Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận Án Tiến Sĩ Nông Nghiệp Khảo Sát Đặc Tính Gây Bệnh Và Biến Đổi Di Truyền Của Virus Cúm Gia Cầm
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TIỀN NGỌC TIÊN
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH GÂY BỆNH VÀ
BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN CỦA VIRUS CÚM
GIA CẦM TYPE A H5N1 LƯU HÀNH TẠI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GIAI ĐOẠN 2014-2016
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
2020
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ
TIỀN NGỌC TIÊN
KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH GÂY BỆNH VÀ
BIẾN ĐỔI DI TRUYỀN CỦA VIRUS CÚM
GIA CẦM TYPE A H5N1 LƯU HÀNH TẠI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG
GIAI ĐOẠN 2014-2016
LUẬN ÁN TIẾN SĨ
NGÀNH BỆNH LÝ HỌC VÀ CHỮA BỆNH VẬT NUÔI
MÃ NGÀNH: 62640102
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
PGS.TS. LÝ THỊ LIÊN KHAI
2020
i
LỜI CẢM TẠ
Tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến: Ban Giám hiệu Trường
Đại học Cần Thơ, khoa Sau đại học, ban Chủ nhiệm Khoa Nông Nghiệp, Bộ
môn Thú y, các Quý thầy, cô đã giảng dạy, hướng dẫn, giúp đỡ, tạo điều kiện
thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện luận án.
Tôi xin trân trọng bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô hướng dẫn PGS.TS. Lý
Thị Liên Khai đã giảng dạy, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi
cho tôi học tập, nghiên cứu, chăm bồi kiến thức và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp trong ngành thú y đã giúp đỡ
tôi hoàn thành nghiên cứu của mình. Tôi xin dành tất cả sự yêu thương và lời
cám ơn tới gia đình, người thân yêu của tôi đã luôn ủng hộ, chia sẻ những
buồn vui trong cuộc sống để tôi có thể an tâm và có thêm nghị lực hoàn thành
luận án.
Tiền Ngọc Tiên
ii
TÓM TẮT
Bệnh cúm gia cầm là bệnh truyền nhiễm cấp tính của loài gia cầm, do
virus cúm thuộc họ Orthomyxoviridae gây ra. Bệnh cúm gia cầm type A H5N1
bắt đầu xuất hiện tại Việt Nam từ cuối năm 2003 và từ đó đến nay dịch bệnh
này xảy ra hàng năm và virus luôn biến đổi phân nhánh gây bệnh tại một số
địa phương trong cả nước làm chết và tiêu hủy với số lượng lớn gia cầm. Bên
cạnh khả năng lây nhiễm bệnh trên các loài gia cầm, virus cúm type A H5N1
còn có khả năng lây nhiễm và gây tử vong trên người. Do đó, việc thực hiện
giám sát tình hình dịch bệnh, sự lưu hành và biến đổi di truyền của virus cúm
gia cầm type A H5N1 có ý nghĩa rất quan trọng góp phần phát triển ngành
chăn nuôi gia cầm và bảo vệ sức khỏe con người. Mẫu swab dịch hầu họng
trên gà khỏe (420 mẫu), trên vịt khỏe (936 mẫu) bán tại các chợ, tại các lò giết
mổ và các hộ chăn nuôi gia cầm; 144 mẫu mô (não, lách, khí quản, phổi) của
gia cầm có biểu hiện triệu chứng, bệnh tích nghi mắc bệnh cúm gia cầm type
A H5N1 được thu thập để xét nghiệm. Các mẫu swab và mẫu mô trên gia cầm
được xét nghiệm bằng kỹ thuật Real time RT-PCR để xác định tỷ lệ lưu hành
virus và các đàn gia cầm nhiễm bệnh cúm tại 10 tỉnh/thành thuộc Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL). Giải trình tự gene HA của 49 mẫu đại diện để xác
định sự biến đổi, tiến hóa và mối tương quan di truyền của virus cúm gia cầm
type A H5N1. Kết quả nghiên cứu cho thấy virus cúm gia cầm type A H5N1
gây bệnh chủ yếu trên các đàn gia cầm từ 1-3 tháng tuổi, tập trung vào thời
gian quý I hàng năm trên các đàn gia cầm chưa được tiêm phòng hoặc tiêm
phòng chưa đầy đủ theo quy định. Các đàn gia cầm mắc bệnh cúm gia cầm
type A H5N1có các triệu chứng phổ biến như ủ rũ, bỏ ăn, sốt; phù đầu, mặt,
