Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Sự Biến Đổi Bề Mặt Một Số Khoáng Chất Đến Tương Tác Pha
PREMIUM
Số trang
124
Kích thước
4.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1515

(Luận Án Tiến Sĩ) Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Sự Biến Đổi Bề Mặt Một Số Khoáng Chất Đến Tương Tác Pha

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

-----------------------------

Nguyễn Việt Dũng

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI BỀ MẶT

MỘT SỐ KHOÁNG CHẤT ĐẾN TƯƠNG TÁC PHA

VÀ TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU TỔ HỢP

TRÊN CƠ SỞ NHỰA NỀN POLYPROPYLEN

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU

Hà Nội – 2020

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC

VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

-----------------------------

Nguyễn Việt Dũng

NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA SỰ BIẾN ĐỔI BỀ MẶT

MỘT SỐ KHOÁNG CHẤT ĐẾN TƯƠNG TÁC PHA

VÀ TÍNH CHẤT CƠ LÝ CỦA VẬT LIỆU TỔ HỢP

TRÊN CƠ SỞ NHỰA NỀN POLYPROPYLEN

Chuyên ngành: Vật liệu Cao phân tử và tổ hợp

Mã số: 9.44.01.25

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC VẬT LIỆU

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

PGS. TS. Ngô Kế Thế

Hà Nội – 2020

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI CAM ĐOAN

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

MỞ ĐẦU ....................................................................................................................... 1

Chương 1: TỔNG QUAN ............................................................................................ 4

1.1. Nhựa nhiệt dẻo PP ................................................................................................. 4

1.1.1. Giới thiệu chung ............................................................................................ 4

1.1.2. Điều chế và cấu trúc phân tử ......................................................................... 7

1.1.3. Quá trình kết tinh, cấu trúc và thành phần pha ............................................... 8

1.1.4. Tính chất vật lý và hóa học ........................................................................... 10

1.1.5. Ứng dụng ..................................................................................................... 11

1.2. Vật liệu compozit trên cơ sở PP với chất độn dạng hạt ................................... 12

1.2.1. Ảnh hưởng của chất độn dạng hạt đến quá trình kết tinh và cấu trúc tinh thể

của PP ........................................................................................................................... 13

1.2.2. Tương tác ở bề mặt phân chia pha và sự tồn tại của lớp polyme chuyển pha

....................................................................................................................................... 16

1.2.3. Quá trình xử lý bề mặt chất độn gia cường cho vật liệu PP ........................ 19

1.3. Những nghiên cứu gần đây trên thế giới về vật liệu compozit PP với các chất

độn dạng hạt ............................................................................................................... 24

1.3.1. Compozit PP/hạt thủy tinh ........................................................................... 24

1.3.2. Compozit PP/CaCO3 .................................................................................... 27

1.3.3. Compozit PP/talc ......................................................................................... 30

1.4. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân trạng thái rắn và ứng dụng của nó

để xác định tính linh động phân tử trong vật liệu compozit PP ............................ 32

1.4.1. Phương pháp phổ cộng hưởng từ hạt nhân trạng thái rắn ........................... 32

1.4.2. Ứng dụng ss-NMR phân tích cấu trúc PP ................................................... 35

1.5. Những nghiên cứu ở trong nước ........................................................................ 37

Chương 2. THỰC NGHIỆM ..................................................................................... 40

2.1. Nguyên vật liệu .................................................................................................... 40

2.1.1. Chất nền polyme .......................................................................................... 40

2.1.2. Chất độn ....................................................................................................... 40

2.1.3. Chất biến đổi bề mặt .................................................................................... 41

2.1.4. Hóa chất khác .............................................................................................. 42

2.2. Phương pháp chế tạo mẫu .................................................................................. 43

2.2.1. Phương pháp biến đổi bề mặt chất độn ....................................................... 43

2.2.2. Phương pháp chế tạo mẫu vật liệu compozit ............................................... 45

2.3. Phương pháp đánh giá tính chất vật liệu .......................................................... 48

2.3.1. Kính hiển vi điện tử quét SEM .................................................................... 48

2.3.2. Tính chất cơ giãn dài ................................................................................... 49

2.3.3. Độ bền va đập .............................................................................................. 50

2.3.4. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân trạng thái rắn 1H và 13C ................................. 52

2.3.5. Phân tích nhân tố ......................................................................................... 52

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 54

3.1. Vật liệu compozit trên cơ sở PP và chất độn hạt thủy tinh ............................. 54

3.1.1. Hình thái tương tác pha ................................................................................ 54

3.1.2. Tính chất giãn dài ........................................................................................ 58

3.1.3. Độ bền va đập .............................................................................................. 62

