Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ sinh học nghiên cứu vai trò của nhóm gen mã hóa deubiquitinase và một số tín hiệu
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC
VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
NCS. Đỗ Thị Trang
NGHIÊN CỨU VAI TRÒ CỦA NHÓM GEN MÃ HÓA
DEUBIQUITINASE VÀ MỘT SỐ TÍN HIỆU PHÂN TỬ TRÊN
BỆNH NHÂN TĂNG HỒNG CẦU VÔ CĂN
Chuyên ngành: Công nghệ sinh học
Mã số: 9 42 02 01
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân
2. TS. Nguyễn Thị Thanh Ngân
Hà Nội – năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan mọi kết quả của luận án: “Nghiên cứu vai trò của nhóm gen
mã hóa deubiquitinase và một số tín hiệu phân tử trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô
căn” là công trình nghiên cứu của tôi và một số kết quả cùng nghiên cứu, cộng tác với
các cộng sự khác. Các số liệu và kết quả trình bày trong luận án là trung thực, một
phần đã được công bố trên các tạp chí khoa học chuyên ngành trong nước và quốc tế
với sự đồng ý của các đồng tác giả khoa học. Bên cạnh đó, những kết quả còn lại trong
luận án cũng chưa được tác giả nào công bố trong bất kỳ công trình khác. Nếu không
đúng như các thông tin đã nêu trên, tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về các nội dung
trong luận án của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Đỗ Thị Trang
ii
LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Thị Xuân – Trưởng
Phòng hệ gen học miễn dịch, TS. Nguyễn Thị Thanh Ngân-Phòng Hệ gen học chức
năng, Viện Nghiên .cứu hệ gen, người thầy hướng dẫn tạo mọi điều kiện thuận lợi chia
sẻ, giúp đỡ những khó khăn cùng tôi trong cả quá trình làm việc và hoàn thành luận
văn.
Tôi xin cảm ơn đến Ban lãnh đạo Học viện Khoa học và Công nghệ, bộ phận
đào tạo của Học viện đã luôn hỗ trợ và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi học tập và
thực hiện luận án này.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Viện trưởng Viện Nghiên cứu hệ gen- GS.TS. Nguyễn
Huy Hoàng và các thầy cô, các anh chị ở Viện đã luôn chỉ bảo, hướng dẫn tận tình
cho tôi trong các môn học cũng như phương pháp thực nghiệm và trình bày kết quả.
Trong thời gian học tập và nghiên cứu tại Viện Nghiên cứu hệ gen, tôi xin gửi
lời cảm ơn chân thành đến các bạn trong Phòng Hệ gen học miễn dịch đã luôn bên
cạnh giúp đỡ và cổ vũ nhiệt tình để tôi hoàn thành tốt các thí nghiệm của mình.
Tôi xin chân thành cảm ơn đề tài Mã số: ĐTĐL.CN-43/21 thuộc Bộ Khoa học
và Công nghệ đã hỗ trợ kinh phí cho tôi trong suốt quá trình học tập.
Với tất cả lòng biết ơn, tôi xin gửi lời tri ân tới bố mẹ,. những người thân trong
gia đình đã luôn ủng hộ, động viên tinh thần tôi trong thời gian hoàn thành tốt luận án
tiến sĩ của mình.