thở khò khè, liệt chân, sả cánh, phân trắng xanh, da chân xuất huyết; thần kinh
(quay vòng, co giật nghẹo cổ) và các bệnh tích đặc trưng như não xuất huyết,
phổi xuất huyết, xuất huyết lớp mỡ vành tim, gan sưng xuất huyết, lách sưng
xuất huyết; khí quản xuất huyết, tích dịch. Đã phát hiện sự lưu hành virus cúm
gia cầm type A H5N1 trên gà và vịt bán tại các chợ và lò giết mổ; không phát
hiện sự lưu hành của virus cúm trên gà và vịt tại các hộ chăn nuôi. Có sự biến
đổi ở mức độ nucleotide của các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 lưu
hành và gây bệnh trên gia cầm giai đoạn 2014-2016 và tỷ lệ biến đổi tăng dần
theo thời gian. Các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 lưu hành và gây
bệnh trên gia cầm trong giai đoạn này ở các tỉnh/thành ĐBSCL thuộc phân
nhánh 2.3.2.1d và có trình tự các acid amin tại các vị trí quy định độc lực từ
341 đến 346 trên protein HA là RRR–KR. Đồng thời, có sự biến đổi ở các vị
trí acid amin trên protein HA là yếu tố nguy cơ làm tăng khả năng liên kết với
thụ thể α 2-6 gắn kết vào tế bào và gây bệnh trên người. Đã xác định được một
iii
số vị trí acid amin số 82, 152, 185, 282 có vai trò quan trọng đối với đặc tính
gây bệnh của virus cúm gia cầm type A H5N1, sự biến đổi loại acid amin ở
những vị trí này sẽ có khả năng làm thay đổi tính gây bệnh, virus cúm gia cầm
type A H5N1 có thể chuyển đổi khả năng từ gây bệnh trên gia cầm sang gây
bệnh trên người và ngược lại.
Từ khóa: Cúm gia cầm, Type A H5N1, Gà, Vịt, Đồng bằng sông Cửu Long,
Nucleotide
iv
ABSTRACT
Avian influenza is an acute infectious disease of poultry, caused by
influenza virus belonging to the family Orthomyxoviridae. Type A H5N1
Avian influenza has appeared in Vietnam since the end of 2003 and then this
epidemic has been happening every year and the virus has always changed its
pathogen in some localities in the country to kill and destroy large numbers of
poultry. Besides the possibility of infection on poultry species, the type A
H5N1 influenza virus is also capable of infecting and killing people.
Therefore, the surveillance of disease, circulation and genetic variation of type
A H5N1 avian influenza virus has important implications for the development
of poultry industry and human health protection. Oropharyngeal swab sample
on healthy chickens (420 samples), on healthy ducks (936 samples) sold in
markets, slaughterhouses and households; 144 tissue samples (brain, spleen,
treachal, lung) of poultry with symptomatic, suspected case with type A H5N1
avian influenza were collected for testing. Swab and tissue samples from
poultry were tested by Real time RT-PCR technique to determine the
prevalence of virus and poultry infected by type A H5N1 avian influenza in 10
provinces in the Mekong Delta. HA gene sequence of 49 representative
samples to determine the variation, evolution and genetic correlation of type A
H5N1 avian influenza virus. Research results showed that the type A H5N1
avian influenza virus caused disease mainly in 1-3 months old poultry flocks,
focusing on the first quarter of the year in unvaccinated or not enough dose as
prescribed vaccinated flocks. The common symptoms type A H5N1 avian
influenza infected poultry flocks were depression, anorexia, edema of the
head, respiratory signs, leg paralysis, wings paralysis, green to white diarrhea,
shanks hemorrhages; neurological sign and specific lesions such as brain
hemorrhages; lungs hemorrhages; hemorrhages on heart perirenal; liver
swelling, hemorrhages; spleen swelling, hemorrhages; trachea hemorrhages.
