Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ lịch sử quan hệ ấn độ   indonesia giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018
PREMIUM
Số trang
212
Kích thước
1.9 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1637

Luận án tiến sĩ lịch sử quan hệ ấn độ indonesia giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

PHÙNG GIA BÁCH

QUAN HÖ ÊN §é - INDONESIA

Tõ N¡M 1991 §ÕN N¡M 2018

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

Hà Nội, năm 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

PHÙNG GIA BÁCH

QUAN HÖ ÊN §é - INDONESIA

Tõ N¡M 1991 §ÕN N¡M 2018

Chuyên ngành : Lịch sử thế giới

Mã số : 92.29.011

LUẬN ÁN TIẾN SĨ LỊCH SỬ

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

PGS.TS. VĂN NGỌC THÀNH

TS. VÕ XUÂN VINH

Hà Nội, năm 2022

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đề tài Luận án là công trình nghiên cứu của riêng tôi.

Những số liệu sử dụng trong luận án là trung thực. Các kết quả rút ra từ công

trình nghiên cứu chưa từng được công bố. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm về công

trình nghiên cứu này.

Tác giả

Phùng Gia Bách

ii

LỜI CẢM ƠN

Được sự hướng dẫn, giúp đỡ tận tình của các nhà khoa học, tôi đã hoàn thành

luận án. Với tình cảm chân thành, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc của mình

đến PGS.TS Văn Ngọc Thành, giảng viên Khoa Lịch sử, Trường Đại học Sư phạm

Hà Nội và TS.Võ Xuân Vinh, Phó Viện trưởng Viện Nghiên cứu Đông Nam Á,

Viện Hàn lâm Khoa học xã hội Việt Nam.

Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy, Cô giáo trong Khoa

Lịch sử, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội; Ban Giám hiệu Trường Cao đẳng Sư

phạm Nam Định, Lãnh đạo Khoa BDNG&CBQL cùng bạn bè, đồng nghiệp và gia

đình đã giúp đỡ tôi hoàn thành công trình luận án.

Trong quá trình hoàn thành công trình luận án sẽ không tránh khỏi những

thiếu sót, tôi kính mong nhận được sự chỉ dẫn, góp ý của các nhà khoa học, các thầy

giáo, cô giáo và đồng nghiệp để luận án tiếp tục được bổ sung, hoàn thiện.

Xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, ngày tháng năm 2022

Tác giả

Phùng Gia Bách

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ..................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................ii

MỤC LỤC ............................................................................................................ iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..................................................................... vi

DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... xi

PHẦN MỞ ĐẦU ..................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................. 1

2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................... 3

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ..................................................................... 4

4. Các nguồn tài liệu ............................................................................................. 5

5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ................................................ 5

6. Đóng góp của luận án ....................................................................................... 6

7. Bố cục của luận án ........................................................................................... 6

Chương 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

LUẬN ÁN ............................................................................................................... 8

1.1. Tình hình nghiên cứu ở trong nước ................................................................ 8

1.2. Tình hình nghiên cứu ở nước ngoài ............................................................. 13

1.3. Một số nhận xét và vấn đề đặt ra cho luận án ............................................... 23

Chương 2: QUAN HỆ ẤN ĐỘ - INDONESIA TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2005 ..... 26

2.1. Các nhân tố tác động đến quan hệ Ấn Độ - Indonesia .................................. 26

2.1.1. Nhân tố địa chiến lược, văn hóa và lịch sử ....................................................... 26

2.1.2. Nhân tố quốc tế, khu vực và một số nước lớn .................................................. 30

2.1.3. Vị trí của Ấn Độ và Indonesia trong chính sách đối ngoại của mỗi nước ....... 37

2.1.4. Nhân tố cá nhân lãnh đạo .................................................................................. 44

2.2. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao ................................ 47

2.2.1. Chuyển biến tích cực trong quan hệ song phương (1991 - 2001) .................... 47

2.2.2. Bước chuyển hướng đến Đối tác chiến lược (2001 - 2005) ............................. 50

iv

2.3. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực an ninh - quốc phòng ................................ 53

2.3.1. Hợp tác song phương trong giải quyết một số vấn đề an ninh ......................... 53

2.3.2. Hợp tác quốc phòng ........................................................................................... 55

2.4. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực thương mại, đầu tư ................................... 57

