Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Án Tiến Sĩ) Tác Động Của Cấu Trúc Tài Chính Tới Hiệu Quả Hoạt Động Của Ngân Hàng Thương
PREMIUM
Số trang
165
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1116

(Luận Án Tiến Sĩ) Tác Động Của Cấu Trúc Tài Chính Tới Hiệu Quả Hoạt Động Của Ngân Hàng Thương

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

----------------

ĐƢỜNG THỊ THANH HẢI

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH

TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

NGÀNH TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Hà Nội - 2019

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

----------------

ĐƢỜNG THỊ THANH HẢI

TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC TÀI CHÍNH

TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA

NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI

Chuyên ngành: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số: 9340201

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. PGS.TS. LÊ ĐỨC LỮ

2. TS. HOÀNG VIỆT TRUNG

Hà Nội - 2019

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi

cam kết bằng danh dự cá nhân rằng nghiên cứu này là do tôi tự thực hiện và không vi

phạm yêu cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày tháng năm 2019

Nghiên cứu sinh

Đƣờng Thị Thanh Hải

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...........................................................................................................i

MỤC LỤC ..................................................................................................................... ii

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................................iv

DANH MỤC BẢNG .....................................................................................................vi

DANH MỤC HÌNH .................................................................................................... vii

PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1

CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC

TÀI CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI .............................................................................................................. 6

1.1. Tổng quan nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt

động của các ngân hàng thƣơng mại. ....................................................................... 6

1.1.1.Quan điểm về ảnh hƣởng tích cực của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt

động của ngân hàng thƣơng mại. ............................................................................. 6

1.1.2. Quan điểm về ảnh hƣởng tiêu cực của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt

động của ngân hàng thƣơng mại. ............................................................................ 10

1.1.3. Trƣờng phái thứ ba: cấu trúc tài chính độc lập với hiệu quả hoạt động của

ngân hàng thƣơng mại. ........................................................................................... 18

1.2. Khoảng trống nghiên cứu ................................................................................. 21

Kết luận chƣơng 1 ........................................................................................................ 23

CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC TÀI

CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 24

2.1.Cấu trúc tài chính trong các ngân hàng thƣơng mại ...................................... 24

2.1.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các ngân hàng thƣơng mại ảnh hƣởng

đến cấu trúc tài chính. ............................................................................................. 24

2.1.2. Cấu trúc tài chính NHTM ............................................................................ 28

2.2. Hiệu quả hoạt động và tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động

của các ngân hàng thương mại .................................................................................. 33

2.2.1. Quan niệm về hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại .............. 33

2.2.2. Tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động của các NHTM .... 37

Kết luận chƣơng 2 ........................................................................................................ 46

CHƢƠNG 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 47

3.1. Giả thuyết nghiên cứu ....................................................................................... 47

3.2.Mô hình nghiên cứu và các biến đề xuất ......................................................... 51

3.3. Nguồn dữ liệu và phƣơng pháp thu thập dữ liệu ........................................... 53

3.3.1. Nguồn dữ liệu nghiên cứu ............................................................................ 53

3.3.2. Phƣơng pháp xử lý dữ liệu ............................................................................ 56

Kết luận chƣơng 3 ........................................................................................................ 58

iii

CHƢƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THỰC NGHIỆM VỀ TÁC ĐỘNG CỦA

CẤU TRÚC TÀI CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN

HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ......................................................................... 59

4.1. Khái quát về hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. ............................. 59

4.1.1.Sự ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. ....... 59

4.1.2. Quy mô tăng trƣởng của hệ thống ngân hàng thƣơng mại Việt Nam. ......... 60

4.2. Phân tích thực trạng cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động của các

NHTM Việt Nam. ..................................................................................................... 68

4.2.1.Thực trạng cấu trúc tài chính các NHTM Việt Nam. .................................... 68

4.2.2. Thực trạng hiệu quả hoạt động các NHTM Việt Nam ................................. 81

4.3. Phân tích tác động của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt động các

NHTM Việt Nam nghiên cứu. ................................................................................. 88