The circulation of type A H5N1 avian influenza virus has been detected on
chickens and ducks that sold in markets and slaughterhouses; non circulation
of the type A H5N1 avian influenza virus on chickens and ducks at
households. There was a change in the nucleotide level of type A H5N1 avian
influenza viruses circulating and causing disease in poultry during the 2014-
2016 period and the rate of changes gradually increased by time. Type A
H5N1 avian influenza viruses circulated and caused disease in poultry during
this period in the provinces of the Mekong Delta belonging to clade 2.3.2.1d
and had sequences of amino acids at cleavage sites from position 341 to 346
on protein HA is RRR-KR. At the same time, there was a change in amino
v
acid positions on HA protein, which increases the ability binding to α 2-6
receptors to bind to cells and cause disease in humans. There were some
positions of amino acid as 82, 152, 185, 282 that play an important role in the
pathogenicity of type A H5N1 avian influenza virus, changes kind of amino
acids in these locations will alter the pathogenicity, the type A H5N1 avian
influenza virus can switch the pathogen from poultry to human and vice versa.
Keywords: Avian influenza, Type A H5N1, Chicken, Duck, Mekong
delta, Nucleotide.
Lor cAM xnr rnr euA
T6i xin cam doan d6y ld c6ng trinh nghiCn criu cria ri6ng t6i, c6c ktit qu6
nghiOn ciru dugc trinh bdy trong lu4n 6n ld trung thgc, kh6ch quan vd chua
tung dung aC Uao vQ o b6t kj,noi ddu. T6i xin cam doan ring moi su gifp d0
cho viQc thpc hiQn lufln 6n d6 dugc c6m on, c6c th6ng tin trich d6n trong lufln
6n ndy d6u dugc chi 16 ngu6n g6c.
C6n bQ huring dfin Tic gii lufn 6n
PGS.TS. Ly Thi Li6n Khai Ti6n Nggc Ti6n
V1
vii
MỤC LỤC
Lời cảm tạ ......................................................................................................... i
Tóm tắt Tiếng Việt ........................................................................................... ii
Tóm tắt Tiếng Anh ........................................................................................... iv
Trang cam kết kết quả ...................................................................................... vi
Mục lục ........................................................................................................... vii
Danh sách bảng ............................................................................................... x
Danh sách hình ............................................................................................... xiii
Danh mục từ viết tắt ........................................................................................ xv
Chương 1 GIỚI THIỆU ................................................................................ 1
Chương 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU ............................................................ 4
2.1 Sơ lược về bệnh cúm gia cầm .................................................................... 4
2.2 Lịch sử bệnh cúm gia cầm ......................................................................... 4
2.3 Virus cúm gia cầm ..................................................................................... 7
2.3.1 Hình thái và cấu trúc ............................................................................... 7
2.3.2 Cấu trúc gene của virus cúm gia cầm ..................................................... 8
2.3.3 Kháng nguyên quan trọng của virus cúm gia cầm ................................. 10
2.3.4 Cơ chế và đặc tính gây bệnh của virus cúm gia cầm ............................. 11
2.3.5 Các phương thức biến đổi kháng nguyên của virus cúm gia cầm ......... 14
2.3.6 Sức đề kháng của virus cúm gia cầm ..................................................... 16
2.3.7 Đường lây truyền ................................................................................... 16
2.3.8 Tính thích ứng đa vật chủ của virus cúm gia cầm ................................. 17
2.3.9 Cơ chế xâm nhiễm và nhân lên trong tế bào vật chủ của virus cúm gia
cầm .................................................................................................................. 17
2.3.10 Khả năng gây bệnh của virus cúm gia cầm ........................................ 19
2.4 Triệu chứng, bệnh tích bệnh cúm gia cầm ................................................ 20
2.4.1 Triệu chứng ............................................................................................ 20
2.4.2 Bệnh tích ................................................................................................ 20
2.4.3 Tình hình bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên thế giới ...................... 21