2.4.1. Quan hệ thương mại .......................................................................................... 57

2.4.2. Đầu tư hai chiều ................................................................................................. 65

2.5. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực văn hóa, khoa học, giáo dục ..................... 69

Tiểu kết chương 2 .................................................................................................. 73

Chương 3: BƯỚC TIẾN TRIỂN MỚI TRONG QUAN HỆ ẤN ĐỘ - INDONESIA

TỪ NĂM 2005 ĐẾN NĂM 2018 .......................................................................... 74

3.1. Các nhân tố mới tác động đến quan hệ Ấn Độ - Indonesia những năm đầu thế

kỷ XXI. .............................................................................................................. 74

3.1.1. Nhân tố quốc tế, khu vực và một số nước lớn .................................................. 74

3.1.2. Nhân tố nội tại .................................................................................................... 79

3.1.3. Nhân tố cá nhân lãnh đạo .................................................................................. 83

3.2. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao ................................ 87

3.2.1. Tuyên bố Đối tác chiến lược (tháng 12 - 2005) - bước ngoặt quan trọng cho

thời kỳ phát triển toàn diện quan hệ Ấn Độ - Indonesia ............................................. 87

3.2.2. Hoạt động ngoại giao ......................................................................................... 91

3.3. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực an ninh – quốc phòng ............................... 95

3.3.1. Hợp tác giải quyết các vấn đề an ninh .............................................................. 95

3.3.2. Hợp tác quốc phòng ........................................................................................... 96

3.4. Quan hệ hai nước trong lĩnh vực thương mại, đầu tư ................................. 100

3.4.1. Quan hệ thương mại ........................................................................................ 100

3.4.2. Đầu tư hai chiều ............................................................................................... 106

3.5. Quan hệ hai nước trong văn hoá, khoa học và giáo dục ............................. 109

Tiểu kết chương 3 ................................................................................................ 115

v

Chương 4: KẾT QUẢ, ĐẶC TRƯNG VÀ TÁC ĐỘNG CỦA QUAN HỆ ẤN ĐỘ -

INDONESIA (1991 - 2018) ................................................................................. 116

4.1. Kết quả trong quan hệ Ấn Độ - Indonesia (1991 - 2018) ............................ 116

4.1.1. Những kết quả chủ yếu .................................................................................... 116

4.1.2. Một số hạn chế của quan hệ Ấn Độ - Indonesia giai đoạn 1991 - 2018 ........ 123

4.2. Đặc trưng của quan hệ Ấn Độ - Indonesia (1991 - 2018) ........................... 125

4.3. Tác động của quan hệ Ấn Độ - Indonesia (1991 - 2018) đối với mỗi nước 133

4.3.1. Đối với Ấn Độ ................................................................................................. 133

4.3.2. Đối với Indonesia............................................................................................. 137

4.4. Tác động đối với khu vực và Việt Nam ..................................................... 141

4.4.1. Đối với khu vực ............................................................................................... 141

4.4.2. Đối với Việt Nam ............................................................................................ 147

Tiểu kết chương 4 ................................................................................................ 153

KẾT LUẬN ......................................................................................................... 154

DANH MỤC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN

LUẬN ÁN ........................................................................................................... 157

TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 158

PHỤ LỤC............................................................................................................ 170

vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt

ADMM+ ASEAN Defence Ministers’

