Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ nông nghiệp  ảnh hưởng của hai độc tố nấm mốc deoxynivalenol và fumonisin trong thức
PREMIUM
Số trang
137
Kích thước
2.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1190

Luận án tiến sĩ nông nghiệp ảnh hưởng của hai độc tố nấm mốc deoxynivalenol và fumonisin trong thức

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

---------------

ĐOÀN VĨNH

ẢNH HƯỞNG CỦA HAI ĐỘC TỐ NẤM MỐC DEOXYNIVALENOL VÀ

FUMONISIN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN

SINH TRƯỞNG CỦA LỢN THỊT

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

VIỆN KHOA HỌC NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

---------------

ĐOÀN VĨNH

ẢNH HƯỞNG CỦA HAI ĐỘC TỐ NẤM MỐC DEOXYNIVALENOL VÀ

FUMONISIN TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI ĐẾN

SINH TRƯỞNG CỦA LỢN THỊT

Chuyên ngành: Chăn nuôi Động vật

Mã số: 9620105

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NÔNG NGHIỆP

Người hướng dẫn khoa học:

PGS. TS. LÃ VĂN KÍNH

Thành phố Hồ Chí Minh – 2018

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu khoa học của riêng tôi, được thực hiện

dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Lã Văn Kính. Các số liệu, kết quả nêu

trong luận án này là trung thực, chính xác và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 11 năm 2017

ii

LỜI CẢM ƠN

Sau quá trình học tập và nghiên cứu, nay tôi đã hoàn thành Luận án tiến sĩ

Nông nghiệp, chuyên ngành Chăn nuôi động vật.

Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn đến:

- Ban Giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam;

- Ban Đào tạo sau đại học, Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam;

- Ban Giám đốc Viện và các Phòng, Ban thuộc Viện Khoa học Kỹ thuật Nông

nghiệp Miền Nam đã tạo điều kiện giúp đỡ về mọi mặt để tôi tham gia khóa nghiên

cứu sinh;

- Thầy PGS. TS. Lã Văn Kính, là người Thầy đã tận tình hướng dẫn, giúp đỡ

tôi trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện đề tài;

- Ban Giám đốc và các Phòng ban, Bộ môn Nghiên cứu Dinh dưỡng và Thức

ăn Chăn nuôi thuộc Phân Viện Chăn nuôi Nam Bộ đã giúp đỡ, gánh vác bớt phần

việc, động viên, giúp đỡ và tạo mọi điều kiện để tôi tham gia học tập nghiên cứu và

thực hiện đề tài;

- Trại Chăn nuôi heo Chí Trung thuộc Hợp tác xã Chăn nuôi heo An toàn Tiên

Phong, Củ Chi, Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi về cơ sở vật chất,

con giống, thức ăn để tôi thực hiện đề tài này.

Xin chân thành cảm ơn.

