Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận Án Tiến Sĩ Nông Nghiệp Nghiên Cứu Bệnh Viêm Phế Quản Truyền Nhiễm (Infectious Bronchitis, Ib)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN THỊ CẨM LOAN
NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN
TRUYỀN NHIỄM (INFECTIOUS
BRONCHITIS, IB) TRÊN GÀ NUÔI THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 64 01 02
2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
NGUYỄN THỊ CẨM LOAN
NGHIÊN CỨU BỆNH VIÊM PHẾ QUẢN
TRUYỀN NHIỄM (INFECTIOUS
BRONCHITIS, IB) TRÊN GÀ NUÔI THEO
HƯỚNG CÔNG NGHIỆP ĐỒNG BẰNG
SÔNG CỬU LONG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
MÃ NGÀNH: 62 64 01 02
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. TRẦN NGỌC BÍCH
2021
i
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận án này, ngoài sự nỗ lực của bản thân. Tôi xin gửi lời
cảm ơn đến những người đã giúp đỡ tôi trong suốt quá trình học tập.
Xin đặc biệt trân trọng cảm ơn PGS. TS. Trần Ngọc Bích đã rất tận tâm
hướng dẫn, giúp đỡ tôi hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn TS. Nguyễn Phúc Khánh đã rất nhiệt tình hỗ trợ
tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Xin được gửi lời cảm ơn đến Ban chủ nhiệm Khoa Nông nghiệp, quý
Thầy, Cô - Khoa Sau đại học, đặc biệt là quý Thầy, Cô và anh chị trong Bộ môn
Thú Y - Khoa Nông nghiệp của Trường Đại học Cần Thơ, những người đã giảng
dạy, quản lý và giúp đỡ cho tôi trong suốt quá trình học tập, thực hiện phân tích
mẫu và hoàn thành luận án.
Xin trân trọng cảm ơn Ban chủ nhiệm Chương trình nghiên cứu khoa học
A11 thuộc Dự án Nâng cấp Trường Đại học Cần Thơ VN14-P6 bằng nguồn vốn
vay ODA từ chính phủ Nhật Bản, đã tài trợ cho tôi thực hiện đề tài này.
Cuối cùng, tôi xin dâng tấm lòng biết ơn sâu sắc đến Cha Mẹ người đã
sinh thành, nuôi dưỡng và luôn động viên tôi. Xin cảm ơn tất cả người thân
trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã động viên, chia sẻ, giúp thêm động lực
cho tôi phấn đấu, vượt qua mọi khó khăn trong suốt quá trình học tập.
NGHIÊN CỨU SINH
NGUYỄN THỊ CẨM LOAN
iii
TÓM TẮT
Luận án được thực hiện nhằm nghiên cứu bệnh viêm phế quản truyền
nhiễm (IB) trên gà tại một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam. Thời
gian thực hiện từ tháng 05 năm 2018 đến tháng 05 năm 2020. Mục tiêu của
nghiên cứu: Xác định tình hình dịch tễ và bệnh lý của IB trên gà thịt nuôi theo
hướng công nghiệp; Xác định mối quan hệ di truyền của các chủng virus lưu
hành với các chủng virus trên thế giới và virus vaccine; Đánh giá đáp ứng miễn
dịch của gà sau khi chủng ngừa vaccine IB.
Khảo sát thực trạng công tác phòng chống bệnh tại 83 trang trại chăn nuôi
thuộc các tỉnh Tiền Giang, Vĩnh Long, Sóc Trăng và Hậu Giang thông qua điều
tra, phỏng vấn cho thấy biện pháp sử dụng vaccine và thuốc khác để phòng bệnh
IB được 100% số trại áp dụng. Số trại áp dụng biện pháp vệ sinh chuồng trại,
định kỳ sát trùng, thay lớp độn chuồng còn ít, chiếm tỷ lệ từ 43,37% đến 55,42%,
chỉ có 28,92% số trại áp dụng tất cả các biện pháp trên.