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Nghiên cứu sinh
Đỗ Thị Trang
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................ii
MỤC LỤC......................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN.............................. vi
DANH MỤC BẢNG....................................................................................................viii
DANH MỤC HÌNH .......................................................................................................ix
MỞ ĐẦU......................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU......................................................................... 5
1.1 Giới thiệu về bệnh tăng hồng cầu vô căn.................................................................. 5
1.1.1 Khái quát bệnh tăng hồng cầu vô căn .................................................................... 5
1.1.2 Một số nghiên cứu về kiểu hình miễn dịch trên bệnh tăng hồng cầu vô căn......... 6
1.1.3 Một số nghiên cứu về đột biến gen trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn ............ 7
1.2 Tế bào đơn nhân máu ngoại vi................................................................................ 10
1.2.1 Khái niệm và đặc điểm sinh học của tế bào đơn nhân máu ngoại vi................... 10
1.2.2 Chức năng của tế bào đơn nhân máu ngoại vi ..................................................... 13
1.2.3 Các marker sinh học liên quan đến quá trình apoptosis....................................... 14
1.2.4 Một số gen kiểm soát miễn dịch .......................................................................... 15
1.2.5 Một số cytokine sử dụng trong nghiên cứu.......................................................... 19
1.2.6 Nghiên cứu sử dụng tế bào đơn nhân máu ngoại vi trên bệnh THCVC.............. 22
1.3 Một số gen thuộc nhóm deubiquitinase và mối liên hệ với các tín hiệu phân tử.... 23
1.3.1 Protein A20 .......................................................................................................... 25
1.3.2 Protein Otubain-1 ................................................................................................. 28
1.3.3 Protein CYLD ...................................................................................................... 31
1.3.4 Protein Cezanne ................................................................................................... 36
1.3.5 Tình hình nghiên cứu trong và ngoài nước bệnh tăng hồng cầu vô căn .............. 38
CHƯƠNG 2: VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................ 41
2.1 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................................. 41
2.1.1 Đối tượng và tiêu chuẩn lựa chọn bệnh nhân....................................................... 41
2.1.2 Dụng cụ, trang thiết bị.......................................................................................... 43
2.1.3 Hóa chất sử dụng.................................................................................................. 43
iv
2.2 Sơ đồ thí nghiệm .....................................................................................................45
2.3 Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................46
2.3.1 Xét nghiệm sinh hóa máu.....................................................................................46
2.3.2 Tách huyết tương .................................................................................................47
2.3.3 Tách chiết DNA và RNA .....................................................................................47
2.3.4 Khuếch đại gen (PCR) .........................................................................................48
2.3.5 Giải trình tự gen bằng kỹ thuật Sanger và phân tích dữ liệu ...............................49
2.3.6 Tổng hợp cDNA...................................................................................................51
2.3.7 Real-Time PCR....................................................................................................51
2.3.8 Một số phương pháp tin sinh sử dụng trong luận án............................................53
2.3.9 Đưa siRNA vào trong tế bào đơn nhân máu ngoại vi..........................................54
2.3.10 Phân lập và nuôi cấy tế bào đơn nhân máu ngoại vi..........................................54
2.3.11 Đếm tế bào theo dòng chảy................................................................................57
2.3.12 Xác định sự di cư tế bào.....................................................................................59
2.3.13 ELISA phân tích nồng độ cytokine....................................................................59
2.3.14 Hội đồng đạo đức trong nghiên cứu y sinh........................................................61
CHƯƠNG 3 : KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................................62
3.1 Kết quả nghiên cứu trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn .....................................62
3.1.1 Chỉ số sinh hóa máu bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn ........................................62
3.1.2 Phân tích sự biểu hiện một số gen deubiquitinase trên bệnh nhân tăng hồng cầu
vô căn ............................................................................................................................63
3.1.3 Mức độ biểu hiện một số gen tín hiệu trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn......64
3.1.4 Biểu hiện một số gen kiểm soát miễn dịch trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn
.......................................................................................................................................66
3.1.5 Phân tích đột biến gen JAK2 trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn ....................67
3.1.6 Phân tích đột biến gen CYLD trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn ...................69
3.1.7 Phân tích đột biến gen A20 trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn......................73
3.1.8 Phân tích đột biến gen Cezanne trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn ..............74
3.1.9 Kiểu hình miễn dịch trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn .................................77
3.1.10 Sự tiết cytokine và kháng nguyên ung thư ở bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn.80
3.2 Kết quả nghiên cứu trên tế bào đơn nhân máu ngoại vi..........................................82
3.2.1 Kết quả phân lập và nuôi cấy tế bào đơn nhân máu ngoại vi ..............................82
v
3.2.2 A20 điều hòa kiểu hình miễn dịch tế bào đơn nhân máu ngoại vi.......................84
3.2.3 A20 điều hòa sự tiết cytokine...............................................................................85
3.2.4 A20 điều hòa sự di cư tế bào đơn nhân máu ngoại vi..........................................86
3.2.5 Protein A20 điều hòa quá trình apoptosis tế bào đơn nhân máu ngoại vi............87
3.2.6 Otubain-1 điều hòa chức năng tế bào đơn nhân máu ngoại vi.............................88
3.2.7 Otubain-1 điều hòa các sản phẩm cytokine ........................................................89
3.2.8 Otubain-1 điều hòa tín hiệu trong tế bào đơn nhân máu ngoại vi........................90
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN .........................................................................................92
4.1 Đa hình và biểu hiện gen deubiquitinase, gen JAK2 và kiểu hình miễn dịch trên
bệnh tăng hồng cầu vô căn............................................................................................92
4.2 Biểu hiện một số gen tín hiệu trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn......................94
4.3 Vai trò gen A20 điều hòa chức năng tế bào đơn nhân máu ngoại vi.......................95
4.4 Vai trò gen Otubain-1 điều hòa chức năng tế bào đơn nhân máu ngoại vi ............97
CHƯƠNG 5: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ..............................................................100
5.1 Kết luận .................................................................................................................100
5.2 Kiến nghị...............................................................................................................101
Tài liệu tham khảo.......................................................................................................103
Phụ lục tài liệu...................................................................................................................
