Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Án Tiến Sĩ) Phát Triển Du Lịch Đường Bộ Trên Tuyến Hành Lang Kinh Tế Đông Tây.pdf
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CAO TRÍ DŨNG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG BỘ
TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Đà Nẵng - 2020
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
CAO TRÍ DŨNG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG BỘ
TRÊN TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số: 62.34.01.02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học 1: GS.TS. Lê Thế Giới
Người hướng dẫn khoa học 2: TS. Trương Sỹ Quý
Đà Nẵng, năm 2020
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Kết quả trình
bày trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất cứ công trình
nghiên cứu nào.
Người cam đoan
Cao Trí Dũng
ii
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án .......................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu .........................................................................................3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ....................................................................4
4. Cách tiếp cận, khung nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu ........................5
5. Kết quả nghiên cứu .........................................................................................10
6. Tổng quan tình hình nghiên cứu .....................................................................10
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN LOẠI
HÌNH DU LỊCH ĐƯỜNG BỘ ...............................................................................23
1.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................23
1.1.1. Du lịch và sản phẩm du lịch .....................................................................23
1.1.2. Du lịch đường bộ và sản phẩm du lịch đường bộ .....................................28
1.2. Một số lý thuyết về phát triển du lịch đường bộ ................................................33
1.2.1. Lý thuyết cụm du lịch ...............................................................................33
1.2.2. Lý thuyết mạng giá trị ..............................................................................35
1.2.3. Lý thuyết phát triển du lịch bền vững ......................................................37
1.2.4. Lý thuyết du lịch theo chủ đề ...................................................................38
1.2.5. Lý thuyết quản trị điểm đến du lịch ..........................................................39
1.3. Kinh nghiệm phát triển du lịch đường bộ trên thế giới ......................................40
1.3.1. Tuyến du lịch đường bộ Camino de Santiago, Tây Ban Nha ...................40
1.3.2. Con đường di sản Queensland, Australia .................................................42
1.3.3. Tường thành Hadrian, Vương quốc Anh ..................................................45
1.3.4. Một số nội dung rút ra từ kinh nghiệm phát triển du lịch đường bộ
trên thế giới ………………………………………………………………………. 47
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch đường bộ .........................................48
1.4.1. Đặc tính của du khách ..............................................................................48
1.4.2. Xu hướng du lịch ......................................................................................48
iii
1.4.3. Điều kiện kinh tế xã hội ............................................................................48
1.4.4. Tài nguyên du lịch ....................................................................................48
1.4.5. Cơ sở hạ tầng ............................................................................................48
1.4.6. Nguồn nhân lực ........................................................................................49
1.4.7. Số lượng, chất lượng dịch vụ ....................................................................49
1.4.8. Cơ chế chính sách .....................................................................................49
1.4.9. Liên kết hợp tác phát triển du lịch đường bộ............................................50
1.5. Nội dung chính về phát triển du lịch đường bộ .................................................50
1.5.1. Phát triển sản phẩm, dịch vụ du lịch đường bộ ........................................50
1.5.2. Phát triển thị trường khách du lịch đường bộ ...........................................51
1.5.3. Xúc tiến, quảng bá sản phẩm du lịch ........................................................53
1.5.4. Ứng dụng công nghệ thông tin vào phát triển du lịch đường bộ (Etourism) .....................................................................................................................55
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH ĐƯỜNG BỘ TRÊN
TUYẾN HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY ...................................................57
2.1. Tiềm năng, lợi thế phát triển du lịch của Hành lang kinh tế Đông Tây .............57
2.1.1. Đặc điểm địa lý và hệ thống giao thông ...................................................57
2.1.2. Tài nguyên du lịch ....................................................................................62