4.3.1.Thống kê mô tả dữ liệu .................................................................................. 88

4.3.2. Ma trận hệ số tƣơng quan ............................................................................. 89

4.3.3.Lựa chọn mô hình hồi quy ............................................................................. 91

4.4. Kết quả phân tích. ........................................................................................... 104

4.4.1. Tổng hợp kết quả ........................................................................................ 104

4.4.2. Tóm tắt các kết quả đạt đƣợc: ..................................................................... 104

Kết luận chƣơng 4 ...................................................................................................... 110

CHƢƠNG 5: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KHUYẾN NGHỊ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI

CÁC NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI VIỆT NAM ................................................. 111

5.1. Định hƣớng chiến lƣợc phát triển ngành ngân hàng Việt Nam đến năm

2020 .......................................................................................................................... 111

5.2. Một số giải pháp đề xuất đối với các ngân hàng thƣơng mại ..................... 113

5.2.1.Về quan điểm chung .................................................................................... 113

5.2.2.Một số giải pháp cụ thể ................................................................................ 114

5.2.3.Các giải pháp khác ....................................................................................... 120

5.3. Khuyến nghị đối với chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc ............................ 121

5.4. Hạn chế của luận án và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................... 124

5.4.1. Hạn chế của luận án .................................................................................... 124

5.4.2.Gợi ý hƣớng nghiên cứu trong tƣơng lai ..................................................... 126

Kết luận chƣơng 5 ...................................................................................................... 127

KẾT LUẬN ................................................................................................................ 128

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ CÓ LIÊN

QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ................................................................................................. 130

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 131

PHỤ LỤC

iv

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu

Diễn giải

Tiếng Việt Tiếng Anh

BCĐKT Bảng cân đối kế toán

BCTN Báo cáo thu nhập

CDE Tổng số tiền gửi của khách Customer deposit

CIN Tỷ lệ chi phí trên thu nhập Cost to income ratio

CTTC Cấu trúc tài chính

CTV Cấu trúc vốn

DN Doanh nghiệp

EQA Cơ cấu tài chính Equity to total Asset

EQD Đòn bầy tài chính Equity to liabilities

EQL Tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng

cho vay

Equity to total Loans

EQS Tỷ lệ vốn chủ sỏ hữu trên tổng

tiền gửi

Equity to customer deposit and

Shortterm fundings

FEM Mô hình tác động cố định Fixed Effects Model

GROWTH Tốc độ tăng trƣởng tài sản Asset growth ratio

HQHĐ Hiệu quả hoạt động

KNSL Khả năng sinh lời

LNST Lợi nhuận sau thuế

LTD Tỷ lệ cho vay trên tiền gửi

v

Ký hiệu

Diễn giải

Tiếng Việt Tiếng Anh

NIM Thu nhập từ lãi biên Net interest margin

NC Nghiên cứu

NPL Tỷ lệ nợ xấu Non performing loan

NTT Nguồn tài trợ

NHTM Ngân hàng thƣờng mại

MQH Mối quan hệ

ROA Tỷ suất sinh lời tổng tài sản Return on Assets

ROE Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở

hữu

Return on Equity

REM Mô hình tác động ngẫu nhiên Random Effects Model

SGDCK Sàn giao dịch chứng khoán

TTCK Thị trƣờng chứng khoán

TS Tài sản

VCSH Vốn chủ sở hữu

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1: Cấu trúc nguồn vốn của ngân hàng thƣơng mại và doanh nghiệp. ............... 30

Bảng 3.1: Tóm tắt các giả thuyết nghiên cứu ................................................................ 50

Bảng 3.2: Mô tả các biến trong mô hình ....................................................................... 52

Bảng 3.3: Phƣơng trình hồi quy .................................................................................... 53

Bảng 3.4: Nhóm ngân hàng nghiên cứu ........................................................................ 55

Bảng 4.1: Số lƣợng Ngân hàng ở Việt Nam (2008-2016) ............................................. 60

Bảng 4.2: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng tài sản hệ thống NHTM Việt Nam .............. 61