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT DÙNG TRONG LUẬN ÁN
Tên viết
tắt Tên đầy đủ tiếng anh Nghĩa tiếng việt dùng trong luận án
AML Acute myeloid leukemia Bệnh bạch cầu tủy cấp
APC/C Anaphase-Promoting
Complex/Cyclosome
Phức hợp xúc tiến kỳ sau
CA125 Cancer antigen 125
CLL Chronic myeloid leukemia Bệnh bạch cầu lympho mãn tính
CML Chronic myelogenous
leukaemia
Bạch cầu dòng tủy mạn tính
CNL Chronic neutrophilic leukaemia Bạch cầu mạn dòng bạch cầu ái toan
DISC Death-inducing signaling
complex
Chuỗi phản ứng báo hiệu gây chết
DUB Deubiquitinating enzyme
ELISA Enzyme-Linked
Immunosorbent Assay
Xét nghiệm hấp thụ miễn dịch liên
kết với enzyme
ET Essential thrombocythaemia Tăng tiểu cầu tiền phát
FISH Fluorescence in situ
hybridization
Kỹ thuật sử dụng lai huỳnh quang tại
chỗ
GM-CSF Granulocytemacrophage colonystimulating factor
Yếu tố kích thích bạch cầu hạt
HSCs Hematopoietic stem cells Tế bào gốc tạo máu
HWE Hardy-Weinberg equilibrium
IRF Interferon regulatory factor Con đường điều hòa interferon
JAK Janus kinase Janus kinases yếu tố truyền tín hiệu
nội bào
JAK Janus kinase Janus kinases yếu tố truyền tín hiệu
nội bào
MALT1 Mucosa-associated lymphoid
tissue
Mô bạch huyết liên quan đến niêm
mạc 1
MPNs Myeloproliferative neoplasms Tăng sinh tủy ác tính
vii
NF-κB Nuclear factor-κB Yếu tố phiên mã NF-κB
NK Natural .Killer Tế bào diệt tự nhiên
OD Optical Density Đo mức độ hấp thụ quang
PBMC Peripheral blood mononuclear
cell
Tế bào đơn nhân máu ngoại vi
Ph Philadelphia
PM Primary myelofibrosis Xơ tủy nguyên phát
RBC Red blood cell Tế bào hồng cầu
RIP1 Receptor-interacting protein 1
SNP Single nucleotide
polymorphism
Đa hình nucleotide
STAT Signal transducer and activator
of transcription
Yếu tố hoạt hóa phiên mã
TBT Dendritic Cell Tế bào tua
T-CD4+ Helper T cells Tế bào T trợ giúp
T-CD8+ Helper T cells Tế bào T độc
THCVC Polycythemia vera Tăng hồng cầu vô căn
TNFAIP3 Tumor necrosis factor alphainduced protein 3
Protein kích thích yếu tố hoại tử khối
u 3
TNF-α Tumor Necrosis Factors alpha Yếu tố hoại tử khối u
TRAF TNF Receptor-Associated
Factors
UV Ultra violet Tia cực tím
WHO World Health Organization Tổ chức Y tế thế giới
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Thành phần tế bào trong máu người............................................................. 12
Bảng 1.2. Một số con đường Otubain-1 liên quan........................................................ 31
Bảng 2.1. Các cặp mồi đặc hiệu cho phản ứng PCR .................................................... 48
Bảng 2.2. Thành phần phản ứng PCR........................................................................... 49
Bảng 2.3. Thành phần phản ứng PCR giải trình tự....................................................... 50
Bảng 2.4. Trình tự mồi được sử dụng trong nghiên cứu............................................... 52
Bảng 3.1. Tỷ lệ bệnh nhân THCVC có chỉ số xét nghiệm sinh hóa máu cao hơn bình
thường ........................................................................................................................... 62
Bảng 3.2. Sự phân bố kiểu gen của SNP JAK2V617F ở bệnh nhân THCVC và nhóm
chứng............................................................................................................................. 68
Bảng 3.3. So sánh tần số kiểu gen của gen JAK2V617F giữa bệnh nhân THCVC và nhóm
chứng............................................................................................................................. 68
Bảng 3.4. Sự phân bố kiểu gen của các SNP trên gen CYLD ở bệnh nhân THCVC và
nhóm chứng................................................................................................................... 70
Bảng 3.5. So sánh tần số kiểu gen của các gen CYLD giữa bệnh nhân THCVC và