2.1.3. Khu vực ưu tiên phát triển du lịch ............................................................71
2.2. Thực trạng khai thác du lịch đường bộ trên HLKTĐT ......................................72
2.2.1. Cơ sở hạ tầng du lịch đường bộ ................................................................72
2.2.2. Sản phẩm, dịch vụ du lịch đường bộ ........................................................76
2.2.3. Thị trường khách du lịch đường bộ ..........................................................81
2.2.4. Nguồn nhân lực phục vụ phát triển du lịch ..............................................88
2.2.5. Thực trạng liên kết phát triển du lịch đường bộ .......................................90
2.2.6. Các rào cản cho sự phát triển du lịch đường bộ .......................................91
2.3. Đánh giá chung ..................................................................................................92
CHƯƠNG 3. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DU LỊCH
ĐƯỜNG BỘ TRÊN HÀNH LANG KINH TẾ ĐÔNG TÂY............................ 101
iv
3.1. Định hướng phát triển du lịch đường bộ trên HLKTĐT ................................. 101
3.1.1. Các xu hướng tác động đến việc phát triển du lịch đường bộ trên
HLKTĐT ................................................................................................................ 101
3.1.2. Khung pháp lý sẽ triển khai và có hiệu lực trong thời gian tới ............. 110
3.1.3. Vai trò của các tổ chức trung gian trong phát triển du lịch đường bộ
trên HLKTĐT ......................................................................................................... 112
3.1.4. Ma trận SWOT và các định hướng phát triển ....................................... 113
3.1.5. Định hướng mô hình hợp tác phát triển du lịch đường bộ trên tuyến
Hành lang Kinh tế Đông Tây ................................................................................. 121
3.2. Đề xuất một số giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển du lịch ..................... 128
3.2.1. Giải pháp phát triển du lịch đường bộ trên tuyến Hành lang Kinh tế
Đông Tây ................................................................................................................ 128
3.2.2. Kiến nghị phát triển du lịch đường bộ trên tuyến Hành lang Kinh tế
Đông Tây ................................................................................................................ 136
KẾT LUẬN ........................................................................................................... 146
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
ACMECS: Ayeyawady-Chaophraya-Mekong Economic Cooperation
Strategy (Tổ chức chiến lược hợp tác kinh tế AyeyawadyChaophraya-Mekong)
ADB: Asian Development Bank (Ngân hàng phát triển Châu Á)
AEC: ASEAN Economic Community (Cộng đồng kinh tế ASEAN)
AIIB: Asian Infrastructure Investment Bank (Ngân hàng đầu tư hạ
tầng Châu Á)
APAC: Asia Pacific (Châu Á Thái Bình Dương)
ASEAN: The Association of South East Asia Nations (Hiệp hội các
quốc gia Đông Nam Á)
CBT: Community Based Tourism (Du lịch dựa vào cộng đồng)
DL : Du lịch
DMC: Destination Management Company (Công ty quản lý điểm
đến, chủ yếu là các công ty lữ hành địa phương)
DMO: Destination Marketing Organization (Tổ chức xúc tiến điểm
đến)
DNVVN: Doanh nghiệp vừa và nhỏ
EWEC: East West Economic Corridor (Hành làng Kinh tế Đông Tây)
E-tourism : Electronic Tourism (Du lịch trực tuyến)
GDP: Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
GIS: Geography Information System (Hệ thống thông tin địa lý)
GMS: Great Mekong Sub-region (Khu vực tiểu vùng sông Mekong)
GMS-CBTA: Greater Mekong Subregion Cross-Border Facilitation
Agreement
HAP: (Hiệp định Tạo thuận lợi vận chuyển người và hàng hóa qua
lại biên giới các nước Tiểu vùng Mekong mở rộng)
vi
Hanoi Action
Plan
(Kế hoạch hành động Hà Nội)
HLKTĐT : Hành lang Kinh tế Đông Tây
IMF: International Money Fund (Quỹ Tiền tệ Quốc tế)
JBIC: Japan bank for International Co-operation (Ngân hàng phát
triển Quốc tế Nhật bản)
JICA: The Japan International Co-operation Agency (Cơ quan hợp
tác Quốc tế Nhật bản)
MICE: Meeting, Incentives, Conference, Exhibition (Du lịch hội
nghị, hội thảo, khen thưởng)
MRA-TP: Mutual Regconition Agreement on Tourism Professionals
(Hiệp định công nhận nghề du lịch lẫn nhau)
ODA: Official Development Assistance (Hỗ trợ Phát triển Chính
thức)
SPSS: Statistical Package for the Social Sciences (Kỹ thuật thống kê
cho các ngành khoa học xã hội)
TNC: Trans-Nation Corporation (Công ty xuyên quốc gia)
UNDP: United Nations Development Program (Chương trính triển
Liên hợp quốc)
UNESCO: United Nations Educational Scientific and Cultural
organization (Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên
hợp quốc)
UNWTO: World Tourism Organization (Tổ chức Du lịch thế giới)
WTO: World Tourism Organization (Tổ chức Du lịch Thế giới)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
1.1. Chương trình vận hành sản phẩm du lịch 27
2.1. Đánh giá tiềm năng và lợi thế của tài nguyên du lịch 70
2.2. Đánh giá của du khách về tài nguyên du lịch trên HLKTĐT 71
2.3. Phương tiện mà du khách muốn sử dụng để đến HLKTĐT 74
2.4. Cung độ giao thông đường bộ các nước trên tuyến HLKTĐT 74
2.5.