Đoàn Vĩnh

iii

MỤC LỤC

Nội dung Trang

LỜI CAM ĐOAN i

LỜI CẢM ƠN ii

MỤC LỤC iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT vii

DANH MỤC CÁC BẢNG viii

DANH MỤC CÁC HÌNH x

MỞ ĐẦU 1

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI 1

2. MỤC TIÊU ĐỀ TÀI 3

3. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA ĐỀ TÀI LUẬN ÁN 3

3.1 Tính mới của đề tài 3

3.2 Ý nghĩa khoa học và giá trị thực tiễn 4

Chương 1 5

TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN 5

1.1. KHÁI NIỆM VÀ LỊCH SỬ PHÁT HIỆN CÁC ĐỘC TỐ CỦA NẤM MỐC

5

1.1.1 Khái niệm về độc tố của nấm mốc 5

1.1.2 Lịch sử phát hiện mycotoxin 5

1.2. CÁC LOÀI NẤM MỐC VÀ ĐỘC TỐ NẤM MỐC QUAN TRỌNG 7

1.2.1. Điều kiện phát triển của nấm mốc 7

1.2.1.1 Ẩm độ 7

1.2.1.2 Nhiệt độ 8

1.2.1.3 Bản chất của cơ chất 9

1.2.2. Sinh tổng hợp các mycotoxin 9

1.2.3 Các loài nấm và độc tố nấm trên lương thực - thực phẩm 11

1.3. SỰ CHUYỂN HÓA VÀ TÁC ĐỘNG CỦA MYCOTOXIN TRONG CƠ

THỂ ĐỘNG VẬT 13

1.3.1. Chuyển hóa mycotoxin trong cơ thể động vật 13

1.3.2. Tác động sinh hóa học của mycotoxin 19

1.3.3. Tác động sinh học của độc tố nấm mốc fumonisin và deoxynivalenol 24

iv

1.3.4 Bệnh nhiễm độc do mycotoxin 28

1.3.5 Phương pháp phân tích độc tố fumonisin và deoxynivalenol 30

1.3.6 Quy định mức cho phép mycotoxin 30

1.4. ẢNH HƯỞNG CỦA DON VÀ FUM ĐẾN GIA SÚC 32

1.4.1 Ảnh hưởng của DON 32

1.4.2 Ảnh hưởng của FUM đến gia súc 34

1.5. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘC TỐ MYCOTOXIN

ĐẾN GIA SÚC VÀ GIA CẦM 37

1.5.1 Phòng nấm mốc xâm nhập và phát triển trên nông sản 38

1.5.2 Các phương pháp làm giảm độc tố mycotoxin trong thực liệu 39

Chương 2 44

PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 44

2.1. ĐỐI TƯỢNG NGHIÊN CỨU 44

2.1.1 Địa điểm và thời gian nghiên cứu 44

2.1.2 Đối tượng nghiên cứu 44

2.2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU 45

2.2.1 Đánh giá hiện trạng nhiễm độc tố deoxynivalenol và fumonisin trong

nguyên liệu là ngô và thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt 45

2.2.2 Nghiên cứu ảnh hưởng khẩu phần chứa các mức độc tố DON khác nhau

và hiệu quả của chất hấp phụ độc tố đến sinh trưởng của lợn thịt 45

2.2.3 Nghiên cứu ảnh hưởng khẩu phần chứa các mức độc tố FUM khác nhau

và hiệu quả của chất hấp phụ độc tố đến sinh trưởng của lợn thịt 45

2.3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 45

2.3.1. Đánh giá hiện trạng nhiễm độc tố deoxynivalenol và fumonisin trong

nguyên liệu là ngô và thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt 45

2.3.1.1 Chọn đối tượng nhà máy 45

2.3.1.2 Phương pháp khảo sát, lấy mẫu và chỉ tiêu phân tích 46

2.3.2. Nghiên cứu ảnh hưởng khẩu phần chứa các mức độc tố DON khác nhau

và hiệu quả của chất hấp phụ độc tố đến sinh trưởng của lợn thịt 46

2.3.2.1 Nguyên vật liệu 46

2.3.2.2 Thiết kế thí nghiệm 47

2.3.2.3 Phương pháp nuôi cấy nấm mốc Fusarium nivale 47

2.3.3. Nghiên cứu ảnh hưởng khẩu phần chứa các mức độc tố FUM khác nhau

và hiệu quả của chất hấp phụ độc tố đến sinh trưởng của lợn thịt 48

v

2.3.3.1 Nguyên vật liệu 48

2.3.3.2 Thiết kế thí nghiệm 49

2.3.3.3 Phương pháp nuôi cấy nấm mốc Fusarium moniliforme 49

2.3.4 Nuôi dưỡng và thức ăn cho lợn thí nghiệm 51

2.3.5 Các chỉ tiêu theo dõi 52

2.3.6 Xử lý số liệu 54

Chương 3 56

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 56

3.1.ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NHIỄM ĐỘC TỐ DEOXYNIVALENOL VÀ