nhóm chứng................................................................................................................... 71
Bảng 3.6. Ảnh hưởng gây bệnh THCVC của SNP c.2483 + 6 T> G. Dự đoán bởi
chương trình phần mềm SD-Score (A) hoặc MaxEntScan (B)..................................... 72
Bảng 3.7. Sự phân bố kiểu gen của các SNP trên gen A20 ở bệnh nhân THCVC và
nhóm chứng................................................................................................................... 74
Bảng 3.8. So sánh tần số kiểu gen của các gen A20 giữa bệnh nhân THCVC và nhóm
chứng............................................................................................................................. 74
Bảng 3.9. SNP của các gen Cezanne ở bệnh nhân THCVC và nhóm chứng .............. 75
Bảng 3.10. So sánh tần số kiểu gen của Cezanne giữa bệnh nhân THCVC và nhóm
chứng............................................................................................................................. 76
Bảng 3.11. Danh sách bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn................................................. 1
Bảng 3.12. Danh sách người khỏe .................................................................................. 3
i
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Tế bào ác tính trên bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn ...................................... 5
Hình 1.2. Quá trình truyền tín hiệu của protein JAK2 [24] ............................................ 9
Hình 1.3. Các nhóm tế bào máu và tế bào máu ngoại vi [29]....................................... 11
Hình 1.4. Quá trình trưởng thành và biệt hóa của tế bào gốc tạo máu [28].................. 13
Hình 1.5. Các điểm thụ thể kiểm tra miễn dịch và phối tử tương ứng của chúng [38] 16
Hình 1.6. Vai trò của một số gen deubiquitinase [101] ................................................ 26
Hình 1.7. Hoạt động độc lập và phụ thuộc của protein Otubain-1 [118]..................... 29
Hình 2.1. Phân lập tế bào PBMC sử dụng Ficoll.......................................................... 55
Hình 3.1. Mức độ biểu hiện gen của gen DUB ở bệnh nhân THCVC và nhóm chứng 64
Hình 3.2. Mức độ biểu hiện của các gen tín hiệu phân tử STAT................................... 65
Hình 3.3. Biểu hiện gen SHP1 và SHP2 trên bệnh nhân THCVC................................ 65
Hình 3.4. Biểu hiện gen Klotho, LAG3, CTLA4, PD1 trên bệnh nhân THCVC........... 66
Hình 3.9. So sánh trình tự amino acit tại vị trí p.W736G trong protein CYLD ........... 72
Hình 3.10. Điểm đa hình của gen A20 ở bệnh nhân THCVC và nhóm chứng............ 73
Hình 3.11. Điểm đa hình của Cezanne ở bệnh nhân THCVC và nhóm chứng ........... 75
Hình 3.12. Mối liên hệ giữa SNP W736G và 9 SNP khác trong gen CYLD trên bệnh
nhân THCVC ................................................................................................................ 77
Hình 3.13. Hình dot blot của những tế bào CD11b+ và tế bào T CD4 trên bệnh nhân
THCVC. ........................................................................................................................ 78
Hình 3.14. Biểu đồ biểu hiện về tỷ lệ phần trăm các loại tế bào trên bệnh nhân THCVC
so với mẫu đối chứng. ................................................................................................... 78
Hình 3.17. Kết quả đo nồng độ IL-6, TNF-α, IL-1β bằng phương pháp ELISA.......... 81
Hình 3.18. Kết quả đo nồng độ CA125 bằng phương pháp ELISA. ............................ 82
Hình 3.19. Phân lập PBMC bằng phương pháp ly tâm phân lớp theo tỷ trọng. ........... 83
Hình 3.20. Tế bào PBMC được quan sát dưới kính hiển vi (40x)................................ 83
Hình 3.21. Kiểu hình miễn dịch của PBMC khi bất hoạt gen A20Error! Bookmark not defined.