2.4.4 Bệnh cúm gia cầm type A H5N1 ở Việt Nam ....................................... 26
2.4.5 Bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên người ......................................... 31
2.5 Một số nghiên cứu về virus cúm gia cầm và bệnh cúm gia cầm type A
H5N1 trên thế giới và ở Việt Nam .................................................................. 32
2.5.1 Trên thế giới ........................................................................................... 32
2.5.2 Việt Nam ............................................................................................... 38
2.6 Tình hình sử dụng vaccine phòng bệnh cúm gia cầm type A H5N1 tại Việt
Nam ................................................................................................................. 45
Chương 3 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 48
viii
3.1 Nội dung nghiên cứu ................................................................................. 48
3.1.1 Nội dung 1 ............................................................................................. 48
3.1.2 Nội dung 2 ............................................................................................. 48
3.1.3 Nội dung 3 ............................................................................................. 48
3.1.4 Nội dung 4 ............................................................................................. 48
3.2 Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 48
3.2.1 Thời gian ................................................................................................ 48
3.2.2 Địa điểm ................................................................................................. 48
3.3 Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 48
3.3.1 Mẫu vật dùng trong nghiên cứu ............................................................. 48
3.3.2 Hóa chất và các chất sinh học chính sử dụng trong nghiên cứu ............ 49
3.3.3 Trang thiết bị chính sử dụng trong nghiên cứu ...................................... 49
3.3.4 Biểu mẫu thu thập thông tin ................................................................... 49
3.4 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 50
3.4.1 Phương pháp thu thập thông tin dịch tễ, triệu chứng, bệnh tích, xét
nghiệm, xây dựng bản đồ dịch tễ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 và khảo sát
sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 tại một số tỉnh Đồng bằng
sông Cửu Long ................................................................................................ 50
3.4.2 Phương pháp giải trình tự và phân tích trình tự gene HA của virus cúm
gia cầm type A H5N1 gây bệnh và lưu hành trên các đàn gia cầm khỏe mạnh
nuôi tại các hộ chăn nuôi, buôn bán tại các chợ và các lò giết mổ gia cầm ... 56
3.4.3 Phương pháp xây dựng cây phả hệ từ các chủng virus cúm gia cầm type
A H5N1 giải trình tự được trong nghiên cứu và các chủng virus cúm gia cầm
type A H5N1 đã công bố ở Việt Nam và thế giới .......................................... 58
3.4.4 Phương pháp phân tích trình tự acid amin trên protein HA để xác định
đặc tính gây bệnh của virus cúm gia cầm type A H5N1 ................................ 60
3.4.5 Phương pháp tính toán và xử lý số liệu ................................................. 60
Chương 4 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................... 61
4.1 Kết quả khảo sát tình hình dịch tễ; triệu chứng, bệnh tích; xét nghiệm; xây
dựng bản đồ dịch tễ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 và khảo sát sự lưu hành
của virus cúm gia cầm type A H5N1 tại một số tỉnh Đồng bằng sông Cửu
Long ................................................................................................................ 61
4.1.1 Kết quả khảo sát tình hình dịch tễ; triệu chứng, bệnh tích; bệnh cúm gia
cầm type A H5N1 năm 2014, 2015 và 2016. ................................................. 61
4.1.2 Kết quả xét nghiệm virus gây bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên các
đàn gia cầm tại các tỉnh ĐBSCL năm 2014, 2015 và 2016 ............................ 69
4.1.3 Kết quả xây dựng bản đồ dịch tễ về không gian các đàn gia cầm bị bệnh
cúm gia cầm type A H5N1 ............................................................................. 71
ix
4.1.4 Kết quả khảo sát sự lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 trên
các đàn gia cầm khỏe nuôi tại các hộ chăn nuôi, các chợ và các lò giết mổ gia
cầm .................................................................................................................. 76
4.2 Kết quả giải trình tự và phân tích trình tự gene HA của virus cúm gia cầm
type A H5N1 gây bệnh và lưu hành trên các đàn gia cầm khỏe tại các hộ chăn