Bảng 4.3: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng Vốn tự có hệ thống NHTM Việt Nam ......... 62

Bảng 4.4: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng Vốn điều lệ hệ thống NHTM Việt Nam ..... 63

Bảng 4.5: Sự tăng trƣởng của hệ thống ngân hàng Việt Nam (2008-2016) .................. 65

Bảng 4.6: Tăng trƣởng các chỉ tiêu hoạt động của toàn hệ thống NHTM .................... 67

Bảng 4.7: Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của nhóm 19 ngân hàng nghiên cứu

so với hệ thống NHTM Việt Nam ................................................................................. 69

Bảng 4.8: Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của nhóm 19 NHTM nghiên cứu .. 71

Bảng 4.9: Giá trị của EQA các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 .................... 72

Bảng 4.10: Giá trị của EQD các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 .................. 74

Bảng 4.11: Giá trị của EQL các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 ................... 75

Bảng 4.12: EQS các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 ..................................... 77

Bảng 4.13: Thống kê mô tả tỷ lệ EQA, EQD, EQL, EQS giai đoạn 2008-2016 .......... 78

Bảng 4.14: EQA,EQD,EQL,EQS trung bình của các NHTM ..................................... 80

Bảng 4.15: ROA của các NHTM Việt Nam giai đoạn 2008-2016................................ 82

Bảng 4.16: ROE của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 .............................. 83

Bảng 4.17: Các trƣờng hợp về hiệu quả hoạt động của các NHTM (2008-2016) ........ 85

Bảng 4.18: Thống kê mô tả hiệu quả hoạt động của các NHTM Việt Nam nghiên cứu

(2008 – 2016)................................................................................................................. 85

Bảng 4.19: ROA, ROE trung bình của các NHTM VN nghiên cứu ............................. 87

Bảng 4.20: Mô tả các biến nghiên cứu .......................................................................... 88

Bảng 4.21: Hệ số tƣơng quan các biến có trong mô hình ............................................. 90

Bảng 4.22: Kết quả mô hình FEM cho ROA ................................................................ 92

Bảng 4.23:Kết quả mô hình REM cho ROA ................................................................. 93

Bảng 4.24: Kết quả hiệu chỉnh cho ROA ...................................................................... 95

Bảng 4.25 Tổng hợp các kết quả mô hình hồi quy biến phụ thuộc ROA ..................... 95

Bảng 4.26: Kết quả mô hình FEM cho biến phụ thuộc ROE ........................................ 98

Bảng 4.27: Kết quả mô hình REM cho biến phụ thuộc ROE ....................................... 99

Bảng 4.28: Kết quả chạy hiệu chỉnh cho biến phụ thuộc ROE ................................... 101

Bảng 4.29: Tổng hợp các kết quả mô hình hồi quy cho biến phụ thuộc ROE ............ 101

Bảng 4.30: Tổng hợp kết quả ...................................................................................... 104

vii

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1: Lợi nhuận kỳ vọng vốn cổ phần trong trƣờng hợp không có thuế thu nhập

doanh nghiệp của lý thuyết cấu trúc vốn M&M ............................................................ 38

Hình 2.2: Lợi nhuận kỳ vọng vốn cổ phần trong trƣờng hợp có thuế thu nhập doanh

nghiệp của lý thuyết cấu trúc vốn M&M....................................................................... 39

Hình 3.1: Mô hình nghiên cứu....................................................................................... 51

Hình 4.1: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng tài sản hệ thống NHTM Việt Nam ............... 61

Hình 4.2: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng Vốn tự có hệ thống NHTM Việt Nam ......... 62

Hình 4.3: Quy mô và tốc độ tăng trƣởng Vốn điều lệ hệ thống NHTM Việt Nam ..... 63

Hình 4.4: Tín dụng đối với nền kinh tế (2008-2016) .................................................... 66

Hình 4.5: Quy mô tăng trƣởng các chỉ tiêu hoạt động của cả hệ thống. ....................... 67

Hình 4.6: Quy mô tổng tài sản và vốn chủ sở hữu của nhóm 19 NHTM nghiên cứu so

với hệ thống NHTM Việt Nam ...................................................................................... 69