Mẫu bệnh phẩm gồm khí quản, phổi và thận được thu thập từ 249 con gà
có biểu hiện bệnh hô hấp nghi do nhiễm virus viêm phế quản truyền nhiễm
(IBV). IBV được xác định bằng kỹ thuật RT-PCR phát hiện gene N của virus.
Kết quả có 43,37% số mẫu nhiễm IBV. Tỷ lệ đàn gà bị bệnh là 59,04%.
Khảo sát đặc điểm dịch tễ của bệnh IB cho thấy các yếu tố địa lý, nhóm
giống gà, lứa tuổi và kiểu chuồng không liên quan đến tỷ lệ đàn bệnh IB. Đàn
gà có khả năng bệnh IB vào mùa mưa cao hơn 2,78 lần so với mùa nắng. Những
đàn không chủng ngừa vaccine đầy đủ và điều kiện vệ sinh thú y không tốt có
khả năng bệnh IB cao hơn so với những đàn được chủng ngừa đầy đủ và vệ sinh
thú y tốt lần lượt là 2,88 lần và 2,66 lần.
Khảo sát biến đổi bệnh lý của IB thông qua mổ khám 108 con gà và làm
10 tiêu bản vi thể. Triệu chứng lâm sàng phổ biến nhất là âm rít khí quản
(91,67%). Ngoài ra, gà ủ rũ, giảm ăn, hắt hơi, khó thở, chảy nước mũi, nước
mắt, đôi khi tiêu chảy nhiều nước và sưng đầu. Bệnh tích đại thể phổ biến nhất
là xuất huyết khí quản với nhiều dịch nhầy (92,59%), kế đến là sung huyết, xuất
huyết phổi, viêm túi khí và xoang mũi, sưng và xuất huyết thận, tích urate ở
niệu quản. Bệnh tích vi thể bao gồm thâm nhiễm tế bào viêm (100%), sung
huyết, xuất huyết (80%-100%), hoại tử tế bào (20%-60%) và phì đại tế bào
Goblet (40%).
iv
Các chương trình Mega 7.0, Bioedit 7.2 và RDP4 được sử dụng để phân
tích trình tự nucleotide, amino acid một phần gene S1 của 10 chủng IBV lưu
hành, phân tích tái tổ hợp di truyền và xây dựng cây phả hệ di truyền. Kết quả
xác định được 10 chủng IBV thuộc 05 kiểu gene gồm TC07-2-Like, QX-Like,
Q1-Like, Mass và 793/B. Tuy 05/10 trình tự gene tương đồng cao với các chủng
vaccine nhưng trình tự amino acid ở các chủng IBV lưu hành có nhiều vị trí sai
khác, có hiện tượng xóa hoặc chèn thêm amino acid. Chủng IBV-VNTG20 ở
Tiền Giang có tiềm năng là kết quả của sự tái tổ hợp di truyền giữa chủng thuộc
Q1-Like và QX-Like.
Kỹ thuật xét nghiệm ELISA gián tiếp được thực hiện để phát hiện kháng
thể IBV của gà Nòi lai và gà Tam Hoàng ở 04 quy trình chủng ngừa vaccine IB.
Tỷ lệ gà có kháng thể thụ động mẹ truyền trước khi chủng ngừa đạt từ 86,67
đến 100% và GMT đạt từ 1.217 đến 1.463,8. Ba tuần sau khi chủng ngừa lần
đầu tiên, tỷ lệ gà có kháng thể và GMT giảm thấp lần lượt là 0%-23,33%, 107,8-
244,9. Gà ở tất cả các quy trình đều đạt tỷ lệ bảo hộ đàn (70%-90%) và hàm
lượng GMT trên 1.000 sau tái chủng 02 tuần (38 ngày tuổi) đối với giống Tam
Hoàng và 03 tuần (52 ngày tuổi) đối với giống Nòi lai. Đặc biệt, quy trình chủng
vaccine hỗn hợp IB-ND và vaccine đơn giá 4/91 có một số ưu điểm hơn các quy
trình còn lại.