FUNONISIN TRONG NGÔ VÀ THỨC ĂN HỖN HỢP CHO LỢN 56

3.1.1 Sản lượng thức ăn hỗn hợp của các nhà máy điều tra 56

3.1.2 Hiện trạng về việc vệ sinh, kiểm tra chất lượng thức ăn và nguyên liệu 57

3.1.3 Hiện trạng bảo quản, sử dụng các chất bổ sung để xử lý nấm mốc và độc

tố nấm mốc 58

3.1.4. Hàm lượng độc tố DON và FUM trong ngô và thức ăn cho lợn thịt 59

3.1.4.1 Hàm lượng độc tố DON trong mẫu ngô 60

3.1.4.2 Hàm lượng độc tố FUM trong mẫu ngô 61

3.1.4.3 Hàm lượng độc tố DON trong mẫu thức ăn hỗn hợp cho lợn 63

3.1.4.4 Hàm lượng độc tố FUM trong mẫu thức ăn hỗn hợp cho lợn 65

3.2.NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG KHẨU PHẦN CHỨA CÁC MỨC ĐỘC TỐ

DON KHÁC NHAU VÀ HIỆU QUẢ CỦA CHẤT HẤP THỤ ĐỘC TỐ ĐẾN

SINH TRƯỞNG CỦA LỢN THỊT 68

3.2.1 Hàm lượng độc tố deoxinivalenol trong khẩu phần thức ăn thí nghiệm 68

3.2.2 Khối lượng lợn thí nghiệm ở các lứa tuổi sinh trưởng 69

3.2.3 Tăng khối lượng của lợn thí nghiệm ở các giai đoạn sinh trưởng 72

3.2.4 Khả năng thu nhận thức ăn và hiệu quả sử dụng thức ăn của lợn thí nghiệm

77

3.2.5 Khảo sát chất lượng thịt xẻ của lợn thí nghiệm 81

3.2.6 Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn nhiễm DON lên nhung mao ruột non của

lợn thí nghiệm 84

3.3.NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG KHẨU PHẦN CHỨA CÁC MỨC ĐỘC TỐ

FUM KHÁC NHAU VÀ HIỆU QUẢ CỦA CHẤT HẤP THỤ ĐỘC TỐ ĐẾN

SINH TRƯỞNG CỦA LỢN THỊT 87

3.3.1. Hàm lượng độc tố fumonisin trong khẩu phần thức ăn thí nghiệm 87

3.3.2 Khối lượng lợn ở các lứa tuổi thí nghiệm 88

vi

3.3.3 Tăng khối lượng tuyệt đối của lợn thí nghiệm qua các giai đoạn sinh trưởng

90

3.3.4 Khả năng thu nhận thức ăn và hiệu quả sử dụng thức ăn 94

3.3.5. Khảo sát chất lượng thịt xẻ của lợn thí nghiệm 98

3.3.6. Đánh giá ảnh hưởng của thức ăn nhiễm FUM lên nhung mao ruột non của

lợn thí nghiệm 101

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ 105

1. KẾT LUẬN 105

2. ĐỀ NGHỊ 106

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ 107

TÀI LIỆU THAM KHẢO 108

vii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

AOAC : Association of Official Analytical Chemists

BNN : Bộ Nông Nghiệp và Phát triển nông thôn

BYT : Bộ Y Tế

CRD : Chronic Respiratory Disease

ĐC : Đối chứng

DON : Deoxynivalenol

FDA : Food and Drug Administration

FUM : Fumonisin

HPLC : High Performance Liquid Chromatography

HSCHTĂ : Hệ số chuyển hóa thức ăn

KL : Khối lượng

NN&PTNT : Nông nghiệp và Phát triển Nông Thôn

NT : Nghiệm thức

ppb : Parts per billion

ppm : Parts per million

RSD : Residual Standard Deviation (Độ lệch tiêu chuẩn của hiệu dư)