Hình 4.7 Quy mô tổng tài sản và VCSH của nhóm 19 NHTM nghiên cứu .................. 71

Hình 4.8: Giá trị trung bình EQA của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 ... 73

Hình 4.9: Giá trị trung bình EQD của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 ... 75

Hình 4.10: Giá trị trung bình EQL của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 ......... 76

Hình 4.11: Giá trị trung bình EQS của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 .. 78

Hình 4.12: Tỷ lệ EQA, EQL,EQS,EQD của các NHTM nghiên cứu (2008-2016) ..... 80

Hình 4.13: Chỉ tiêu EQA, EQD, EQL, EQS trung bình của các NHTM ...................... 81

Hình 4.14: ROA của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 .............................. 83

Hình 4.15: ROE của các NHTM nghiên cứu giai đoạn 2008-2016 .............................. 84

Hình 4.16: Giá trị ROA và ROE trung bình của các NHTM nghiên cứu (2008-2016) ..... 86

Hình 4.17: ROA, ROE trung bình của các NHTMNC .................................................. 88

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết phải nghiên cứu

Trong những năm gần đây, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những bƣớc tiến

vƣợt bậc, đột phá cùng với quá trình hội nhập quốc tế. Việc gia nhập WTO, trở thành

thành viên của cộng đồng kinh tế ASEAN, tham gia vào Hiệp định Đối tác toàn diện và

tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng (CPTPP) đã mở ra rất nhiều cơ hội cho ngành ngân

hàng Việt Nam, đặc biệt là việc mở cửa ngành ngân hàng năm 2011 đã đem lại những

thay đổi to lớn cho ngành nhƣ :giúp cho các ngân hàng trong nƣớc tiếp nhận các công

nghệ NH hiện đại, cơ cấu lại vai trò quản lý trong các ngân hàng thông qua việc tham

gia của các đối tác chiến lƣợc nƣớc ngoài, các dịch vụ ngân hàng đƣợc chuyên nghiệp

và đa dạng hóa...Đặc biệt đối với các ngân hàng thƣơng mại thì sự cạnh tranh càng đƣợc

thể hiện rõ rệt, sức ép cạnh tranh này đến không chỉ từ các ngân hàng thƣơng mại trong

nƣớc mà còn đến từ các ngân hàng nƣớc ngoài, các tổ chức tài chính phi ngân hàng, các

định chế tài chính khác. Nhƣng thực tế cho thấy hiệu quả hoạt động kinh doanh của các

tổ chức tín dụng nói chung và các ngân hàng thƣơng mại tại Việt nam nói riêng trong

thời gian vừa qua không cao. Theo báo cáo của ngành ngân hàng năm 2016, tỷ suất

sinh lời trên tổng tài sản của toàn hệ thống chỉ đạt 0,58%, trong đó khối các ngân hàng

thƣơng mại nhà nƣớc là 0,61%, các ngân hàng thƣơng mại cổ phần chỉ đạt 0,39% và

khối các ngân hàng thƣơng mại liên doanh đạt 0,8%. Với đặc thù riêng của ngành ngân

hàng là quy mô tổng nguồn vốn lớn trong đó đặc biệt là tỷ trọng nợ trong tổng nguồn

vốn cao, điều này dẫn đến việc lựa chọn cấu trúc tài chính nhƣ thế nào cho vừa phù

hợp với nhu cầu sử dụng vốn, vừa đảm bảo đƣợc mức độ rủi ro trong tầm kiểm soát,

vừa đem lại hiệu quả hoạt động cao cho các ngân hàng trở thành một vấn đề đặc biệt

quan trọng. Trong giai đoạn nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát cao, lãi suất huy động của

các ngân hàng cũng phải tăng cao theo đà tăng của lạm phát, vốn huy động đƣợc

nhiều, quy mô sử dụng vốn cũng đƣợc gia tăng nhƣng liệu lúc này hiệu quả hoạt động

của các ngân hàng có tăng hay không: hay nói cách khác liệu chi phí sinh lời trên tổng

tài sản có cao hơn so với chi phí trả lãi không. Và ngƣợc lại, trong vài năm gần đây tỷ

lệ lạm phát thấp, lãi suất huy động giảm hay chi phí trả lãi giảm do nguồn vốn huy

động giảm nhƣng tỷ suất sinh lời vẫn không cao. Vậy nguyên nhân chính làm cho hiệu

quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại giảm là do đâu? Quy mô vốn, tỷ lệ nợ

có ảnh hƣởng đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại hay không?