nuôi, các chợ và các lò giết mổ gia cầm ......................................................... 80
4.2.1 Kết quả giải trình tự gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 gây
bệnh và lưu hành trên các đàn gia cầm khỏe tại các hộ chăn nuôi, các chợ và
các lò giết mổ gia cầm .................................................................................... 80
4.2.2 Kết quả phân tích trình tự gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1
gây bệnh và lưu hành trên các đàn gia cầm khỏe tại các hộ chăn nuôi, các chợ
và các lò giết mổ gia cầm................................................................................ 81
4.3 Kết quả xây dựng cây phả hệ của các chủng virus cúm gia cầm type A
H5N1 gây bệnh và lưu hành trên gia cầm phân lập được ở ĐBSCL năm 2014,
2015 và 2016 và các chủng virus cúm gia cầm lưu hành ở Việt Nam và thế
giới ................................................................................................................. 114
4.4 Kết quả phân tích trình tự acid amin trên protein HA để xác định đặc tính
gây bệnh của virus cúm gia cầm type A H5N1. ............................................ 120
4.4.1 Kết quả phân tích trình tự các acid amin ở vị trí quy định độc lực (HA0)
của các chủng virus cúm gia cầm gây bệnh và lưu hành trên gia cầm năm
2014, 2015 và 2016 ........................................................................................ 120
4.4.2 Kết quả phân tích trình tự các acid amin trên protein HA để xác định đặc
tính gây bệnh của các chủng virus phân lập được năm 2014, 2015 và 2016 123
Chương 5: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ..................................................... 162
5.1 Kết luận .................................................................................................... 162
5.2 Đề nghị ..................................................................................................... 163
Tài liệu tham khảo ......................................................................................... 165
Phụ lục ........................................................................................................... 175
x
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên bảng Trang
2.1 Các mốc thời gian chính của lịch sử bệnh cúm gia cầm 6
2.2 Chức năng cơ bản của các protein của virus cúm type A
H5N1
10
2.3 Kết quả khảo sát biến đổi bệnh tích bệnh cúm gia cầm 21
2.4 Tỷ lệ nhiễm bệnh cúm trên gà và vịt qua các đợt dịch 29
2.5 Số ca bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên người ở thế giới
từ năm 2003-2016
31
3.1 Phân bố mẫu và số mẫu swab gia cầm lấy qua các năm tại
các tỉnh, thành phố
51
3.2 Hỗn hợp nguyên liệu (master mix) của phản ứng rRT – PCR
xác định virus cúm type A và subtype H5
53
3.3 Hỗn hợp nguyên liệu (master mix) của phản ứng rRT – PCR
xác định virus cúm subtype N1
54
3.4 Chương trình nhiệt chạy mẫu xác định virus cúm type A 54
3.5 Chương trình nhiệt chạy mẫu xác đinh virus cúm phân type
H5 và N1
55
3.6 Hỗn hợp nguyên liệu chạy nhân gene HA 57
3.7 Chương trình nhiệt chạy nhân gene HA 58
4.1 Thông tin dịch tễ về số lượng các đàn gia cầm mắc bệnh
cúm type A H5N1 tại một số tỉnh ĐĐBSCL theo loài
61
4.2a Tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên gà tại các tỉnh
ĐBSCL năm 2014, 2015 và 2016 theo lứa tuổi
62
4.2b Tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên vịt và vịt xiêm
tại các tỉnh ĐBSCL năm 2014, 2015 và 2016 theo lứa tuổi
63
4.3 Tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm
tại các tỉnh ĐBSCL theo tình trạng tiêm phòng vaccine
64
4.4 Tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm
tại các tỉnh ĐBSCL theo thời gian
65
4.5 Tỷ lệ bệnh cúm gia cầm type A H5N1 trên các đàn gia cầm
tại các tỉnh ĐBSCL theo qui mô đàn
66
4.6 Tần suất xuất hiện các triệu chứng bệnh cúm gia cầm type A
H5N1
67
4.7 Tần suất xuất hiện các bệnh tích của bệnh cúm gia cầm type
AH5N1
68
4.8 Kết quả xét nghiệm virus gây bệnh cúm gia cầm type A
H5N1 tại các tỉnh ĐBSCL
69
4.9 Tỷ lệ lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 trên các
đàn gia cầm khỏe năm 2014, 2015 và 2016
76
4.10 Tỷ lệ lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 trên các 78
xi
đàn gia cầm khỏe tại các hộ chăn nuôi, tại các chợ và các lò
giết mổ
4.11 Tỷ lưu hành của virus cúm gia cầm type A H5N1 giai đoạn
2014-2016 theo loài
79
4.12 Kết quả giải trình tự gene HA của virus cúm gia cầm type A
H5N1 gây bệnh và lưu hành trên các đàn gia cầm khỏe tại
các hộ chăn nuôi, các chợ và các lò giết mổ gia cầm
80
4.13 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự
được giữa năm 2014 và 2015 với chiều dài đoạn so sánh là
1.597 nucleotide
82
4.14 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự
được giữa năm 2014 và 2016 với chiều dài đoạn so sánh là
1.598 nucleotide
87
4.15 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự
được giữa năm 2015 và 2016 với chiều dài đoạn so sánh là
1.594 nucleotide
92
4.16 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự
được năm 2014 với các chủng virus lưu hành tại Việt Nam
và trên thế giới với chiều dài đoạn so sánh là 1.649
nucleotide
97
4.17 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự
được năm 2015 với các chủng virus lưu hành tại Việt Nam
và trên thế giới với chiều dài đoạn so sánh là 1.600
nucleotide
99
4.18 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus cúm gia cầm type A H5N1 giải trình tự
được năm 2016 với các chủng virus lưu hành tại Việt Nam
và trên thế giới với chiều dài đoạn so sánh là 1.600
nucleotide
101
4.19 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
103
xii
gene HA giữa các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1
gây bệnh và lưu hành trên gia cầm năm 2015 với chiều dài
đoạn gene so sánh là 1.600 nucleotide
4.20 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA giữa các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1
gây bệnh và lưu hành trên gia cầm năm 2016 với chiều dài
đoạn gene so sánh là 1.600 nucleotide
105
4.21 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1
gây bệnh trên gia cầm năm 2014, 2015 và 2016 với chiều
dài đoạn gene so sánh là 1.598 nucleotide
107
4.22 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 lưu
hành trên gia cầm năm 2015 và 2016 với chiều dài đoạn
gene so sánh là 1.635 nucleotide
109
4.23 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus gia cầm type A H5N1 phân lập được trên
gia cầm năm 2015 với các chủng virus cúm type A H5N1
gây bệnh trên người tại Việt Nam với chiều dài đoạn gene so
sánh là 1.615 nucleotide
111
4.24 Kết quả so sánh tỷ lệ phần trăm (phía trên đường chéo) và số
lượng (phía dưới đường chéo) nucleotide sai khác trên đoạn
gene HA của virus gia cầm type A H5N1phân lập được năm
2016 với các chủng virus cúm type A H5N1 gây bệnh trên
người tại Việt Nam với chiều dài đoạn gene so sánh là 1.600
nucleotide
112
4.25 Kết quả phân tích trình tự các acid amin trên protein HA để
xác định đặc tính gây bệnh của các chủng virus phân lập
được năm 2014
123
4.26 Kết quả phân tích trình tự các acid amin trên protein HA để
xác định đặc tính gây bệnh của các chủng virus phân lập
được năm 2015
130
4.27 Kết quả phân tích trình tự các acid amin trên protein HA để
xác định đặc tính gây bệnh của các chủng virus phân lập
được năm 2016
146
xiii
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên hình Trang
2.1 Cấu trúc của virus cúm gia cầm 7
2.2 Vị trí liên kết của prorein HA của virus cúm 12
2.3 Mô hình cơ chế xâm nhiễm và nhân lên của virus cúm type
A ở tế bào chủ
18
2.4 Vaccine Navet-vifluvac phòng bệnh cúm gia cầm type A
H5N1
46
2.5 Vaccine tái tổ hợp phòng bệnh cúm gia cầm H5N1 (Re 6) 46
3.1 Các đường chuẩn biểu diễn số lượng đơn vị huỳnh quang
của kỹ thuật rRT-PCR
56
4.1 Gà có biểu hiện xuất huyết da chân 68
4.2 Bản đồ dịch tễ các đàn gia cầm bị bệnh cúm gia cầm type
A H5N1 năm 2014
71
4.3 Bản đồ dịch tễ các đàn gia cầm bị bệnh cúm gia cầm type
A H5N1 năm 2015
72
4.4 Bản đồ dịch tễ các đàn gia cầm bị bệnh cúm gia cầm type
A H5N1 năm 2016
73
4.5 Bản đồ dịch tễ các đàn gia cầm bị bệnh cúm gia cầm type
A H5N1 năm 2014, 2015 và 2016
74
4.6 Vịt được bày bán tại chợ 77
4.7 Vị trí sai khác trên đoạn gene HA của virus cúm type A
H5N1 gây bệnh và lưu hành trên gia cầm tại các tỉnh, thành
phố vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014 và 2015
86
4.8 Vị trí sai khác trên đoạn gene HA của virus cúm gia cầm
type A H5N1 gây bệnh và lưu hành trên gia cầm tại các
tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2014
và 2016
91
4.9 Vị trí sai khác trên đoạn gene HA của virus cúm gia cầm
type A H5N1 gây bệnh và lưu hành trên gia cầm tại các
tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2015
và 2016
96
4.10 Cây phả hệ các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1
năm 2014
115
4.11 Cây phả hệ các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1
năm 2015
116
4.12 Cây phả hệ các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1
năm 2016
118
4.13 Trình tự các acid amin ở vị trí quy định độc lực (HA0) của
các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 năm 2014
120
4.14 Trình tự các acid amin ở vị trí quy định độc lực (HA0) của
các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 năm 2015
121
4.15 Trình tự các acid amin ở vị trí quy định độc lực (HA0) của
các chủng virus cúm gia cầm type A H5N1 năm 2016
122
4.16 Vị trí biến đổi của acid amin trên protein HA của virus cúm
gia cầm type A H5N1 gây bệnh trên gia cầm năm 2014
125