Hình 3.22. Kết quả giải phóng các cytokine từ PBMC được bất hoạt gen A20. .......... 85
Hình 3.23. Sự di chuyển của tế bào PBMC khi được bất hoạt gen A20....................... 86
Hình 3.24. Phân tích khả năng sống sót của PBMC dưới ảnh hưởng của gen A20...... 87
Hình 3.25. Ảnh hưởng của Otubain-1 đến hoạt động và sự chết apoptosis của PBMC.88
Hình 3.26. Kết quả giải phóng các cytokine từ tế bào PBMC bất hoạt gen Otubain-1.90
Hình 3.27. Ảnh hưởng của Otubain-1 đến con đường tín hiệu trong PBMC.............. 91
1
MỞ ĐẦU
Bệnh đa hồng cầu hay bệnh tăng hồng cầu vô căn (THCVC) là một trong những
bệnh tăng sinh tủy dòng ác tính (Myeloproliferative neoplasms - MPNs) không xảy ra
hiện tượng trao đổi đoạn trên nhiễm sắc thể -Philadelphia, đặc trưng bởi sự biến đổi
bất thường của các tế bào gốc tủy xương sinh máu, gây ra sự tăng sinh đột biến các tế
bào máu như bạch cầu, hồng cầu và tiểu cầu, đặc biệt là sự gia tăng về số lượng hồng
cầu. Lượng tế bào hồng cầu cao bất thường dẫn đến giảm tốc độ lưu thông trong mạch
máu, tăng nguy cơ đông máu. Nhiều nghiên cứu đã chỉ ra đột biến V617F thuộc gen
JAK2 (rs77375493) chịu trách nhiệm cho phần lớn số ca mắc phải căn bệnh trên và
gây tăng khả năng phosphoryl hóa của JAK2. Hơn 90% trường hợp bệnh nhân đa hồng
cầu có liên quan đến đột biến này. Nguyên nhân khác dẫn đến THCVC có thể là do
biểu hiện bất thường của một số gen chức năng và gen tín hiệu ảnh hưởng đến hoạt
động sinh học của các tế bào miễn dịch. Đến nay nguyên nhân của bệnh THCVC vẫn
chưa được xác định rõ ràng cụ thể.