3.1.4. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân trạng thái rắn compozit PP/hạt thủy

tinh ................................................................................................................................. 64

3.2. Vật liệu compozit trên cơ sở PP và chất độn canxi cacbonat .......................... 68

3.2.1. Hình thái tương tác pha ............................................................................. 68

3.2.2. Tính chất giãn dài ...................................................................................... 72

3.2.3. Độ bền va đập ............................................................................................ 77

3.2.4. Phân tích phổ cộng hưởng từ hạt nhân trạng thái rắn compozit

PP/CaCO3 ...................................................................................................................... 79

3.3. Vật liệu compozit trên cơ sở PP và chất độn talc ............................................. 93

3.3.1. Hình thái tương tác pha ............................................................................. 93

3.3.2. Tính chất giãn dài ...................................................................................... 95

3.3.3. Độ bền va đập ............................................................................................ 99

Chương 4: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................... 102

NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI CỦA LUẬN ÁN ........................................................ 104

DANH MỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ ........................................................ 105

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 106

LỜI CẢM ƠN

Với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn tới PGS. TS Ngô

Kế Thế, người đã giao đề tài và tận tình hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận

án tiến sĩ của mình.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các anh, chị, em trong phòng Nghiên cứu vật liệu

Polyme và Compozit, Viện khoa học vật liệu đã tạo điều kiện, giúp đỡ và động viên

tôi trong suốt thời gian làm luận án.

Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn tới các Nhà khoa học tại Viện Hóa học cao

phân tử, Viện Hàn lâm Khoa học Cộng hòa Séc đã hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong

quá trình thực hiện một số thí nghiệm trong luận án. Tôi xin được gửi lời cảm ơn đặc

biệt đến TS. Jiri Kotek, TS. Zdenek Krulis và TS. Jiri Brus đã có nhiều chỉ dẫn và lời

khuyên bổ ích cho tôi trong quá trình thí nghiệm cũng như phân tích các kết quả thu

được của luận án.

Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cũng như các đồng nghiệp tại Viện

Khoa học vật liệu, Học Viện Khoa học và Công nghệ, Bộ phận quản lý đào tạo đã

luôn tạo điều kiện thuận lợi nhất cho tôi trong quá trình thực hiện luận án.

Sau cùng, tôi muốn gửi những tình cảm tốt đẹp nhất đến bố, mẹ, vợ và hai con

gái cũng như những người thân trong gia đình, bạn bè và đồng nghiệp đã luôn cổ vũ,

động viên tôi vượt qua những khó khăn để hoàn thành tốt nội dung nghiên cứu của

luận án này.

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2020

Tác giả luận án

Nguyễn Việt Dũng

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án là công trình do tôi thực hiện theo sự hướng dẫn của

PGS. TS. Ngô Kế Thế - người hướng dẫn khoa học cho đề tài luận án của tôi. Một số

kết quả là thành quả của nhóm nghiên cứu đã được thầy hướng dẫn, các cộng sự cho

phép sử dụng và công bố.

Các số liệu, kết quả trình bày trong luận án là hoàn toàn trung thực và chưa

được công bố trong bất kỳ công trình luận án tiến sĩ nào khác.

Hà Nội, ngày 19 tháng 6 năm 2020

Tác giả luận án

Nguyễn Việt Dũng

DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT

I. Danh mục các ký hiệu

a : Độ sâu rãnh khía mẫu đo độ bền va đập

Aeff : Độ dài vết gẫy

Ael : Năng lượng đàn hồi

Af : Diện tích bề mặt

AG : Giá trị lớn nhất lực va đập

Apl : Năng lượng dẻo

B0 : Từ trường

Gc : Năng lượng phá hủy

G’ : Mô đun tích lũy

JldST

: Độ bền phá hủy

Kic : Độ bền phá hủy

nωr : Bội số của tốc độ quay mẫu

r.c : Cuộn phân tử ngẫu nhiên (random coil)

