3,0% về số lao động so với năm 2016. Khu vực hộ kinh
doanh đã chiếm một cấu phần quan trọng trong nền kinh tế (chiếm tỷ trọng tương đối
ổn định, bình quân 30% GDP trong gian đoạn 2015-2019)1
, nhưng chỉ đóng góp 1,6%
ngân sách2
.
Kết quả tổng điều tra kinh tế năm 2017 (công bố năm 2018) chỉ ra: cả nước có
5,1 triệu hộ kinh doanh, gồm 4,6 triệu cơ sở có địa điểm ổn định và 0,6 triệu cơ sở
không ổn định; tỷ trọng các cơ sở có đăng ký kinh doanh (ĐKKD) chiếm 25,9% (1,326
triệu hộ) và còn lại các cơ sở chưa có ĐKKD (khoảng 3,774 triệu hộ). Kết quả tổng
điều tra kinh tế năm 2021 chỉ ra: hiện nay cả nước có khoảng 5,2 triệu cơ sở sản xuất
KDCT. Số cơ sở SXKD cá thể hiện nay ngành Thuế đang quản lý khoảng 1,5 triệu cơ
sở (theo số liệu đăng ký thuế) tương đương với số cơ sở đăng ký kinh doanh. Bên cạnh
đó, số liệu quản lý về hộ, cá nhân kinh doanh có doanh thu dưới 100 triệu/năm (không
phải nộp thuế) là 711.394 hộ3
. Như vậy, còn một số lượng khá lớn hộ KDCT đang “lọt
sổ thuế”, chưa tự nguyện tuân thủ thuế về khía cạnh tự nguyện đăng ký mã số thuế với
cơ quan thuế.
Theo báo cáo về công tác quản lý thuế đối với HKD (trong đó có hộ KDCT
trong các làng nghề) đã chỉ ra: bên cạnh kết quả đạt được, công tác quản lý thuế HKD
cá thể rất phức tạp, tốn nhiều công sức, số thu từ HKD vẫn chưa tương xứng với kết
quả kinh doanh thực tế của các HKD, công tác quản lý thu thuế đã có nhiều chuyển
biến tích cực nhưng vẫn chưa quản lý đầy đủ các HKD trên địa bàn, dẫn đến thất thu
nhiều, những hành vi vi phạm pháp luật thuế của HKD ngày càng tinh vi hơn...
Như vậy, xuất phát từ vai trò của hộ KDCT trong các làng nghề đối với sự phát
triển kinh tế địa phương và đất nước; cũng như từ thực trạng TTT của hộ KDCT, cho
1 Báo cáo của Viện Nghiên cứu Kinh tế và Chính sách, nguồn: https://thitruongtaichinhtiente.vn/vepr-ho-kinhdoanh-dong-gop-30-gdp-37528.html.
2 https://cand.com.vn/Thi-truong/Nang-tinh-phap-ly-cua-ho-kinh-doanh-i568471/
3 Báo cáo Tổng kết công tác thuế năm 2020 và Nhiệm vụ, giải pháp thực hiện công tác thuế năm 2021 của Tổng Cục thuế
3
thấy nâng cao tính tuân thủ của hộ KDCT là yếu tố cần thiết trong quản lý thuế hiện
nay, nhằm hướng tới hệ thống thuế hiệu quả hơn. Tuy nhiên, các giải pháp cụ thể để
nâng cao tính tuân thủ thuế của hộ KDCT cần dựa trên những nghiên cứu, đánh giá có
cơ sở khoa học về các nhóm nhân tố ảnh hưởng đến tuân thủ thuế của hộ KDCT. Chính
vì thế, tác giả lựa chọn hướng nghiên cứu: “Các yếu tố ảnh hưởng đến hành vi tuân
thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề ở Việt Nam” để làm luận án
tiến sĩ với mục tiêu thu hẹp khoảng trống trong nghiên cứu về ảnh hưởng của các yếu
tố đến hành vi TTT; đồng thời đưa ra một số khuyến nghị nhằm thúc đẩy hành vi tuân
thủ thuế của hộ KDCT trong các làng nghề vở Việt Nam.
2. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận án nhằm chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố đến hành
vi tuân thủ thuế của hộ KDCT trong làng nghề ở Việt Nam; và đưa ra một số khuyến
nghị nhằm thúc đẩy tuân thủ thuế của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án cần hoàn thành các nhiệm vụ
nghiên cứu sau:
Tổng quan các công trình nghiên cứu về tuân thủ thuế (các yếu tố ảnh hưởng
đến hành vi tuân thủ thuế; các lý thuyết, mô hình nghiên cứu về tuân thủ thuế,...) và
nghiên cứu cơ sở lý luận về tuân thủ thuế (khái niệm, phân loại, các yếu tố ảnh hưởng,..)
để từ đó chỉ ra khoảng trống nghiên cứu, đề xuất mô hình nghiên cứu và các thang đo
(chỉ báo) với các biến trong mô hình nghiên cứu.
Đánh giá thực trạng tuân thủ thuế của hộ kinh doanh cá thể trong các làng nghề
ở Việt Nam
Thiết kế phương pháp nghiên cứu, thực hiện phỏng vấn (chuyên gia, hộ KDCT)
và khảo sát hộ KDCT làm nghề và kinh doanh nghề trong các làng nghề ở đồng bằng
Sông hồng. Từ đó, thông qua sử dụng các kỹ thuật của phần mềm SPSS và AMOS để
phân tích mô hình hồi quy đa biến nhằm chỉ ra ảnh hưởng của các yếu tố đến hành vi
TTT (tự nguyện/ bắt buộc) của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam.
Thảo luận kết quả nghiên cứu để chỉ ra tính phù hợp của các kết quả nghiên
cứu với bối cảnh nghiên cứu, từ đó chỉ ra các đóng góp mới về mặt lý luận của luận
án; và dựa trên các kết quả nghiên cứu, luận án sẽ đưa ra một số khuyến nghị nhằm
thúc đẩy tuân thủ thuế của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam.
4
2.3. Câu hỏi nghiên cứu
Để đạt được mục tiêu nghiên cứu trên, luận án sẽ hướng đến tìm ra câu trả lời cho
các câu hỏi nghiên cứu sau:
Tinh thần thuế ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT của hộ KDCT trong
các làng nghề ở Việt Nam?
Ảnh hưởng của chuẩn mực chủ quan (những người thân trong gia đình, dòng
họ, phường, hội – những người thường có sự hỗ trợ về mặt vật chất, trí tuệ và dìu dắt
định hướng, làm chỗ dựa cho nhau trong cuộc sống, trong kinh doanh đối với hộ
KDCT) đến hành vi TTT của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam như thế nào?
Niềm tin vào cơ quan thuế ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT của hộ
KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Nhận thức về sự công bằng của hệ thống thuế ảnh hưởng như thế nào đến hành
vi TTT của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Gia tăng tính công bằng của hệ thống thuế có dẫn đến cải thiện niềm tin vào cơ
quan thuế và qua đó thúc đẩy hành vi tuân thủ thuế (tự nguyện) ở hộ KDCT trong các
làng nghề ở Việt Nam hay không?
Nhận thức về thuế của NNT ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT của hộ
KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Thông tin về thuế đến với hộ KDCT ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT
của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Mức độ phức tạp về thuế ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT của hộ
KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Khả năng bị kiểm tra, thanh tra thuế ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT
của hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Xử phạt ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT của hộ KDCT trong các làng
nghề ở Việt Nam?
Nhận thức về quyền lực của CQT ảnh hưởng như thế nào đến hành vi TTT của
hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?
Các biện pháp tăng cường quyền lực của cơ quan thuế và tăng cường hoạt động
kiểm tra, thanh tra thuế ảnh hưởng như thế nào đến hành vi tuân thủ thuế (bắt buộc) ở
hộ KDCT trong các làng nghề ở Việt Nam?