Trong các nhân tố tác động đến hiệu quả hoạt động của các tổ chức kinh tế nói

chung có một nhân tố đã đƣợc ngiên cứu trong nhiều công trình nghiên cứu của thế

giới đó là cấu trúc tài chính. Cấu trúc tài chính là một trong những khía cạnh quan

2

trọng nhất của quyết định tài chính của một tổ chức kinh tế. Brounen & Eichholtz,

(2001) cho rằng quyết định về cấu trúc tài chính hợp lý của một tổ chức kinh tế là một

trong những khía cạnh khó hiểu nhất trong tài chính doanh nghiệp hiện đại. Theo

Watson và Head, (2007) cấu trúc tài chính của một tổ chức kinh tế bao gồm hỗn hợp

của nợ và vốn chủ sở hữu, các quyết định cấu trúc tài chính là rất quan trọng đối với

bất kỳ tổ chức kinh tế do thực tế rằng ngƣời quản lý có trách nhiệm đảm bảo rằng lợi

ích thu đƣợc cho các cổ đông là tối đa và vì quyết định này có những hiệu quả to lớn

đối với khả năng cạnh tranh của các tổ chức. Các quyết định về các tỷ lệ tổng nợ trên

vốn đƣợc coi là một chiến lƣợc cho các nhà quản lý, tức là định hƣớng trong tƣơng lai

và có tác dụng lâu dài. Quyết định cấu trúc tài chính trực tiếp ảnh hƣởng đến lợi

nhuận của các tổ chức, điều này làm cho nó là một quyết định quan trọng và không hề

bị xem nhẹ trong tài chính doanh nghiệp. Mặc dù các ngân hàng khác các tổ chức kinh

tế khác nhƣng họ vẫn phải đối mặt với những thách thức tƣơng tự nhƣ các lựa chọn

cấu trúc tài chính sẽ giảm thiểu chi phí vốn và tăng hiệu quả hoạt động nhƣ trong các

tổ chức kinh tế. Mục tiêu chính của ngân hàng là để mang lại lợi nhuận, tuy nhiên, lợi

nhuận của ngân hàng là rất quan trọng không chỉ đối với các bên trực tiếp quan tâm

(cổ đông, quản lý, nhân viên, khách hàng), mà còn cho toàn bộ nền kinh tế. Vì thế,

việc nghiên cứu các quyết định về cấu trúc tài chính có tác động nhƣ thế nào đến hiệu

quả hoạt động của các ngân hàng là một vấn đề đƣợc các nhà kinh tế trên thế giới hiện

nay đặc biệt quan tâm.

Ở lĩnh vực phi tài chính trên thế giới có rất nhiều các nghiên cứu về các mối

quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động còn ở lĩnh vực tài chính các

bằng chứng thực nghiệm từ các nghiên cứu về ngân hàng trên thế giới đã có các quan

điểm trái ngƣợc nhau: một số nghiên cứu đã tìm thấy một mối quan hệ tiêu cực giữa