Từ khóa: Đồng bằng sông Cửu Long, gà thịt, viêm phế quản truyền nhiễm
v
ABSTRACT
The thesis was conducted to study infectious bronchitis (IB) disease in
chickens in some provinces in the Mekong Delta, Vietnam. Research period:
from May 2018 to May 2020. The objectives were: to determine the
epidemiology and pathological changes of IB in broiler chickens rearing under
industrial trends; to determine genetic relationships of virus strains circulating
in the world and vaccine viruses; to evaluate immune response of chickens to
IB vaccination programs.
Surveying disease prevention at 83 farms in Tien Giang, Vinh Long, Soc
Trang and Hau Giang provinces through investigation and interviews showed
that using vaccines and other drugs to prevent IB was applied by 83/83 (100%)
of the farms. The rate of farms applying methods such as cleaning barns,
disinfecting periodically and replacing the litter represented from 43.37% to
55.42%, only 28.92% of the farms using all of the above methods.
Tissue samples from the trachea, lungs, and kidneys were collected from
249 broilers showing respiratory signs with a suspected infectious bronchitis
virus (IBV) infection. IBVs were determined by N gene based on RT-PCR
technique. The results showed that there were 43.37% of samples infected with
IBV. The prevalence of infected flocks was 59.04%.
An epidemiological investigation of IB disease showed that geographical
factors, breed groups, chicken stage and house types did not relate to the
proportion of infected flocks. Chicken flocks were at risk of IB in the rainy
season 2.78 times higher than in the dry season. The inadequate vaccinated and
poor veterinary hygiene flocks were a higher risk of IB than adequate vaccinated
and good veterinary hygiene flocks 2.88 times and 2.66 times, respectively.
A survey of the pathological changes was carried out by gross postmortem examinations on 108 broilers and microscopic examination of 10
tissue samples. The most common clinical sign was tracheal rales (91.67%). In
addition, infected chickens were depression, reduced feed consumption,
sneezing, dyspnea, nasal discharge, watery eyes, sometimes watery diarrhea and
swollen head. The most common gross lesion was tracheal hemorrhage with
excessive mucus (92.59%), followed by lung congestion and hemorrhage,
airsacculitis, sinusitis, swollen, hemorrhage kidneys and urate crystal deposition
in the ureters. The microscopic lesions were inflammatory cell infiltrates
vi
(100%), congestion, hemorrhage (80%-100%), presented necrosis (20%-60%)
and hypertrophic goblet cells (40%).
Some programs consisting of Mega 7.0, Bioedit 7.2 and RDP4 were used
to construct the phylogenetic tree of IBV strains, to analyze the nucleotide and
amino acid sequences of the S1 gene, to analyze the recombination of viruses.
The results identified that there were 10 IBV strains circulating in chicken
flocks that belonged to 05 different genotypes including TC07-2-Like, QXLike, Q1-Like, Mass, and 793/B. Although 05/10 virus strains were a high
similarity to vaccine strains, the amino acid sequence of circulating IBV strains
had many variant positions with deletion or insertion of amino acid. IBVVNTG20 strain in Tien Giang province was the potential of genetic
recombination between Q1-Like strain and a QX-Like strain.
Indirect ELISA was performed to detect IBV antibodies of Noi hybrid and
Tam Hoang chickens in 04 immunization programs with IB vaccines. The
percentage of chickens with maternal antibodies before vaccination in all
treatments was from 86.67 to 100% and GMT was from 1,217 to 1,463.8. Three
weeks after the first vaccination, the rate of chickens with antibodies and GMT
decreased by 0%-23.33%, 107.8-244.9, respectively. Chickens in all programs
achieved flock immunity (> 70%) and GMT was over 1,000 after 02 weeks of
re-vaccination (38 days old) in Tam Hoang and 03 weeks (52 days old) in Noi
hybrid chickens. Especially, the vaccination program with IB-ND bivalent and
4/91 monovalent vaccine showed some better advantages than the others.