Tế bào đơn nhân máu ngoại vi (PBMC- Peripheral blood mononuclear cells)
bao gồm nhiều loại tế bào miễn dịch khác nhau như: tế bào lympho, tế bào NK, tế bào
tua và bạch cầu đơn nhân. Tế bào PBMC có chức năng chuyên biệt cao, đóng vai trò
quan trọng trong hệ miễn dịch giúp cơ thể chống lại những tác nhân bên ngoài và giữ
cho cơ thể khỏe mạnh. Các nhà khoa học hiện nay đã nghiên cứu và sử dụng liệu pháp
miễn dịch tế bào tua (TBT) cho điều trị một số bệnh ung thư như: ung thư tuyến mật,
ung thư tuyến tụy, ung thư buồng trứng và ung thư phổi đã đạt được thành công nhất
định. Liệu pháp tế bào diệt tự nhiên (NK) đang nổi lên như một lĩnh vực nghiên cứu
đầy hứa hẹn, một số nhóm nghiên cứu đã xác nhận về thuốc kháng u hoạt động của tế
bào NK ở bệnh nhân bạch cầu tủy cấp. Vai trò của tế bào T điều hòa cũng được nghiên
cứu trong quá trình sinh bệnh và điều trị ung thư tuyến tiền liệt. Nhiều nghiên cứu đã
báo cáo rằng hoạt động của tế bào T điều hòa có liên quan trực tiếp đến các bệnh khác
nhau như nhiễm trùng mãn tính và ung thư.
Nhóm gen mã hóa deubiquitinase (DUB) bao gồm các gen A20, Otubain-1,
CYLD, Cezanne đóng vai trò quan trọng trong việc khử protein bằng cách phân cắt
chuỗi polyubiquitin của chúng. Vai trò của nhóm gen DUB rất đa dạng, ngoài chức
năng khử nó còn tham gia điều hòa sự phát triển của khối u và đóng vai trò quan trọng
trong quá trình tạo máu, tạo hồng cầu và các bất thường liên quan. Chuột bất hoạt gen
2
A20 và CYLD làm tăng biểu hiện hoạt động các tín hiệu phân tử như NF-κB và STAT.
Nghiên cứu về miễn dịch đã chỉ ra rằng, gen A20 và CYLD tham gia ngăn chặn phản
ứng viêm và sự xâm nhập của bạch cầu tới vị trí viêm, do đó chúng liên quan đến sự
phát triển các bệnh ung thư. Tương tự như gen A20 và CYLD, gen Cezanne ức chế tín
hiệu NF-κB bằng cách liên kết chuỗi K63-polyubiquitin và sự bất hoạt Cezanne có liên
quan đến sự tiến triển và tiên lượng xấu trong ung thư biểu mô tế bào gan. Cezanne
cũng tham gia làm tăng sự tiến triển của khối u trong ung thư biểu mô vảy phổi và ung
thư biểu mô tuyến. Gen Otubain-1 mã hóa cho protein khối u buồng trứng Otubain-1,
nó tham gia tách chuỗi ubiquitin từ phân tử TRAF (TNF Receptor-Associated
Factors). Otubain-1 đóng vai trò quan trọng trong sự khởi đầu và phát triển ung thư.
Gần đây, vai trò của Otubain-1 trong điều hòa một số con đường liên quan đến ung thư
cũng bắt đầu được nghiên cứu rộng rãi. Một số nghiên cứu chứng minh rằng, Otubain1 tham gia vào điều hòa các quá trình apoptosis, kháng trị liệu, tăng sinh, di cư và xâm
lấn ở một số loại ung thư.
Đề tài sử dụng tế bào đơn nhân máu ngoại vi PBMC từ người tình nguyện hiến
máu khỏe mạnh và bệnh nhân tăng hồng cầu vô căn để xác định biểu hiện/ đa hình của
nhóm gen DUB, kiểu hình miễn dịch và một số tín hiệu phân tử liên quan cùng với
việc xác định chức năng của một số gen như gen Otubain-1 và gen A20 tham gia điều
hòa hoạt động tế bào PBMC, từ đó góp phần hiểu biết hơn về ảnh hưởng của nhóm
gen DUB trên, ứng dụng trong phối hợp chẩn đoán và điều trị bệnh THCVC và một số
bệnh máu ác tính khác.