Đánh giá của khách du lịch và doanh nghiệp đối với cơ sở hạ
tầng trên tuyến hành lang kinh tế Đông Tây
75
2.6.
Đánh giá của khách du lịch và doanh nghiệp du lịch về dịch
vụ du lịch trên HLKTĐT
80
2.7.
Đánh giá của khách du lịch về giá cả các dịch vụ du lịch trên
HLKTĐT
81
2.8.
Thống kê lượng khách đến HLKTĐT theo phương tiện vận
chuyển
84
2.9.
Số lượng khách du lịch đến các địa phương trên tuyến
HLKTĐT
85
2.10. Những thị trường khách lớn đến HLKTĐT những năm qua 87
3.1.
Ma trận SWOT cho phát triển du lịch đường bộ trên tuyến
HLKTĐT
114
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
0.1. Khung nghiên cứu 07
1.1. Mô hình phát triển cụm du lịch cho cạnh tranh toàn cầu 34
1.2. Mô hình mạng giá trị 36
1.3. Các tuyến đường của Camino de Santiago 41
1.4. Các con đường di sản ở bang Queensland 43
1.5. Hệ thống biển báo trên tuyến đường chủ đề của Queensland 44
1.6. Bản đồ các điểm du lịch văn hóa trên tường thành Hadrian 45
1.7.
Bản đồ các điểm đến trong Chiến lược phát triển sản phẩm
cho Tường thành Hadrian
46
1.8.
Phân đoạn thị trường du lịch đường bộ dựa vào chiều dài
chuyến đi 53
2.1. Bản đồ tuyến đường bộ Hành lang Kinh tế Đông tây 57
2.2. Hệ thống giao thông kết nối các địa phương trên HLKTĐT 61
2.3. Hệ thống giao thông đường bộ trên HLKTĐT 73
2.4. Thị phần khách du lịch Quốc tế theo châu lục 82
2.5. Thống kê lượng khách đến các nước HLKTĐT 2010-2015 83
2.6.
Tỷ lệ tăng trưởng lượng khách các nước HLKTĐT 2010-
2015
84
2.7. Thống kê mức độ mở cửa của chính sách thị thực 93
2.8. Bản đồ các cặp cửa khẩu đường bộ trên HLKTĐT 95
3.1. Dự báo kênh đặt phòng khách sạn năm 2020 104
3.2. Dự báo tốc độ tăng trưởng của du lịch trong GDP 105
3.3. Dự báo tăng trưởng thị trường khách du lịch Trung Quốc 107
3.4. Dự báo mức chi tiêu của khách du lịch tại điểm đến 108
ix
Số hiệu
hình
Tên hình Trang
3.5. Dự báo sự thay đổi trong cơ cấu nguồn khách du lịch 109
3.6. Mô hình mối quan hệ giữa các chủ thể trong du lịch 121
3.7. Mô hình phát triển du lịch đường bộ trên HLKTĐT 125
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận án
Hành lang kinh tế Đông Tây là một sáng kiến được nêu ra và thông qua vào
tháng 10/1998 tại Hội nghị bộ trưởng các nước tiểu vùng sông Mê Kông (GMS) lần
thứ 8 được tổ chức tại Manila (Philippines), chính thức thông tuyến vào ngày
20/12/2006 với sự kiện khánh thành cầu Hữu nghị 2 nối Savanakhet (Lào) với
Mukdahan (Thái Lan), nhằm thúc đẩy sự phát triển và hội nhập kinh tế giữa bốn
quốc gia gồm Miến Điện, Thái Lan Lào và Việt Nam. Trải dài từ Tây sang Đông
nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương bao gồm 2 tỉnh của Miến Điện, 7 tỉnh của
Thái Lan, 1 tỉnh của Lào và 3 tỉnh/thành phố của Việt Nam, nằm gọn trên tuyến
đường Xuyên Á nối thị trường Trung quốc rộng lớn với cả khu vực ASEAN, đây lại
là một trong những khu vực chậm phát triển nằm trong các quốc gia đang phát triển
(trừ Thái Lan). Vì vậy, Hành lang Kinh tế Đông Tây thu hút sự quan tâm đặc biệt
của các quốc gia đang muốn gây ảnh hưởng địa chính trị thông qua viện trợ, thông
qua các tổ chức quốc tế (Ngân hàng Phát triển Châu Á – ADB, Ngân hàng Đầu tư
cở sở hạ tầng Châu Á – AIIB) và các tổ chức phi chính phủ.