Keywords: Mekong Delta, broiler chicken, infectious bronchitis.
vii
MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan i
Lời cảm ơn ii
Tóm tắt iii
Abstract v
Mục lục vii
Danh mục bảng xi
Danh mục hình xiii
Danh mục từ viết tắt xvi
Chương 1: Giới thiệu 1
1.1 Tính cấp thiết của luận án 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 2
1.3 Ý nghĩa của luận án 2
1.4 Điểm mới của luận án 3
1.5 Giới hạn của luận án 3
Chương 2: Tổng quan tài liệu 4
2.1 Tình hình nghiên cứu bệnh IB ở gà 4
2.1.1 Tình hình nghiên cứu bệnh IB trên thế giới 4
2.1.2 Tình hình nghiên cứu bệnh IB ở Việt Nam 6
2.2 Đặc điểm sinh học của IBV 7
2.2.1 Phân loại 7
2.2.2 Hình thái học 8
2.2.3 Thành phần hóa học 9
2.2.4 Sự sao chép 11
2.2.5 Sự biến đổi di truyền của IBV 12
2.2.6 Sự phân bố của IBV 17
viii
Trang
2.2.7 Sức đề kháng của IBV 18
2.3 Sinh bệnh học của IB ở gà thịt 19
2.3.1 Vật chủ 19
2.3.2 Thụ thể và sự xâm nhập 19
2.3.3 Sự nhiễm bệnh và lây lan 20
2.3.4 Tính hướng mô của virus 21
2.3.5 Biểu hiện lâm sàng và bệnh tích 22
2.3.6 Sự kết hợp của IBV với các tác nhân lây nhiễm khác 26
2.4 Miễn dịch 27
2.4.1 Miễn dịch qua trung gian tế bào 27
2.4.2 Miễn dịch dịch thể 28
2.5 Một số phương pháp chẩn đoán bệnh IB 29
2.5.1 Chẩn đoán phân biệt dựa vào triệu chứng và bệnh tích 30
2.5.2 Phát hiện kháng thể bằng kỹ thuật ELISA 31
2.5.3 Phản ứng trung hòa virus 32
2.5.4 Phản ứng ức chế ngưng kết hồng cầu 33
2.5.5 Phân lập virus 34
2.5.6 Phương pháp chẩn đoán dựa trên acid nucleic (RT-PCR) 36
2.6 Phòng trị và kiểm soát bệnh IB 39
2.6.1 Phòng ngừa bệnh IB 39
2.6.2 Điều trị 45
2.6.3 Kiểm soát bệnh IB 46
2.7 Qui trình chăm sóc nuôi dưỡng gà thịt 48
2.7.1 Phương thức chăn nuôi 48
2.7.2 Kiểu chuồng trại 49
2.7.3 Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt thương phẩm 49
2.7.4 Kỹ thuật chăn nuôi gà thịt có chăn thả 51
ix
Trang
2.8 Biện pháp phòng trị bệnh cho gà thịt 54
2.8.1 Biện pháp phòng bệnh 54
2.8.2 Biện pháp trị bệnh 56
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu 57
3.1 Nội dung, thời gian và địa điểm nghiên cứu 57
3.2 Phương tiện nghiên cứu 58
3.2.1 Thiết bị và dụng cụ 58
3.2.2 Hóa chất và sinh phẩm 59
3.3 Phương pháp nghiên cứu 60
3.3.1 Phương pháp điều tra thực trạng phòng chống bệnh IB và các
yếu tố liên quan
60
3.3.2 Phương pháp thu thập mẫu 62
3.3.3 Phương pháp chẩn đoán phát hiện IBV 65
3.3.4 Phương pháp khảo sát triệu chứng lâm sàng và bệnh tích của
bệnh IB
69
3.3.5 Phương pháp phân tích nucleotide, amino acid của IBV và xây
dựng cây phả hệ di truyền
70
3.3.6 Phương pháp khảo sát đáp ứng miễn dịch sau chủng ngừa
vaccine phòng bệnh IB
74
3.3.7 Phương pháp xử lý số liệu 80
Chương 4: Kết quả và thảo luận 81
4.1 Nghiên cứu một số đặc điểm dịch tễ của bệnh IB ở gà thịt nuôi