Trong nghiên cứu này, chúng tôi đã chỉ ra rằng bệnh nhân THCVC có các gen
DUB bao gồm gen A20, CYLD và Cezeanne biểu hiện bất hoạt và nồng độ các
cytokines IL6, TNF- α tăng cao cũng như tăng số lượng tế bào CD25+ CD4 T, Th1 và
tế bào T điều hòa trong máu tuần hoàn. Phân tích di truyền của gen CYLD đã xác định
được 11 SNP, trong đó có SNP W736G chưa được biết đến trước đó, SNP này thuộc
exon 15 và có nhiều khả năng gây bệnh. Kết quả của nghiên cứu đóng góp quan trọng
hiểu biết thêm về thành phần của tế bào miễn dịch thay đổi trong máu tuần hoàn của
bệnh nhân THCVC, đặc biệt là số lượng tế bào T điều hòa tăng cao là một bất lợi cho
đáp ứng miễn dịch của bệnh nhân. Sự thay đổi thành phần các loại tế bào miễn dịch,
có thể là kết quả từ ảnh hưởng không nhỏ của các gen chức năng điều hòa hoạt động tế
bào miễn dịch như gen A20, CYLD và Cezanne khi biểu hiện của chúng thấp hơn so
3
với bình thường. Những gen này tham gia ức chế phản ứng viêm và ngăn chặn hoạt
động quá mức của tế bào miễn dịch. Vì thế, biểu hiện của những gen này bị bất hoạt có
thể là một trong những nguyên nhân gây ra số lượng tăng của các loại tế bào CD4 T,
Th1 và T điều hòa trong máu tuần hoàn bệnh nhân. Dựa vào kết quả nghiên cứu này,
chúng tôi có cơ sở khoa học để có những nghiên cứu sâu hơn về cơ chế điều hòa của
các gen DUB, đặc biệt là gen CYLD, đến hoạt động hệ miễn dịch của bệnh nhân
THCVC, từ đó có thể tiến tới nghiên cứu ứng dụng trong điều trị kết hợp với điều trị
gen đích bệnh nhân THCVC.
Luận án được thực hiện với các mục tiêu như sau:
1. Xác định vai trò của gen A20 và gen Otubain-1 điều hòa chức năng sinh học
tế bào PBMC bao gồm sự thuần thục, sự biệt hóa và sự chết apoptosis.
2. Xác định mức độ biểu hiện mRNA/đa hình của một số gen mã hóa
deubiquitinase, gen tín hiệu liên quan và kiểu hình miễn dịch trên bệnh nhân THCVC
và người khỏe mạnh.
Nội dung nghiên cứu của luận án:
Đối tượng nghiên cứu là 77 bệnh nhân THCVC và 55 mẫu người khỏe mạnh,
sử dụng phương pháp real-time PCR xác định mức độ biểu hiện gen thuộc nhóm DUB
bao gồm (A20, Otubain-1, Otubain-2, CYLD, Cezanne), gen kiểm soát miễn dịch
(Klotho, LAG3, CTLA4 và PD1) và gen tín hiệu phân tử liên quan SHP-1, SHP-2, IkBα, STAT-1, STAT-3, STAT-5, STAT-6. Một số gen DUB được xác định có biểu hiện bất
thường được kiểm tra lại bằng phương pháp giải trình tự Sanger nhằm xác định các đa
hình/biến thể gen trên bệnh nhân THCVC. Phân tích kiểu hình miễn dịch của bệnh
nhân THCVC bằng cách sử dụng phương pháp đếm tế bào dòng chảy và ELISA.
Tế bào PBMC được phân lập bằng phương pháp ly tâm tỷ trọng Ficoll từ 150ml
mẫu máu của người tình nguyện hiến máu. Xử lý tế bào PBMC với siRNA-A20 và
siRNA-Otubain-1 để bất hoạt 2 gen A20 và Otubain-1, từ đó xác định vai trò của hai
gen này điều hòa chức năng sinh học của tế bào PBMC bao gồm sự thuần thục, sự biệt
hóa, tiết cytokine, di cư và sự chết apoptosis và các tín hiệu phân tử liên quan. Tế bào
sau khi xử lý được tách RNA và chuyển cDNA sau đó tiến hành kiểm tra mức độ biểu
hiện của các gen tín hiệu phân tử liên quan bao gồm (SHP-1, SHP-2, IkB-α, STAT-1,
STAT-3, STAT-5, STAT-6). Dịch huyền phù thu được dùng để kiểm tra nồng độ các
cytokine bằng phương pháp ELISA. Hoạt động sinh lý của tế bào PBMC thay đổi dưới