Meeting Plus

Hội nghị Bộ trưởng Quốc phòng

các nước ASEAN mở rộng

AEP Act East Policy Chính sách Hành động phía

Đông

AIFTA ASEAN – India Free Trade

Agreement

Hiệp định Thương mại tự do

ASEAN - Ấn Độ

AIIB Asian Infrastructure Investment

Bank

Ngân hàng Đầu tư cơ sở hạ tầng

châu Á

ANC Andaman and Nicobar Command Sở chỉ huy Andaman và Nicobar

APINDO Asosiasi Pengusaha Indonesia Hội Doanh nghiệp Indonesia

ARF ASEAN Regional Forum Diễn đàn Khu vực ASEAN

ASEM Asia – Europe Meeting Diễn đàn Hợp tác Á – Âu

ASEAN Association of Southeast Asian

Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông

Nam Á

B2B Business to Business Giao lưu doanh nghiệp

BHEL Bharat Heavy Electricals Công ty điện tử Bharat

BIP Bilateral Investment Pact Hiệp định đầu tư song phương

BJP Bharatiya Janata Party Đảng Nhân dân Ấn Độ

BKPM Badan Koordinasi Penanaman

Modal

Ủy ban Đầu tư Indonesia

BNN Badan Narkotika Nasional Uỷ ban phòng chống ma tuý

Indonesia

BRI Belt and Road Initiative Sáng kiến Vành đai và Con

đường

BRICS Brazil, Russia, India, China, South

Africa

Brazil, Nga, Ấn Độ, Trung

Quốc, Nam Phi

CCA Controller of Certifying

Authorities

Cơ quan quản lý thích ứng với

biến đổi khí hậu

vii

Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt

CEO Chief Executive Officer Giám đốc điều hành

CEP Cultural Exchange Programme Chương trình trao đổi văn hóa

CECA Comprehensive Economic

Cooperation Agreement

Hiệp định Hợp tác kinh tế toàn

diện

CII Confederation of Indian Industry Liên đoàn Công nghiệp Ấn Độ

CIL Coal India Limited Công ty than Ấn Độ

CPO Crude Palm Oil Dầu cọ thô

CORPAT India – Indonesia Coordinated

Patrol

Tuần tra chung thường niên Ấn

Độ - Indonesia

DAE Department of Atomic Energy Ủy ban Năng lượng hạt nhân

DCA Defense Cooperation Agreement Hiệp ước Hợp tác quốc phòng

DIPP Department for Promotion of

Industry and Internal Trade

Cục chính sách và xúc tiến công

nghiệp Ấn Độ

DPR People’s Representative Council Hội đồng Đại diện Nhân dân

Indonesia

DRDO Defense Research and

Development Organization

Tổ chức Nghiên cứu và Phát

triển quốc phòng

DRR Disaster Risk Reduction Chương trình giảm nhẹ rủi ro

thiên tai

DTAA Double Taxation Avoidance

Agreement

Hiệp định tránh đánh thuế hai

lần

EAS East Asia Summit Hội nghị cấp cao Đông Á

EPG Eminent Persons Group Nhóm chuyên gia

FDI Foreign Direct Investment Đầu tư trực tiếp nước ngoài

FEALAC Forum of East Asia – Latin

America Cooperation

Diễn đàn Hợp tác Đông Á – Mỹ

La tinh

FICCI Federation of Indian Chambers of

Commerce and Industry

Liên đoàn các Phòng Công

nghiệp và Thương mại Ấn Độ

FTAAP Free Trade Asia of the Asia –

Pacific

Khu vực Thương mại tự do châu

Á – Thái Bình Dương

viii

Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt

FTA Free Trade Agreement Hiệp định Thương mại tự do

GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa

G-20 Group of Twenty Nhóm 20 nền kinh tế phát triển

và mới nổi hàng đầu thế giới

G2G Government to Government Hình thức chính phủ với chính

phủ

GW Gigawatt Đơn vị đo năng lượng

ICCR Indian Council for Cultural

Relations

Hội đồng Quan hệ văn hoá Ấn

Độ

II-EPG India Indonesia Eminent Persons

Group

Nhóm chuyên gia Ấn Độ -

Indonesia

ILO International Labor Organization Tổ chức Lao động quốc tế

IMET International Military Education

and Training

Chương trình Huấn luyện và

Đào tạo Quân sự quốc tế

IMF International Monetary Fund Quỹ Tiền tệ quốc tế

INS Indian Naval Ship Tàu hải quân Ấn Độ

IOK Indian Occupied Kashmir Khu vực Kashmir do Ấn Độ

kiểm soát

IORA Indian Ocean Rim Association Hiệp hội các quốc gia vành đai

Ấn Độ Dương

IRCON Indian Railway Construction

Limited

Công ty xây dựng đường sắt Ấn Độ

ISRO Indian Space Research

Organization