theo hướng công nghiệp
81
4.1.1 Khảo sát thực trạng công tác phòng chống bệnh IB tại các trang
trại chăn nuôi ở một số tỉnh ĐBSCL
81
4.1.2 Kết quả chẩn đoán bệnh IB bằng kỹ thuật RT-PCR 82
4.1.3 Khảo sát tình hình bệnh IB theo các yếu tố liên quan 84
4.2 Kết quả nghiên cứu biến đổi bệnh lý của IB 91
x
Trang
4.2.1 Triệu chứng lâm sàng của bệnh IB 91
4.2.2 Bệnh tích đại thể của bệnh IB 93
4.2.3 Bệnh tích vi thể của bệnh IB 94
4.3 Kết quả xác định kiểu gene và mối quan hệ di truyền của các
chủng IBV lưu hành trên gà ở một số tỉnh ĐBSCL
97
4.3.1 Kết quả khuếch đại một phần gene S1 của IBV 97
4.3.2 Xây dựng cây phả hệ di truyền 98
4.3.3 So sánh mức độ tương đồng về nucleotide, amino acid giữa các
chủng IBV lưu hành và so sánh với các chủng tham chiếu
102
4.3.4 So sánh trình tự amino acid giữa các chủng IBV lưu hành và so
sánh với các chủng tham chiếu
106
4.3.5 Phân tích tái tổ hợp 111
4.4 Nghiên cứu đáp ứng miễn dịch của gà thịt đối với vaccine phòng
bệnh IB
113
4.4.1 Kết quả khảo sát đáp ứng miễn dịch của gà Nòi lai sau khi
chủng ngừa vaccine phòng bệnh IB
113
4.4.2 Kết quả khảo sát đáp ứng miễn dịch của gà Tam Hoàng sau khi
chủng ngừa vaccine phòng bệnh IB
118
4.4.3 Kết quả so sánh hiệu giá kháng thể và tỷ lệ có kháng thể giữa
hai giống gà Nòi lai và gà Tam Hoàng
122
Chương 5: Kết luận và đề xuất 127
5.1 Kết luận 127
5.2 Đề xuất 127
Danh mục các công trình đã công bố 128
Tài liệu tham khảo 129
Phụ lục 143
xi
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1 Sự phân loại IBV 8
2.2 Danh sách các chủng IBV trên thế giới 18
2.3 Một số sản phẩm vaccine phòng bệnh IB tại khu vực ĐBSCL 42
3.1 Các địa điểm khảo sát bệnh IB 58
3.2 Thành phần của IDEXX IBV Ab Test 59
3.3 Mối quan hệ yếu tố khảo sát với bệnh IB theo đàn 62
3.4 Số lượng mẫu thu thập theo tỉnh 63
3.5 Số mẫu thu thập theo nhóm giống gà 63
3.6 Số mẫu thu thập theo lứa tuổi 64
3.7 Số mẫu thu thập theo mùa vụ 64
3.8 Số mẫu thu thập theo kiểu chuồng 64
3.9 Số mẫu thu thập theo tình trạng chủng ngừa 64
3.10 Số mẫu thu thập theo tình trạng vệ sinh thú y 64
3.11 Thành phần chất phản ứng thực hiện tổng hợp cDNA 67
3.12 Chu kỳ nhiệt cho phản ứng tổng hợp cDNA 67
3.13 Thành phần chất phản ứng PCR 67
3.14 Chu kỳ nhiệt thực hiện PCR 68
3.15 Số mẫu được khảo sát kiểu gene và mối quan hệ di truyền 70
3.16 Danh sách các chủng IBV lưu hành và tham chiếu trên
NCBI được sử dụng để phân tích
73
3.17 Bố trí thí nghiệm về quy trình chủng ngừa bằng vaccine 76
3.18 Quy trình phòng bệnh chung cho gà thí nghiệm 76
4.1 Thực trạng phòng chống bệnh IB cho gà nuôi theo hướng
công nghiệp tại ĐBSCL
81
4.2 Kết quả chẩn đoán IBV ở gà thịt nuôi theo hướng công
nghiệp bằng kỹ thuật RT-PCR
82
xii
Bảng Tên bảng Trang
4.3 Kết quả chẩn đoán IBV ở gà thịt nuôi theo hướng công