Hành lang Kinh tế Đông Tây (HLKTĐT) có ý nghĩa to lớn về nhiều mặt :
Kinh tế - xã hội, hợp tác phát triển, xóa đói giảm nghèo… vì cho phép khai thác và
bổ sung lợi thế, tiềm năng giữa bốn nước trên hành lang về tài nguyên, điều kiện tự
nhiên, con người và mở rộng thị trường nhất là tiềm năng du lịch biển, du lịch sinh
thái, di sản văn hóa lịch sử... . HLKTĐT đã góp phần thu hẹp khoảng cách phát
triển và tăng cường liên kết giữa vùng này với những khu vực khác trong ASEAN
cũng như với các nước trong khu vực và trên thế giới, đồng thời giúp hỗ trợ sự phát
triển về kinh tế công nông nghiệp, du lịch, giúp tạo việc làm, tăng thêm thu nhập
cho người dân tại các khu vực biên giới và nông thôn. Trong đó, du lịch có thể được
coi là một trong những hướng đi quan trọng nhất, là phương thức giảm nghèo bền
vững, phù hợp với tiềm năng, thế mạnh của từng địa phương trên tuyến cũng như
nhu cầu ngày càng cao của du khách.
2
Cùng với sự bùng nổ của cách mạng 4.0 và công nghệ số, thị hiếu và thói
quen đi du lịch cũng đã có những thay đổi căn bản. Nếu như trước đây, phần lớn du
khách lựa chọn các chương trình du lịch một điểm, tức là chỉ đến tham quan, du lịch
tại một điểm đến nhất định vì nhiều lí do chủ quan như hạn chế về điều kiện kinh tế,
khả năng tiếp cận thông tin hay lí do khách quan như sự hạn chế các điểm đến du
lịch hấp dẫn; thì hiện tại du khách có xu hướng chọn lựa các chương trình du lịch có
nhiều điểm đến gần nhau trong một tỉnh, thành phố, một nước hay một khu vực bởi
nhu cầu được khám phá và tìm hiểu sâu và rộng về con người, văn hóa và cảnh đẹp
của địa phương. Xuất phát từ sự thay đổi này trong thị hiếu của du khách và năng
lực tiếp cận thông tin điểm đến, du lịch đường bộ đang ngày càng thịnh hành bởi
khả năng kết nối và di chuyển đến các địa điểm vùng sâu, vùng xa – nơi các phương
tiện đường biển, đường sắt hay đường hàng không chưa có hoặc khó tiếp cận được.
Với những đặc điểm như vậy thì du lịch đường bộ sẽ là phương thức du lịch thích
hợp nhất trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông Tây.
Hành lang kinh tế Đông Tây có nhiều tiềm năng để phát triển du lịch, đây là
khu vực đa sắc tộc, có các nền văn hóa đa dạng, phong phú, có nhiều danh thắng, di
tích lịch sử nổi tiếng đã được quốc tế công nhận, có các giá trị tài nguyên sinh thái
biển, sinh thái rừng núi, sông hồ… đặc sắc. HLKTĐT hình thành đã tạo ra một trục
giao thông thuận tiện về đường bộ, tạo điều kiện thúc đẩy thương mại, du lịch, dịch
vụ và đầu tư sản xuất hàng hoá; nhưng đồng thời cũng tạo ra thách thức cho các địa
phương trên tuyến trong việc xây dựng đặc điểm nổi bật của từng quốc gia, từng địa
phương đem lại bản sắc riêng biệt và đặc thù của từng điểm đến. Phát triển du lịch
đang ngày được minh chứng là động lực phát triển của nền kinh tế, và theo đó phát
triển du lịch đang dần trở thành một trong những ngành kinh tế mũi nhọn của hầu
hết các quốc gia trên thế giới. Do đó, làm thế nào để khai thác và xây dựng sản
phẩm du lịch đường bộ phù hợp với đặc thù của HLKTĐT, tạo được tính riêng biệt,
đặc trưng, hấp dẫn của từng vùng, khu vực và quốc gia trên tuyến sẽ tạo ra được
hiệu ứng thúc đẩy sự tăng trưởng của ngành du lịch của các nước thành viên.