s : Chiều dài mỗi bên cạnh khía

Sj : Phổ thế

T : Tesla

Tg δ : Tổn hao điện môi

Vij : Hệ số chuẩn hóa

vr : Vòng quay

υ1H : Năng lượng sóng vô tuyến cho hạt nhân H

υ1X : Năng lượng sóng vô tuyến cho hạt nhân X

υH : Tốc độ búa va đập

Yi : Phổ thực nghiệm

γe và γd : Tỷ lệ từ của hạt nhân kích thích và hạt nhân xác định

W : Độ rộng mẫu đo độ bền va đập

φfmax : Phần gói gém không gian lớn nhất

Δδ : Bất đẳng hướng

2D : 2 chiều

3D : 3 chiều

II. Danh mục các chữ viết tắt

ABS : Acrylonitrin butadien styren

ASA : Acrylonitrin styren acrylat

CP : phân cực chéo (Cross Polarization)

cryst : pha tinh thể

CSA : chuyển dịch hóa học dị hướng

DCP : Dicumyl peroxit

đvC : đơn vị Cacbon

FA : phân tích nhân tố

FEM : phương pháp phần tử hữu hạn (Finite Element Method)

FE-SEM : Ảnh kính hiển vi điện tử quét phân giải cao

H : hydro

HDPE : polyetylen tỷ trọng cao

LDPE : polyetylen tỷ trọng thấp

LEFM : cơ phá hủy đàn hồi tuyến tính (Linear Elastic Fracture Mechanics)

LLDPE : polyetylen mạch thẳng tỷ trọng thấp

MAPP : polypropylen ghép maleic anhydrid

MAS : góc quay ma thuật (Magic Angle Spinning)

MDPE : polyetylen tỷ trọng trung bình

PA : polyamit

PBASGT : poly(butylen adipat-co-succinat-co-glutarat-co-terepthalat) copolyeste

PC : polycacbonat

PET : polyetylen tereptalat

PP : polypropylen

PUR : polyuretan

PVC : polyvinyl clorit

PS : polystyren

PMMA : poly(metyl metacrylat)

PP-g-MA : polypropylen ghép maleic anhydrid

ppm : phần triệu

r.c.am : pha vô định hình tự do

SAN : styren acrylonitril

ss-NMR : Cộng hưởng từ hạt nhân trạng thái rắn

SEM : Ảnh kính hiển vi điện tử quét

SEM/SE : Ảnh kính hiển vi điện tử quét với dòng electron thứ cấp

SEM/BSE : Ảnh kính hiển vi điện tử quét với dòng electron tán xạ ngược

SVD : phân tách giá trị đơn tính

T2Mt : bột talc được biến đổi với 2% metacryloxypropyl silan

VF : rất nhanh

1VA : canxi cacbonat không xử lý bề mặt, kích thước hạt trung bình 1,7µm

1VAOA : canxi cacbonat xử lý bề mặt bằng axit oleic, kích thước hạt trung bình

1,7µm.

1VASA : canxi cacbonat xử lý bề mặt bằng axit stearic, kích thước hạt trung bình

1,7µm

15VA : canxi cacbonat không xử lý bề mặt, kích thước hạt trung bình 12µm

15VAOA : canxi cacbonat xử lý bề mặt bằng axit oleic, kích thước hạt trung bình

12µm.

15VASA : canxi cacbonat xử lý bề mặt bằng axit stearic, kích thước hạt trung bình

12µm

DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH

1. Danh mục các bảng

2. Danh mục các hình

Bảng Nội dung Trang

Chương 2

Bảng 2.1 Thành phần hóa học của khoáng talc 41

Bảng 2.2 Mẫu vật liêu compozit PP/hạt thủy tinh 46

Bảng 2.3 Mẫu vật liêu compozit PP/CaCO3 47

Bảng 2.4 Mẫu vật liêu compozit PP/talc 47

Hình Nội dung Trang

Chương 1

Hình 1.1 Phân bố tiêu thụ nguyên liệu trên thị trường toàn cầu năm 2015

theo loại sản phẩm

4

Hình 1.2 Sản lượng nhựa tính theo giá trị thị trường giai đoạn 2016 - 2027 5

Hình 1.3 Tinh thể dạng lớp được hình thành từ các sợi tinh thể được gấp lại

của các phân tử polyme

8

Hình 1.4 Sự phát triển của tinh thể i-PP 9

Hình 1.5 Mô hình cấu trúc polypropylen với tinh thể α (bên trái) và β (bên

phải).

9

Hình 1.6 Các sản phẩm làm từ PP 12

Hình 1.7 Sự phụ thuộc độ bền kéo đứt vào số lượng các phân tử nối trong PP 14

Hình 1.8 Ảnh hưởng của kích thước hạt và kết tụ đến khả năng tạo mầm của

các hạt CaCO3, hàm lượng 20 %, diện tích bề mặt (Af)

15

Hình 1.9 Ảnh hưởng của hàm lượng chất độn đến độ bền kéo đứt của

compozit PP

18

Hình 1.10 Ảnh hưởng cực đại của quá trình xử lý bề mặt mica bằng hợp chất

silan trong compozit PP

22

Hình 1.11 Sự phụ thuộc của năng lượng phá hủy Charpy vào hàm lượng hạt

thủy tinh, kích thước hạt 35 µm được xử lý bề mặt bằng silan CP￾03

26

Hình 1.12 Ảnh SEM của vật liệu compozit PP chứa 40 % khối lượng talc 30

Hình 1.13 Ảnh hưởng của hàm lượng tác nhân ghép nối titanat biến đổi bề mặt

chất độn đến độ bền va đập Izod của compozit PP/talc

31

Hình 1.14 Phổ

13C MAS NMR (100 Mhz) của PC được ghi dưới góc ma thuật

và tốc độ quay mẫu khác nhau

33

Hình 1.15 Roto Ziconi được sử dụng trong phổ cộng hưởng từ trạng thái rắn

góc quay ma thuật

34

Chương 2

Hình 2.1 Phân bố kích thước khoáng talc 41

Hình 2.2 Thiết bị ép đùn hai trục vít Brabender DSE 20 46

Hình 2.3 Thiết bị ép phun ENGEL Spex victory 50 48

Hình 2.4 Mẫu vật liệu sau ép phun theo tiêu chuẩn ISO 527-2/1B. 48

Hình 2.5 Thiết bị đo tính chất giãn dài INSTRON 5800 50

Hình 2.6 Thiết bị đo độ bền va đập Charpy 51

Hình 2.7 Thiết bị cảm biến lực DAS 8000 Junior 51

Hình 2.8 Thiết bị đo cộng hưởng từ trạng thái rắn 52

Chương 3

Hình 3.1 Phản ứng tạo liên kết hóa học giữa phân tử PP với tác nhân ghép

nối silan với chất khơi mào DCP

55

Hình 3.2 Ảnh SEM bề mặt gẫy của vật liệu compozit PP chứa các hạt thủy

tinh không biến đổi bề mặt, hàm lượng chất độn 40 %.

56

Hình 3.3 Ảnh SEM bề mặt gẫy của vật liệu compozit PP chứa các hạt thủy

tinh biến đổi bề mặt bằng dầu silicon với hàm lượng chất độn 40 %.

57

Hình 3.4 Ảnh SEM bề mặt gẫy của vật liệu compozit PP/hạt thủy tinh hạt

thủy tinh biến đổi bề mặt bằng vinylsilan với hàm lượng chất độn

40 %.

58

Hình 3.5 Mô đun đàn hồi của vật liệu PP/hạt thủy tinh 59

Hình 3.6 Độ bền kéo đứt của vật liệu PP/hạt thủy tinh 61

Hình 3.7 Độ giãn dài khi đứt của các mẫu vật liệu PP/hạt thủy tinh 62

Hình 3.8 Độ bền va đập của các mẫu vật liệu compozit PP/hạt thủy tinh 63

Hình 3.9 Phổ MAS NMR 1H của PP ban đầu và compozit PP chứa chất độn

hạt thủy tinh được ghi ở 350 K và tần số 6 kHz

65

Hình 3.10 Phổ MAS NMR Hahn-echo 1H của PP và compozit PP/hạt thủy tinh 66

Hình 3.11 Phổ

13C CP/MAS NMR của PP và các mẫu vật liệu compozit

của PP và các hạt thủy tinh được ghi ở 300 K và tần số 6 kHz.

67

Hình 3.12 Ảnh SEM/SE (a) và SEM/BSE (b) của vật liệu PP gia cường CaCO3

không xử lý bề mặt với kích thước hạt trung bình 1,7 µm, hàm lượng

chất độn 40 %.