nghiệp bằng kỹ thuật RT-PCR theo đàn
83
4.4 Tỷ lệ đàn gà bệnh IB theo nhóm giống gà 84
4.5 Tỷ lệ đàn gà bệnh IB theo lứa tuổi 85
4.6 Tỷ lệ đàn gà bệnh IB theo mùa vụ 86
4.7 Tỷ lệ đàn gà bệnh IB theo kiểu chuồng nuôi 87
4.8 Tỷ lệ đàn gà bệnh IB theo tình trạng chủng ngừa vaccine 89
4.9 Tỷ lệ đàn gà bệnh IB theo tình trạng vệ sinh thú y 90
4.10 Tần suất xuất hiện các triệu chứng bệnh IB ở gà 91
4.11 Tần suất xuất hiện bệnh tích đại thể của bệnh IB ở gà 93
4.12 Bệnh tích vi thể của bệnh IB ở gà 95
4.13 Kết quả khảo sát trình tự nucleotide tương đồng cao nhất với
các chủng IBV lưu hành trên NCBI
99
4.14 Mức độ tương đồng về nuleotide và amino acid của các
chủng IBV lưu hành và so sánh với các chủng tham chiếu
103
4.15 Tỷ lệ huyết thanh có kháng thể IBV trước và sau chủng ngừa
vaccine IB của gà Nòi lai
113
4.16 Hiệu giá kháng thể trung bình trước và sau khi chủng ngừa
vaccine IB của gà Nòi lai
115
4.17 Tỷ lệ huyết thanh có kháng thể IBV trước và sau chủng ngừa
vaccine IB gà Tam Hoàng
119
4.18 Hiệu giá kháng thể trung bình trước và sau khi chủng ngừa
vaccine IB của gà Tam Hoàng
120
4.19 So sánh tỷ lệ huyết thanh có kháng thể IBV giai đoạn 02 đến
52 ngày tuổi của gà Nòi lai và gà Tam Hoàng
122
xiii
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
2.1 IBV dưới kính hiển vi điện tử đã được nhuộm màu âm tính
với acid phosphotungstic
8
2.2 Sơ đồ cấu trúc của IBV 9
2.3 Tổ chức gene của IBV 9
2.4 Sự biến đổi kháng nguyên và kiểu hình trong tiến trình tiến
hóa của các chủng IBV dẫn đến sự biến đổi tính kháng
nguyên và bệnh lý
14
2.5 Vai trò của đột biến, tái tổ hợp và lựa chọn trong thế hệ và
sự tiến hóa ở các chủng quasispecies của IBV
15
2.6 Con đường tiến hóa và sự xuất hiện của một biến thể kháng
nguyên (/serotype) mới từ một dòng IBV bố mẹ
16
2.7 Các chủng IBV mới nổi phân lập từ cơ quan bệnh được sắp
xếp theo thời gian
17
2.8 Sự truyền lây IBV ở chim hoang dã và gia cầm 21
2.9 Một số gà có dấu hiệu sớm nhất là ủ rũ, xù lông 22
2.10 Gà con có dấu hiệu suy hô hấp sau khi nhiễm IBV 22
2.11 Viêm mắt, chảy nhiều nước mắt, rụng lông quanh mắt 23
2.12 Sự hiện diện của dịch nhầy, sung huyết trong khí quản 23
2.13 Bệnh tích đông đặc phổi 23
2.14 Những thay đổi vi thể mức độ nhẹ (B) ở khí quản gà được
gây nhiễm IBV và đối chứng-không tổn thương (A)
24
2.15 Những thay đổi vi thể mức độ vừa (C) và nặng (D) ở khí
quản gà được gây nhiễm IBV
24
2.16 Các thay đổi mô bệnh học ở khí quản gà nhiễm IBV tự nhiên 25
2.17 Mô thận gà sau khi gây nhiễm IBV (B) so với đối chứng (A) 26
2.18 Mô thận gà 30 ngày tuổi bị nhiễm IBV chủng YN 26
2.19 Vị trí gene S1 của IBV được chọn khuếch đại bằng RT-PCR 38
3.1 Màn hình hiển thị các chỉ số đo chất lượng RNA ly trích
bằng máy đo NanoDrop
66