đòn bẩy và lợi nhuận bẩy trong các ngân hàng nhƣ các nghiên cứu của (Rajan và

Zingalas, 1995; Titman và Wessels, 1988) còn Taub (1975) thông qua phân tích hồi

quy tìm thấy một mối quan hệ tích cực giữa nợ và lợi nhuận, ngoài ra một nghiên cứu

của (Abor, 2005) cũng phát hiện ra một mối quan hệ tích cực mạnh mẽ giữa tổng nợ

và lợi nhuận, vì vậy từ kết quả của các nghiên cứu trên cho thấy rằng các cuộc thảo

luận về mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính và hiệu quả hoạt động vẫn còn đang tiếp

tục. Ở Việt Nam, các nghiên cứu về mối quan hệ và tác động giữa cấu trúc tài chính

và hiệu quả hoạt động không nhiều, đặc biệt là nghiên cứu về cấu trúc tài chính của

các ngân hàng thƣơng mại. Do vậy, việc nghiên cứu tác động của cấu trúc tài chính

đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong giai đoạn mà

các ngân hàng Việt Nam đang trong tiến trình thực hiện đề án tái cơ cấu của chính phủ

3

và ngân hàng nhà nƣớc để hoạt động một cách an toàn và có hiệu quả trở nên cần thiết

và đặc biệt có ý nghĩa, chính vì các lý do đó tác giả quyết định nghiên cứu đề tài “Tác

động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng thương mại”

2. Mục tiêu nghiên cứu và câu hỏi nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát: nghiên cứu đánh giá tác động của cấu trúc tài chính tới

hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

Mục tiêu cụ thể:

- Xây dựng mô hình nghiên cứu đánh giá tác động của cấu trúc tài chính tới

hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

- Kiểm định mô hình nghiên cứu đề xuất với dữ liệu thu thập thực tế từ các

ngân hàng thƣơng mại nghiên cứu.

- Đề xuất một số gợi ý đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

Từ mục tiêu trên, nghiên cứu hƣớng tới trả lời câu hỏi: cấu trúc tài chính có tác

động nhƣ thế nào tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam?

Câu hỏi nghiên cứu này đƣợc chi tiết bởi các câu hỏi cụ thể:

- Để đánh giá tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt động của các

ngân hàng thƣơng mại Việt Nam sử dụng mô hình nghiên cứu nào?

- Tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng

thƣơng mại Việt Nam đƣợc đánh giá thế nào thông qua mô hình nghiên cứu?

3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu

- Đối tƣợng nghiên cứu:

Đối tƣợng nghiên cứu của luận án là nghiên cứu cấu trúc tài chính của các ngân

hàng thƣơng mại Việt Nam và tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt động

của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

- Phạm vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Nghiên cứu 19 ngân hàng thƣơng mại Việt Nam

+ Về thời gian: Nghiên cứu 19 ngân hàng thƣơng mại Việt Nam trong 9 năm

(2008-2016).

+ Về nội dung:

. Luận án nghiên cứu về cấu trúc vốn, trong cấu trúc vốn luận án tập trung

nghiên cứu cấu trúc nguồn vốn của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .

4

. Luận án nghiên cứu về hiệu quả tài chính, bởi trên thị trƣờng Việt Nam

những chỉ tiêu tài chính đáng tin cậy thƣờng có trong các báo cáo tài chính đƣợc kiểm

toán phổ biến hơn nhiều các dữ liệu khác về thị trƣờng, về chất lƣợng sản phẩm, dịch

vụ, về mức độ hài lòng và lực lƣợng lao động… nên quan điểm về hiệu quả mà tác giả

sử dụng trong luận án để đánh giá hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại

là dựa trên tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả tài chính.

. Luận án nghiên cứu về tác động của cấu trúc nguồn vốn đến hiệu quả tài

chính tại các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam .

4. Những đóng góp của luận án

Những đóng góp mới về mặt học thuật, lý luận

(1) Đây là nghiên cứu đầu tiên tại Việt Nam nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài

chính tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam. (2) Với các

nghiên cứu trƣớc, khi nghiên cứu về cấu trúc tài chính các tác giả thƣờng nghiên cứu

cấu trúc vốn bao gồm vốn chủ sở hữu và các khoản nợ: các biến đại diện cho cấu trúc

tài chính thƣờng bao gồm hệ số nợ (ngắn hạn, dài hạn), đòn bầy tài chính, hay tỷ lệ