SS : So sánh

TĂ : Thức ăn

TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam

TKL : Tăng khối lượng

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Các con đường sinh tổng hợp Mycotoxin chủ yếu .................................11

Bảng 1.2. Các độc tố từ những loài Fusarium..........................................................12

Bảng 1.3. Dược động học của mycotoxin trên lợn và chuột.....................................16

Bảng 1.4. Tác động của mycotoxin trên các hệ thống của cơ thể động vật..............23

Bảng 1.5. Quy định mức tối đa của mycotoxin áp dụng cho các thức ăn dùng cho

người .........................................................................................................................31

Bảng 1.6. Quy định mức tối đa của các mycotoxin trong thức ăn gia súc ở Mỹ......31

Bảng 1.7. Giới hạn nhiễm độc tố vi nấm trong thực phẩm của Việt Nam................32

Bảng 2.1 Sơ đồ bố trí thí nghiệm DON ....................................................................47

Bảng 2.2. Sơ đồ bố trí thí nghiệm FUM ...................................................................49

Bảng 3.1. Sản lượng sản xuất thức ăn và sản lượng thức ăn sản xuất cho lợn .........56

Bảng 3.2. Kết quả vệ sinh thiết bị, kiểm tra chất lượng và độc tố nấm mốc ............57

Bảng 3.3. Sử dụng chất xử lý nấm mốc và độc tố nấm mốc.....................................59

Bảng 3.4. Kết quả phân tích độc tố DON trong mẫu ngô.........................................60

Bảng 3.5. Mức DON trong mẫu ngô phân bố theo hàm lượng.................................61

Bảng 3.6. Kết quả phân tích độc tố FUM trong mẫu ngô.........................................61

Bảng 3.7. Mức nhiễm FUM trong mẫu ngô phân bố theo hàm lượng......................63

Bảng 3.8. Mật độ độc tố DON trong thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt ..........................63

Bảng 3.9. Mức độc tố DON trong thức ăn hỗn hợp phân bố theo hàm lượng..........64

Bảng 3.10. Hàm lượng độc tố FUM trong thức ăn hỗn hợp cho lợn thịt..................65

Bảng 3.11. Mức độc tố FUM trong thức ăn hỗn hợp phân bố theo hàm lượng........66

Bảng 3.12. Hàm lượng deoxynivalenol trong khẩu phần .........................................68

Bảng 3.13. Khối lượng lợn thí nghiệm ở các lứa tuổi sinh trưởng ...........................69

Bảng 3.14. Tăng khối lượng của lợn thí nghiệm ở các giai đoạn sinh trưởng..........73

Bảng 3.15. Khả năng thu nhận thức ăn của lợn thí nghiệm ở các giai đoạn sinh

trưởng ........................................................................................................................78

Bảng 3.16. Hệ số chuyển hóa thức ăn của lợn ở các giai đoạn sinh trưởng .............80

ix

Bảng 3.17. Khối lượng các phần khảo sát lợn thí nghiệm........................................82

Bảng 3.18. Tỷ lệ các phần khảo sát lợn thí nghiệm và độ dày mỡ lưng...................83

Bảng 3.19. Hàm lượng fumonisin trong khẩu phần ở các nghiệm thức ...................87

Bảng 3.20. Khối lượng lợn ở các lứa tuổi thí nghiệm...............................................89

Bảng 3.21.Tăng khối lượng của lợn thí nghiệm qua các giai đoạn sinh trưởng .......91

Bảng 3.22. Thức ăn ăn vào hàng ngày của lợn qua các giai đoạn thí nghiệm..........95

Bảng 3.23. Hệ số chuyển hóa thức ăn của lợn qua các giai đoạn thí nghiệm...........97

Bảng 3.24. Khối lượng các phần khảo sát lợn thí nghiệm........................................99

Bảng 3.25. Tỷ lệ các phần khảo sát lợn thí nghiệm................................................100

x

DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 2.1. Cấu trúc phân tử fumonisin B1 và B2 ......................................................25