Bên cạnh đó, việc phát triển du lịch đường bộ xuyên quốc gia đòi hỏi phải có
3
sự đồng bộ về hạ tầng giao thông, hạ tầng dịch vụ phục vụ, cơ chế chính sách về
nhập xuất cảnh cho người và phương tiện, hình thành các sản phẩm chung, các sản
phẩm chuyên đề, xác định các thị trường mục tiêu, phối hợp nguồn lực trong công
tác quảng bá, xúc tiến, ứng dụng công nghệ thông tin, du lịch trực tuyến (e-tourism)
vào giới thiệu và quảng bá sản phẩm; đồng bộ trong quản lý điểm đến, bảo vệ môi
trường, phát triển du lịch bền vững gắn với cộng đồng và bảo vệ môi trường, xây
dựng hợp tác công tư trong phát triển du lịch điểm đến… là những vấn đề hết sức
bức xúc được đặt ra cho việc nghiên cứu phát triển du lịch đường bộ trên tuyến
Hành lang Kinh tế Đông Tây.
Cuối cùng, mặc dù việc phát triển du lịch đường bộ trên HLKTĐT được đặt
ra hết sức bức thiết, nhưng lại chưa có những nghiên cứu khoa học một cách qui
mô, toàn diện và đầy đủ để đưa ra các nhân tố ảnh hưởng, các bên liên quan, định
hướng hợp tác cũng như cách thức phát triển du lịch đường bộ. Một số nghiên cứu
cả trong và ngoài nước mới chỉ dừng lại ở việc phân tích hệ thống tài nguyên, đưa
ra các giải pháp hình thành tuyến đường, tìm hiểu nhu cầu du khách trên tuyến hay
đề cập đến hợp tác công tư hiệu quả trên khu vực rộng lớn hơn là Tiểu vùng sông
Mê Kông… , đây chính là tính cấp thiết về mặt khoa học để tiến hành nghiên cứu
đề tài.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1.Mục tiêu khái quát
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phát triển du lịch đường bộ trên Hành
lang kinh tế Đông Tây, cung cấp những cơ sở khoa học và thực tiễn cho các bên
liên quan để hợp tác phát triển bền vững hình thức du lịch này.
2.1.2.Mục tiêu cụ thể
Một là, nghiên cứu lựa chọn hệ thống cơ sở lý thuyết phù hợp với phát triển
du lịch đường bộ xuyên quốc gia, đưa ra được khái niệm về du lịch đường bộ, sản
phẩm du lịch đường bộ xuyên quốc gia và đặc điểm của nó.
Hai là, phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc phát triển du lịch đường bộ
4
xuyên quốc gia và mối quan hệ giữa các yếu tố này.
Ba là, nghiên cứu tiềm năng, đặc điểm tài nguyên, thực trạng khai thác phát
triển du lịch đường bộ trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông Tây làm tiền đề cho việc
thiết kế sản phẩm, định vị thị trường, triển khai các hoạt động quảng bá xúc tiến.
Bốn là, nghiên cứu xu hướng phát triển thị trường khách du lịch, điểm mạnh,
điểm yếu, cơ hội, mối đe dọa khi phát triển du lịch đường bộ trên tuyến, khung pháp
lý và cơ chế hợp tác liên quốc gia, liên vùng.
Năm là, đưa ra các định hướng và giải pháp, bao gồm đề xuất các giải pháp
phát triển du lịch đường bộ trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông Tây, cùng với kiến
nghị đối với Chính phủ, các cơ quan chức năng và các địa phương trên tuyến.
2.2. Các câu hỏi nghiên cứu
Với mục tiêu như vậy thì các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra là:
1. Khái niệm về du lịch đường bộ và sản phẩm du lịch đường bộ xuyên quốc
gia, các đặc điểm của nó ? Các lý thuyết nào liên quan đến phát triển du lịch đường
bộ xuyên quốc gia ? Các kinh nghiệm nào được rút ra từ thực tế phát triển một số
tuyến du lịch đường bộ trên thế giới ?
2. Những nhân tố nào tác động đến sự phát triển của du lịch đường bộ? Đặc
điểm và mối quan hệ giữa các nhân tố ? Vai trò và quan hệ của các nhân tố trong
mô hình như thế nào ?
3. Đâu là những tiềm năng cơ bản để phát triển du lịch đường bộ trên tuyến
Hành lang Kinh tế Đông Tây và thực trạng của hệ thống hạ tầng, hệ thống dịch vụ,
sản phẩm, công tác xúc tiến quảng bá, quản lý điểm đến… trong những năm vừa
qua ?
4. Những cơ sở nào cho việc thúc đẩy sự phát triển của du lịch đường bộ trên
tuyến Hành lang Kinh tế Đông tây ?
5. Những định hướng, giải pháp và kiến nghị nào đối với Chính phủ, các cơ
quan chức năng, cơ quan quản lý Nhà nước và cộng đồng doanh nghiệp trong việc
phát triển du lịch đường bộ trên tuyến Hành lang Kinh tế Đông tây ?
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu