Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ lịch sử quan hệ ấn độ indonesia giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
PHÙNG GIA BÁCH
QUAN HÖ ÊN §é - INDONESIA
Tõ N¡M 1991 §ÕN N¡M 2018
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ
Hà Nội, năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
PHÙNG GIA BÁCH
QUAN HÖ ÊN §é - INDONESIA
Tõ N¡M 1991 §ÕN N¡M 2018
Chuyên ngành : Lịch sử thế giới
Mã số : 92.29.011
LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VĂN NGỌC THÀNH
TS. VÕ XUÂN VINH
Hà Nội, năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Những số liệu sử dụng trong luận án là trung thực. Các kết quả rút ra từ công
trình nghiên cứu chưa từng được công bố. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về công
trình nghiên cứu này.
Tác giả
Phùng Gia Bách
ii
LỜI CẢM ƠN
Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học, tôi đã hoàn thành
luận án. Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình
đến PGS.TS Văn Ngọc Thành, giảng viên Khoa Lịch sử, Trường Đại học Sư phạm
Hà Nội và TS.Võ Xuân Vinh, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Đông Nam Á,
Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo trong Khoa
Lịch sử, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Sư
phạm Nam Định, Lãnh đạo Khoa BDNG&CBQL cùng bạn bè, đồng nghiệp và gia
đình đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình luận án.
Trong quá trình hoàn thành công trình luận án sẽ không tránh khỏi những
thiếu sót, tôi kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, các thầy
giáo, cô giáo và đồng nghiệp để luận án tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện.
Xin trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2022
Tác giả
Phùng Gia Bách
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii
MỤC LỤC ............................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... xi
PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4
4. Các nguồn tài liệu ............................................................................................. 5
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 5
6. Đóng góp của luận án ....................................................................................... 6
7. Bố cục của luận án ........................................................................................... 6
Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI
LUẬN ÁN ............................................................................................................... 8
1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ................................................................ 8
1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 13
1.3. Một số nhận xét và vấn đề đặt ra cho luận án ............................................... 23
Chương 2: QUAN HỆ ẤN ĐỘ - INDONESIA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2005 ..... 26
2.1. Các nhân tố tác động đến quan hệ Ấn Độ - Indonesia .................................. 26
2.1.1. Nhân tố địa chiến lược, văn hóa và lịch sử ....................................................... 26
2.1.2. Nhân tố quốc tế, khu vực và một số nước lớn .................................................. 30
2.1.3. Vị trí của Ấn Độ và Indonesia trong chính sách đối ngoại của mỗi nước ....... 37
2.1.4. Nhân tố cá nhân lãnh đạo .................................................................................. 44
2.2. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao ................................ 47
2.2.1. Chuyển biến tích cực trong quan hệ song phương (1991 - 2001) .................... 47
2.2.2. Bước chuyển hướng đến Đối tác chiến lược (2001 - 2005) ............................. 50
iv
2.3. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng ................................ 53
2.3.1. Hợp tác song phương trong giải quyết một số vấn đề an ninh ......................... 53
2.3.2. Hợp tác quốc phòng ........................................................................................... 55
2.4. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực thương mại, đầu tư ................................... 57
2.4.1. Quan hệ thương mại .......................................................................................... 57
2.4.2. Đầu tư hai chiều ................................................................................................. 65
2.5. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực văn hóa, khoa học, giáo dục ..................... 69
Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 73
Chương 3: BƯỚC TIẾN TRIỂN MỚI TRONG QUAN HỆ ẤN ĐỘ - INDONESIA
TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2018 .......................................................................... 74
3.1. Các nhân tố mới tác động đến quan hệ Ấn Độ - Indonesia những năm đầu thế
kỷ XXI. .............................................................................................................. 74
3.1.1. Nhân tố quốc tế, khu vực và một số nước lớn .................................................. 74
3.1.2. Nhân tố nội tại .................................................................................................... 79
3.1.3. Nhân tố cá nhân lãnh đạo .................................................................................. 83
3.2. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao ................................ 87
3.2.1. Tuyên bố Đối tác chiến lược (tháng 12 - 2005) - bước ngoặt quan trọng cho
thời kỳ phát triển toàn diện quan hệ Ấn Độ - Indonesia ............................................. 87
3.2.2. Hoạt động ngoại giao ......................................................................................... 91
3.3. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực an ninh – quốc phòng ............................... 95
3.3.1. Hợp tác giải quyết các vấn đề an ninh .............................................................. 95
3.3.2. Hợp tác quốc phòng ........................................................................................... 96
3.4. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực thương mại, đầu tư ................................. 100
3.4.1. Quan hệ thương mại ........................................................................................ 100
3.4.2. Đầu tư hai chiều ............................................................................................... 106
3.5. Quan hệ hai nước trong văn hoá, khoa học và giáo dục ............................. 109
Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 115
v
Chương 4: KẾT QUẢ, ĐẶC TRƯNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA QUAN HỆ ẤN ĐỘ -
INDONESIA (1991 - 2018) ................................................................................. 116
4.1. Kết quả trong quan hệ Ấn Độ - Indonesia (1991 - 2018) ............................ 116
4.1.1. Những kết quả chủ yếu .................................................................................... 116
4.1.2. Một số hạn chế của quan hệ Ấn Độ - Indonesia giai đoạn 1991 - 2018 ........ 123
4.2. Đặc trưng của quan hệ Ấn Độ - Indonesia (1991 - 2018) ........................... 125
4.3. Tác động của quan hệ Ấn Độ - Indonesia (1991 - 2018) đối với mỗi nước 133
4.3.1. Đối với Ấn Độ ................................................................................................. 133
4.3.2. Đối với Indonesia............................................................................................. 137
4.4. Tác động đối với khu vực và Việt Nam ..................................................... 141
4.4.1. Đối với khu vực ............................................................................................... 141
4.4.2. Đối với Việt Nam ............................................................................................ 147
Tiểu kết chương 4 ................................................................................................ 153
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 154
DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN
LUẬN ÁN ........................................................................................................... 157
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 158
PHỤ LỤC............................................................................................................ 170
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt
ADMM+ ASEAN Defence Ministers’
Meeting Plus
Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng
các nước ASEAN mở rộng
AEP Act East Policy Chính sách Hành động phía
Đông
AIFTA ASEAN – India Free Trade
Agreement
Hiệp định Thương mại tự do
ASEAN - Ấn Độ
AIIB Asian Infrastructure Investment
Bank
Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng
châu Á
ANC Andaman and Nicobar Command Sở chỉ huy Andaman và Nicobar
APINDO Asosiasi Pengusaha Indonesia Hội Doanh nghiệp Indonesia
ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực ASEAN
ASEM Asia – Europe Meeting Diễn đàn Hợp tác Á – Âu
ASEAN Association of Southeast Asian
Nations
Hiệp hội các quốc gia Đông
Nam Á
B2B Business to Business Giao lưu doanh nghiệp
BHEL Bharat Heavy Electricals Công ty điện tử Bharat
BIP Bilateral Investment Pact Hiệp định đầu tư song phương
BJP Bharatiya Janata Party Đảng Nhân dân Ấn Độ
BKPM Badan Koordinasi Penanaman
Modal
Ủy ban Đầu tư Indonesia
BNN Badan Narkotika Nasional Uỷ ban phòng chống ma tuý
Indonesia
BRI Belt and Road Initiative Sáng kiến Vành đai và Con
đường
BRICS Brazil, Russia, India, China, South
Africa
Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung
Quốc, Nam Phi
CCA Controller of Certifying
Authorities
Cơ quan quản lý thích ứng với
biến đổi khí hậu
vii
Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt
CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành
CEP Cultural Exchange Programme Chương trình trao đổi văn hóa
CECA Comprehensive Economic
Cooperation Agreement
Hiệp định Hợp tác kinh tế toàn
diện
CII Confederation of Indian Industry Liên đoàn Công nghiệp Ấn Độ
CIL Coal India Limited Công ty than Ấn Độ
CPO Crude Palm Oil Dầu cọ thô
CORPAT India – Indonesia Coordinated
Patrol
Tuần tra chung thường niên Ấn
Độ - Indonesia
DAE Department of Atomic Energy Ủy ban Năng lượng hạt nhân
DCA Defense Cooperation Agreement Hiệp ước Hợp tác quốc phòng
DIPP Department for Promotion of
Industry and Internal Trade
Cục chính sách và xúc tiến công
nghiệp Ấn Độ
DPR People’s Representative Council Hội đồng Đại diện Nhân dân
Indonesia
DRDO Defense Research and
Development Organization
Tổ chức Nghiên cứu và Phát
triển quốc phòng
DRR Disaster Risk Reduction Chương trình giảm nhẹ rủi ro
thiên tai
DTAA Double Taxation Avoidance
Agreement
Hiệp định tránh đánh thuế hai
lần
EAS East Asia Summit Hội nghị cấp cao Đông Á
EPG Eminent Persons Group Nhóm chuyên gia
FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài
FEALAC Forum of East Asia – Latin
America Cooperation
Diễn đàn Hợp tác Đông Á – Mỹ
La tinh
FICCI Federation of Indian Chambers of
Commerce and Industry
Liên đoàn các Phòng Công
nghiệp và Thương mại Ấn Độ
FTAAP Free Trade Asia of the Asia –
Pacific
Khu vực Thương mại tự do châu
Á – Thái Bình Dương
viii
Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt
FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa
G-20 Group of Twenty Nhóm 20 nền kinh tế phát triển
và mới nổi hàng đầu thế giới
G2G Government to Government Hình thức chính phủ với chính
phủ
GW Gigawatt Đơn vị đo năng lượng
ICCR Indian Council for Cultural
Relations
Hội đồng Quan hệ văn hoá Ấn
Độ
II-EPG India Indonesia Eminent Persons
Group
Nhóm chuyên gia Ấn Độ -
Indonesia
ILO International Labor Organization Tổ chức Lao động quốc tế
IMET International Military Education
and Training
Chương trình Huấn luyện và
Đào tạo Quân sự quốc tế
IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế
INS Indian Naval Ship Tàu hải quân Ấn Độ
IOK Indian Occupied Kashmir Khu vực Kashmir do Ấn Độ
kiểm soát
IORA Indian Ocean Rim Association Hiệp hội các quốc gia vành đai
Ấn Độ Dương
IRCON Indian Railway Construction
Limited
Công ty xây dựng đường sắt Ấn Độ
ISRO Indian Space Research
Organization
Tổ chức nghiên cứu vũ trụ Ấn
Độ
ITEC Indian Technical and Economic
Cooperation
Chương trình Hợp tác Kinh tế
và Kỹ thuật Ấn Độ
JDCC Joint Defense Cooperation
Committee
Ủy ban Hợp tác quốc phòng
ix
Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt
JNICC Jawaharlal Nehru Indian Cultural
Centre
Trung tâm Văn hoá Ấn Độ
Jawaharlal Nehru
JSG Joint Study Group Nhóm chuyên gia
JWG Joint Working Group Nhóm công tác chung
KADIN Indonesian Chamber of Commerce
and Industry
Phòng Thương mại và Công
nghiệp Indonesia
LAPAN Lembaga Penerbangan dan
Antariksa Nasional
Cơ quan hàng không và vũ trụ
Indonesia
LEP Look East Policy Chính sách Hướng Đông
LPG Liquified Petroleum Gas Khí đốt hóa lỏng
MILAN Cuộc tập trận đa phương của
hải quân Ấn Độ
MLAT Mutual Legal Assistance Treaty Hiệp ước Tương trợ pháp lý
MOU Memorandum of Understanding Biên bản ghi nhớ
MSR Maritime Silk Road Con đường tơ lụa trên biển
MW Megawatt Đơn vị đo năng lượng
NAM Non – Aligned Movement Phong trào Không liên kết
NCB Narcotics Control Bureau Cục phòng chống ma tuý Ấn Độ
NICFS National Institute of Criminology
and Forensic Science
Viện quốc gia về tội phạm học
và khoa học hình sự Ấn Độ
NIDM National Institute of Disaster
Management
Viện quốc gia về quản lý thiên
tai Ấn Độ
NSP New Strategic Partnership Đối tác chiến lược mới
Nxb Nhà xuất bản
ODA Official Development Assistance Viện trợ phát triển chính thức
OIC Organization of Islamic
Cooperation
Tổ chức Hợp tác Hồi giáo
P2P People to People Giao lưu nhân dân
x
Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt
QUAD Quadrilateral Security Dialogue Nhóm Bộ tứ gồm Mỹ, Nhật Bản,
Ấn Độ, Australia
RCEP Regional Comprehensive
Economic Partnership
Hiệp định Đối tác kinh tế toàn
diện khu vực
RMSI Regional Maritime Security
Initiative
Sáng kiến An ninh Hàng hải khu
vực
Rs Rupee Đồng Rupee Ấn Độ
SAARC South Asian Association for
Regional Cooperation
Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam
Á
SAGAR Security and Growth for All in the
Region
An ninh và tăng trưởng cho tất
cả trong khu vực
SAREX Search and Rescure Operations Hoạt động tìm kiếm cứu nạn
TAC Treaty of Amity and Cooperation
in Southeast Asia
Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác
ở Đông Nam Á
TPCL Tata Power Ltd Công ty Năng lượng Tata
UAE United Arab Emirates Các tiểu vương quốc Ả rập
thống nhất
UNCLOS United Nations Convention on the
Law of the Sea
Công ước của Liên hợp quốc về
Luật Biển
USD United States Dollar Đồng Đô la Mỹ
WPG World Peace Gong Biểu tượng hòa bình
xi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1. Kim ngạch thương mại của Ấn Độ với Indonesia (1991 - 2005) ............ 58
Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng thương mại của Ấn Độ với Indonesia (1997 - 2005) .... 59
Bảng 2.3. Tỷ trọng thương mại của Ấn Độ với Indonesia (1996 - 2005) ................ 60
Bảng 2.4. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của Ấn Độ sang Indonesia (1996 - 2005) .... 61
Bảng 2.5. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của Indonesia sang Ấn Độ (1996 - 2005) .... 63
Bảng 2.6. Số dự án FDI của Ấn Độ được phê duyệt đầu tư vào Indonesia giai đoạn
1991 - 2005 .......................................................................................... 67
Bảng 2.7. Số dự án của Ấn Độ được phê duyệt theo vùng địa lý Indonesia từ tháng
1 - 1997 đến tháng 5 - 2008 .................................................................. 68
Bảng 3.1. Số lượng các thỏa thuận song phương Ấn Độ - Indonesia trong lĩnh vực
quốc phòng giai đoạn 2006 - 2018 ........................................................ 98
Bảng 3.2. Số lượng các cuộc tập trận song phương giữa Ấn Độ và Indonesia giai
đoạn 2005 - 2018 .................................................................................. 99
Bảng 3.3. Kim ngạch thương mại của Ấn Độ với Indonesia giai đoạn 2005 - 2018 ..... 102
Bảng 4.1. Đánh giá mức độ quan hệ Đối tác chiến lược Ấn Độ - Indonesia ........... 130
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc và Trật tự hai cực Yalta tan rã, thế giới đã
vận động và biến đổi mạnh mẽ với sự quá độ từ Trật tự cũ sang Trật tự mới. Những
biến cố trong gần ba thập kỷ qua đã cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh và rõ ràng hơn
về trật tự thế giới và cấu trúc quan hệ quốc tế cũng như khu vực. Ở đó, theo những
góc độ riêng, quan hệ giữa các nước trên thế giới đã có những thay đổi trong chiến
lược và chính sách của mình theo chiều hướng cân bằng, ổn định lâu dài. Mối quan
hệ giữa Ấn Độ và Indonesia kể từ năm 1991 đến năm 2018 cũng không nằm ngoài
xu thế đó. Việc nghiên cứu quan hệ song phương Ấn Độ - Indonesia với những thay
đổi mang tính bước ngoặt trong giai đoạn này là cần thiết, góp phần làm rõ thêm
những tác động của nó tới các chủ thể liên quan cũng như tác động tới khu vực và
châu lục.
Bước sang thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã thực hiện chương trình cải
cách sâu rộng trên các lĩnh vực và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Bên cạnh đó,
Ấn Độ cũng điều chỉnh chiến lược đối ngoại của mình, đề ra Chính sách “Hướng
Đông”(LEP)/“Hành động phía Đông”(AEP) và thúc đẩy một vai trò tích cực hơn
tại khu vực Đông Nam Á. Việc Ấn Độ xích lại gần các nước ASEAN nói chung,
Indonesia nói riêng không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu, lợi ích của New Delhi mà còn
nhằm cạnh tranh với ảnh hưởng của các cường quốc như Mỹ, Trung Quốc, Nhật
Bản, Nga … vốn đang tỏa rộng trong khu vực Đông Nam Á và gây ra các mối quan
ngại về chiến lược an ninh.
Indonesia là một trong những quốc gia láng giềng biển có vị trí quan trọng
trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ. Đây là quốc gia có vị trí địa – chính trị quan
trọng ở khu vực Đông Nam Á, là nơi mà các tuyến đường hàng hải quốc tế quan
trọng nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương đi qua, đặc biệt là các hải cảng có vị trí
chiến lược như Malacca, Lombok, Sunda, Makassar. Bên cạnh đó, Indonesia là quốc
gia lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các
giá trị dân chủ, môi trường hoà bình, ổn định cũng như sự tôn trọng lẫn nhau giữa các
2
nước trong khu vực. Tất cả những điều đó khiến Indonesia luôn có một vị trí trung
tâm trong chính sách đối ngoại của New Dehli, đặc biệt trong bối cảnh Trung Quốc
đang không ngừng mở rộng tham vọng bành trướng ở khu vực thông qua một loạt các
chiến lược lớn như Sáng kiến “Vành đai và Con đường” (BRI), xây dựng Cộng đồng
vận mệnh chung ở khu vực, thúc đẩy quan hệ Trung Quốc – ASEAN….
Quan hệ Ấn Độ - Indonesia đã có lịch sử 70 năm hình thành và phát triển.
Khoảng cách địa lý gần gũi, sự tương đồng về văn hoá, tinh thần đấu tranh vì dân
chủ và sự đoàn kết Á – Phi là những trụ cột chính trong mối quan hệ Ấn Độ -
Indonesia. Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều biến động, quan hệ Ấn Độ -
Indonesia đã có nhiều thay đổi. Trên cơ sở điều chỉnh chính sách đối ngoại, cả hai
nước đã thúc đẩy tư duy chiến lược mới, tiến tới thiết lập quan hệ đối tác chiến lược
vào năm 2005. Những kết quả mà hai nước đạt được trong giai đoạn sau Chiến
tranh Lạnh đến nay đã tác động và làm thay đổi cục diện tại khu vực Đông Nam Á.
Trước những yêu sách và hành động bành trướng của Trung Quốc ở khu vực,
Indonesia cũng như các nước ASEAN đang tìm kiếm những nhân tố đối trọng để
cân bằng ảnh hưởng với Trung Quốc. Những động thái hợp tác mạnh mẽ với
Indonesia giai đoạn 1991 – 2018 là chỉ dấu cho thấy Ấn Độ đã đặt mình vào tư cách
của một đối tác an ninh mới trong khu vực Đông Nam Á. Có thể nói, những thay
đổi trong quan hệ Ấn Độ - Indonesia và kết quả đạt được sau đó là hệ quả của
những biến chuyển của tình hình thế giới cũng như khu vực, đồng thời những bước
tiến trong quan hệ song phương này có thể lý giải được những thay đổi, tác động
của cục diện khu vực trong tương lai. Chính vì những lý do trên, việc nghiên cứu về
Ấn Độ và Indonesia nói chung, quan hệ hợp tác giữa hai nước giai đoạn 1991 –
2018 nói riêng, đặc biệt là kết quả hợp tác trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao sẽ
góp phần bổ sung, lý giải được nhiều vấn đề học thuật quan trọng, cũng như hiểu
được bản chất của mối quan hệ này thông qua các vấn đề nghiên cứu cụ thể.
Indonesia và Việt Nam là hai quốc gia có vị trí chiến lược quan trọng hàng
đầu ở khu vực và là tâm điểm cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc. Đây cũng
là những đối tác quan trọng chủ chốt trong Chính sách “Hướng Đông”/“Hành động
phía Đông” của Ấn Độ giai đoạn kể từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay. Do đó việc