Hình 2. Cấu trúc phân tử của DON ..........................................................................27

Hình 3.1. Nhung mao ruột non đã bị bào mòn..........................................................85

Hình 3.2. Nhung mao ruột non của lợn bị bào mòn tận gốc .....................................85

Hình 3.3. Nhung mao ruột non đã bị bào mòn tổn thương khi lợn ăn thức ăn nhiễm

FUM ........................................................................................................................102

Hình 3.4. Nhung mao ruột non của lợn bị bào mòn và bị hoại tử và xâm nhập

bạch cầu khi lợn ăn thức ăn nhiễm FUM................................................................102

1

MỞ ĐẦU

1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI

Hiện nay ngành chăn nuôi nói chung và chăn nuôi lợn nói riêng ở nước ta gặp

nhiều khó khăn do dịch bệnh phức tạp, bên cạnh đó thức ăn cho chăn nuôi không đảm

bảo an toàn là một trong những tác nhân ảnh hưởng đến sức khỏe gia súc làm giảm

sức đề kháng và sức sản xuất. Thức ăn đảm bảo chất lượng an toàn là không chứa

nấm mốc, độc tố, vi sinh gây bệnh từ đó gia súc sử dụng thức ăn an toàn sẽ có sức đề

kháng tốt ít bị nhiễm bệnh. Ngày nay sản phẩm nông nghiệp được sản xuất ra nhiều

nhờ ứng dụng công nghệ cao, chính vì thế việc bảo quản để giao lưu mua bán, sản

xuất chế biến thức ăn chăn nuôi cũng rất lớn trên phạm vi toàn cầu. Mặc dù trên thế

giới đã cải thiện sản xuất nông nghiệp và công nghiệp sau thu hoạch, nhưng nhiễm

độc tố nấm mốc (mycotoxin) không thể tránh khỏi và việc nhiễm độc tố nấm mốc hầu

như phổ biến ở một số nồng độ trong thức ăn của con người và động vật [25]. Theo

Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp của Liên hợp quốc (FAO), ước tính có tới 25%

cây lương thực trên thế giới bị ô nhiễm độc tố nấm mốc [52]. Nghiên cứu độc tố nấm

mốc là một lĩnh vực khoa học khá mới mẻ, mới hình thành từ khoảng hơn 40 năm

nay cùng với sự phát triển của chăn nuôi công nghiệp. Sau phát hiện Aflatoxin, nhiều

độc tố nấm mốc đã được phát hiện và hiện có hơn 300 loại độc tố do nấm sản sinh

(CAST, 2003). Quan trọng nhất hiện nay là các loại: Aflatoxin, Deoxynivalenol,

Zearalenon, Ochratoxin, Fumonisin. Hiện nay ngoài Aflatoxin ra, các loại độc tố

chính do nấm Fusarium sản sinh ra như Zearalenone, Fumonisin và nhóm

Trichothecenes trong đó đặc biệt Deoxynivalenol và Nivalenol, những độc tố này

thường được tìm thấy trong hạt ngũ cốc bị nhiễm khuẩn. Khí hậu nóng ẩm của Việt

Nam là môi trường lí tưởng cho sự phát triển và sản sinh mycotoxin [13, 27 ]. Nhiễm

độc tố mycotoxin là một trong những vấn đề quan trọng bởi vì sản phẩm nông nghiệp

thường được thu hoạch vào mùa ẩm ướt, cùng với việc thiếu kỹ thuật chế biến và xử

lý sau khi thu hoạch tạo điều kiện thuận lợi để nấm mốc sản sinh mycotoxin [154,

141]. Những nghiên cứu gần đây ở các tỉnh Đông Nam Bộ và Tây Nguyên cho thấy:

aflatoxins, fumonisins và zearalenone nhiễm vào thức ăn chăn nuôi với mật độ cao

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!