vốn chủ sở hữu trên tổng tài sản. Với đặc thù cấu trúc vốn của ngành ngân hàng

(không phân chia các khoản nợ phải trả theo thời hạn thanh toán) nên không thể

nghiên cứu tách bạch hệ số nợ ngắn hạn và dài hạn, mặt khác, các nghiên cứu đều

chƣa hề đề cập đến mối quan hệ giữa cấu trúc tài chính của các ngân hàng thƣơng mại

trong mối quan hệ với tài sản, đặc biệt là với phần tổng dƣ nợ cho vay của các ngân

hàng mà cho vay chính là hoạt động cơ bản và đem lại nguồn thu chủ yếu cho các

ngân hàng thƣơng mại. Trong luận án này ngoài các biến nhƣ tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên

tổng tài sản, tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng nợ tác giả đã đƣa thêm biến tỷ lệ vốn chủ

sở hữu trên tổng dƣ nợ cho vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng các khoản tiền gửi

vào nghiên cứu của mình. (3) Tác động tích cực của đòn bẩy tài chính đến hiệu quả

hoạt động kinh doanh là vấn đề đƣợc biết đến rộng rãi trong hầu hết các nghiên cứu

cho các doanh nghiệp kể cả lĩnh vực tài chính và phi tài chính và đƣợc giải thích bằng

lý thuyết M&M và lý thuyết đánh đổi, nhƣng với nghiên cứu này thì các lý thuyết này

không giải thích đƣợc các kết quả thực nghiệm, nghiên cứu này dựa trên những luận

giải của khung lý thuyết trật tự phân hạng áp dụng cho trƣờng hợp các ngân hàng

thƣơng mại tại Việt Nam.

Những phát hiện rút ra từ kết quả nghiên cứu

(1) Cấu trúc tài chính của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam có tỷ lệ nợ rất cao. (2)

Các chỉ tiêu phản ánh cấu trúc tài chính đều có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt

5

động của các ngân hàng thƣơng mại, điểm đặc biệt của nghiên cứu ở đây là phát hiện

tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng dƣ nợ cho vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu trên tổng tiền gửi

của khách hàng có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng

mại Việt Nam: điều này nói lên mức độ cẩn thận của các ngân hàng thƣơng mại Việt

Nam trong việc cho vay và việc đảm bảo an toàn cho các khoản tiền gửi của khách

hàng bằng vốn chủ sở hữu. (3) Các nhân tố tác động ngƣợc chiều đến hiệu quả hoạt

động nhƣ tỷ lệ chi phí trên thu nhập hay tổng tiền gửi của khách. (4) Nhân tố tốc độ

tăng trƣởng tác động cùng chiều đến hiệu quả hoạt động.

Những đề xuất mới mang tính ứng dụng rút ra từ kết quả nghiên cứu

(1)Đối với các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam: nên tăng quy mô vốn chủ sở hữu

nhằm giảm tỷ lệ nợ trong tổng nguồn vốn, sáp nhập một số ngân hàng có quy mô vốn

nhỏ hiệu quả hoạt động chƣa tốt và các ngân hàng hoạt động tốt có tiềm lực tài chính

để tăng quy mô cho các ngân hàng này. (2)Xây dựng một cấu trúc tài chính hợp lý phù

hợp với đặc thù từng nhóm ngân hàng: nhóm ngân hàng có quy mô nhỏ hiệu quả kém,

nhóm ngân hàng ở mức trung và nhóm ngân hàng quy mô lớn hiệu quả hoạt động tốt.

(3) Đối với chính phủ và ngân hàng nhà nƣớc: xây dựng một môi trƣờng thuận lợi cho

sự phát triển an toàn và bền vững của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam, đƣa ra lộ

trình cụ thể để yêu cầu các ngân hàng thƣơng mại đảm bảo hệ số an toàn vốn theo

chuẩn Basel II, hỗ trợ thủ tục sáp nhập và hợp nhất giữa các ngân hàng.

5. Kết cấu của luận án

Ngoài phần mục lục, danh mục từ ngữ viết tắt, danh mục bảng biểu, hình, danh

mục tài liệu tham khảo và phụ lục luận án đƣợc kết cấu thành 5 chƣơng:

Chương 1: Tổng quan nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt

động của các ngân hàng thƣơng mại.