69

Hình 3.13 Ảnh SEM/SE (a) và SEM/BSE (b) của vật liệu PP gia cường CaCO3

xử lý bề mặt bằng axit oleic với kích thước hạt trung bình 1,7 µm,

hàm lượng chất độn 40 %

71

Hình 3.14 Ảnh SEM/SE (a) và SEM/BSE (b) của vật liệu PP gia cường CaCO3

xử lý bề mặt bằng axit stearic với kích thước hạt trung bình 1,7 µm,

hàm lượng chất độn 40 %

70

Hình 3.15 Ảnh SEM/SE (a) và SEM/BSE (b) của vật liệu PP gia cường CaCO3

không xử lý bề mặt với kích thước hạt trung bình 12 µm, hàm lượng

chất độn 40 %

70

Hình 3.16 Ảnh SEM/SE (a) và SEM/BSE (b) của vật liệu PP gia cường CaCO3

xử lý bề mặt bằng axit oleic với kích thước hạt trung bình 12 µm,

hàm lượng chất độn 40 %

71

Hình 3.17 Ảnh SEM/SE (a) và SEM/BSE (b) của vật liệu PP gia cường CaCO3

xử lý bề mặt bằng axit stearic với kích thước hạt trung bình 12 µm,

hàm lượng chất độn 40 %

71

Hình 3.18 Mô đun đàn hồi của mẫu vật liệu compozit PP với các hạt CaCO3

có kích thước trung bình 1,7 µm

72

Hình 3.19 Mô đun đàn hồi của mẫu vật liệu compozit PP với các hạt CaCO3

có kích thước trung bình 12 µm

73

Hình 3.20 Độ bền kéo đứt của mẫu vật liệu compozit PP với các hạt CaCO3

có kích thước trung bình 1,7 µm

74

Hình 3.21 Độ bền kéo đứt của mẫu vật liệu compozit PP với các hạt CaCO3

có kích thước trung bình 12 µm

75

Hình 3.22 Độ giãn dài khi đứt của mẫu vật liệu compozit PP với các hạt CaCO3

có kích thước trung bình 1,7 µm

76

Hình 3.23 Độ giãn dài khi đứt của mẫu vật liệu compozit PP với các hạt CaCO3

có kích thước trung bình 12 µm

77

Hình 3.24 Độ bền va đập của vật liệu compozit của mẫu vật liệu compozit PP

với các hạt CaCO3 có kích thước trung bình 1,7 µm

78

Hình 3.25 Độ bền va đập của vật liệu compozit của mẫu vật liệu compozit PP

với các hạt CaCO3 có kích thước trung bình 12 µm

79

Hình 3.26 Phổ

13C CP/MAS NMR ở 295 K của mẫu vật liệu compozit

PP/CaCO3

80

Hình 3.27 Phổ

13C CP/MAS NMR ở 355 K của mẫu vật liệu compozit

PP/CaCO3.

81

Hình 3.28 Phổ

13C MAS NMR ở 295 K của PP ban đầu và compozit

PP/CaCO3

82

Hình 3.29 Phổ

13C MAS NMR ở 355 K của PP ban đầu và compozit

PP/CaCO3

83

Hình 3.30 Biểu đồ độ bền vật liệu được diễn giải theo giá trị tích phân J (Jld)

và hàm lượng các phân đoạn vô định hình có tính linh động cao

trong các hệ PP được tính toán từ cường độ của tính hiệu nhóm CH

trong phổ

13C MAS NMR

84

Hình 3.31 Giá trị bất thường được tính toán từ bộ dữ liệu phổ

13C MAS NMR

ghi ở 355K

85

Hình 3.32 Phổ thế liên quan S1, S2 và S4 được sử dụng cho phân tích nhân tố

FA

86

Hình 3.33 Biểu đồ tương quan 3D cho các hệ số Vi1, Vi2 và Vi4 được đánh giá

từ dữ liệu phổ

13C MAS NMR sử dụng FA cho phổ đầy đủ

88

Hình 3.34 Biểu đồ tương quan 3D cho các hệ số Vi1, Vi2 và Vi4 được đánh giá

từ dữ liệu phổ

13C MAS NMR sử dụng FA cho các tín hiệu đơn CH3

ở 355 K

89

Hình 3.35 Biểu đồ tương quan 3D của các hệ số Vi1, Vi2 và Vi4 được đánh giá

từ dữ liệu phổ

13C MAS NMR ở 355K sử dụng FA phân tách các

tín hiệu phổ cho các mẫu có hàm lượng cao vùng vô định hình (bên

trái) và hàm lượng thấp vùng vô định hình (bên phải)

90

Hình 3.36 Biểu đồ tương quan 3D của các hệ số Vi1, Vi2 và Vi4 được đánh giá

từ dữ liệu phổ

13C MAS NMR ở 355 K sử dụng FA phân tách các

tín hiệu phổ cho các mẫu có tỷ lệ khối lượng 60/40 (bên trái) và

80/20 (bên phải)

91

Hình 3.37 Biểu đồ tương quan 3D của các hệ số Vi1, Vi2 và Vi4 được đánh giá

từ dữ liệu phổ

13C MAS NMR ở 325K sử dụng FA

91

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!