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt động

của các ngân hàng thƣơng mại.

Chương 3: Phƣơng pháp nghiên cứu.

Chương 4:Kết quả nghiên cứu thực nghiệm về tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu

quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại Việt Nam.

Chương 5: Một số giải pháp và khuyến nghị đề xuất đối với các ngân hàng thƣơng mại

Việt Nam.

6

CHƢƠNG 1

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VỀ TÁC ĐỘNG CỦA CẤU TRÚC TÀI

CHÍNH TỚI HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG

THƢƠNG MẠI

1.1. Tổng quan nghiên cứu về tác động của cấu trúc tài chính tới hiệu quả hoạt

động của các ngân hàng thƣơng mại.

Về cơ bản lý thuyết cấu trúc vốn đƣợc đề xuất bởi Modigliani và Miler (1958) vẫn

chƣa có đƣợc dự đoán hợp lý nào cho mối quan hệ giữa cấu trúc vốn và khả năng sinh

lợi. Berger (2002) thông qua việc kiểm lý thuyết chi phí đại diện đã khẳng định mối

quan hệ nhân quả giữa cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động kinh doanh của các ngân

hàng thƣơng mại. Trong khi các nghiên cứu khác trong lĩnh vực này cũng chỉ rõ chiều

hƣớng tác động của cấu trúc vốn và hiệu quả hoạt động nhƣng có sự không đồng

thuận về xu hƣớng tác động. Những khác biệt của các nghiên cứu này đƣợc luận giải

bởi cách tiếp cận đối với từng lý thuyết mà nghiên cứu cụ thể đó ủng hộ.

1.1.1.Quan điểm về ảnh hưởng tích cực của cấu trúc tài chính đến hiệu quả hoạt

động của ngân hàng thương mại.

Theo cách tiếp cận vấn đề của lý thuyết đánh đổi, trong điều kiện thị trƣờng

không hoàn hảo bởi sự hiện diện của thuế, chi phí phá sản và chi phí khánh kiệt tài

chính thì mệnh đề về “sự không liên quan của nợ” đƣợc gỡ bỏ. Modigliani và Miler

(1963) cũng đƣa ra đề xuất về việc gia tăng sử sụng nợ để đƣợc hƣởng lợi ích “lá chắn

thuế” từ khoản tiền lãi đƣợc khấu trừ, do vậy trong ngân hàng cũng nhƣ trong bất kỳ

ngành nào, việc sử dụng nợ có tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động kinh doanh .

Trên cơ sở lập luận trên, giả thuyết chính của các nghiên cứu theo cách tiếp cận

này là đòn bẩy tài chính cao hơn (hay tỷ lệ vốn chủ sở hữu thấp hơn) trong cấu trúc

vốn của các ngân hàng thƣơng mại có liên quan đến hiệu quả hoạt động cao hơn. Ủng

hộ cho quan điểm này, một số nghiên cứu đã đƣa ra các kết quả về tác động cùng

chiều của cấu trúc vốn tới hiệu quả hoạt động của các ngân hàng thƣơng mại nhƣ:

Trong nghiên cứu năm 2002, Berger nghiên cứu về cấu trúc vốn và hiệu quả tài

chính của các ngân hàng thƣơng mại Mỹ thông qua việc kiểm định lý thuyết chi phí

đại diện. Dữ liệu nghiên cứu đƣợc thực hiện trên mẫu 695 ngân hàng thƣơng mại của

Mỹ giai đoạn 1990-1995, và đƣợc kiểm tra lại trên tổng thể 7320 ngân hàng Mỹ giai

đoạn này. Kết quả cho thấy: có sự tác động qua lại giữa cấu trúc vốn và hiệu quả tài

chính của ngân hàng. Cụ thể, tồn tại mối tƣơng quan nghịch (-) giữa hiệu quả tài chính

(ROE) và tỷ lệ vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản (ECAP-Financial equity capital divided by

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!