Tổ chức nghiên cứu vũ trụ Ấn

Độ

ITEC Indian Technical and Economic

Cooperation

Chương trình Hợp tác Kinh tế

và Kỹ thuật Ấn Độ

JDCC Joint Defense Cooperation

Committee

Ủy ban Hợp tác quốc phòng

ix

Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt

JNICC Jawaharlal Nehru Indian Cultural

Centre

Trung tâm Văn hoá Ấn Độ

Jawaharlal Nehru

JSG Joint Study Group Nhóm chuyên gia

JWG Joint Working Group Nhóm công tác chung

KADIN Indonesian Chamber of Commerce

and Industry

Phòng Thương mại và Công

nghiệp Indonesia

LAPAN Lembaga Penerbangan dan

Antariksa Nasional

Cơ quan hàng không và vũ trụ

Indonesia

LEP Look East Policy Chính sách Hướng Đông

LPG Liquified Petroleum Gas Khí đốt hóa lỏng

MILAN Cuộc tập trận đa phương của

hải quân Ấn Độ

MLAT Mutual Legal Assistance Treaty Hiệp ước Tương trợ pháp lý

MOU Memorandum of Understanding Biên bản ghi nhớ

MSR Maritime Silk Road Con đường tơ lụa trên biển

MW Megawatt Đơn vị đo năng lượng

NAM Non – Aligned Movement Phong trào Không liên kết

NCB Narcotics Control Bureau Cục phòng chống ma tuý Ấn Độ

NICFS National Institute of Criminology

and Forensic Science

Viện quốc gia về tội phạm học

và khoa học hình sự Ấn Độ

NIDM National Institute of Disaster

Management

Viện quốc gia về quản lý thiên

tai Ấn Độ

NSP New Strategic Partnership Đối tác chiến lược mới

Nxb Nhà xuất bản

ODA Official Development Assistance Viện trợ phát triển chính thức

OIC Organization of Islamic

Cooperation

Tổ chức Hợp tác Hồi giáo

P2P People to People Giao lưu nhân dân

x

Viết tắt Tiếng Anh/tiếng Indonesia Tiếng Việt

QUAD Quadrilateral Security Dialogue Nhóm Bộ tứ gồm Mỹ, Nhật Bản,

Ấn Độ, Australia

RCEP Regional Comprehensive

Economic Partnership

Hiệp định Đối tác kinh tế toàn

diện khu vực

RMSI Regional Maritime Security

Initiative

Sáng kiến An ninh Hàng hải khu

vực

Rs Rupee Đồng Rupee Ấn Độ

SAARC South Asian Association for

Regional Cooperation

Hiệp hội Hợp tác khu vực Nam

Á

SAGAR Security and Growth for All in the

Region

An ninh và tăng trưởng cho tất

cả trong khu vực

SAREX Search and Rescure Operations Hoạt động tìm kiếm cứu nạn

TAC Treaty of Amity and Cooperation

in Southeast Asia

Hiệp ước Thân thiện và Hợp tác

ở Đông Nam Á

TPCL Tata Power Ltd Công ty Năng lượng Tata

UAE United Arab Emirates Các tiểu vương quốc Ả rập

thống nhất

UNCLOS United Nations Convention on the

Law of the Sea

Công ước của Liên hợp quốc về

Luật Biển

USD United States Dollar Đồng Đô la Mỹ

WPG World Peace Gong Biểu tượng hòa bình

xi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Kim ngạch thương mại của Ấn Độ với Indonesia (1991 - 2005) ............ 58

Bảng 2.2. Tốc độ tăng trưởng thương mại của Ấn Độ với Indonesia (1997 - 2005) .... 59

Bảng 2.3. Tỷ trọng thương mại của Ấn Độ với Indonesia (1996 - 2005) ................ 60

Bảng 2.4. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của Ấn Độ sang Indonesia (1996 - 2005) .... 61

Bảng 2.5. Cơ cấu hàng hoá xuất khẩu của Indonesia sang Ấn Độ (1996 - 2005) .... 63

Bảng 2.6. Số dự án FDI của Ấn Độ được phê duyệt đầu tư vào Indonesia giai đoạn

1991 - 2005 .......................................................................................... 67

Bảng 2.7. Số dự án của Ấn Độ được phê duyệt theo vùng địa lý Indonesia từ tháng

1 - 1997 đến tháng 5 - 2008 .................................................................. 68

Bảng 3.1. Số lượng các thỏa thuận song phương Ấn Độ - Indonesia trong lĩnh vực

quốc phòng giai đoạn 2006 - 2018 ........................................................ 98

Bảng 3.2. Số lượng các cuộc tập trận song phương giữa Ấn Độ và Indonesia giai

đoạn 2005 - 2018 .................................................................................. 99

Bảng 3.3. Kim ngạch thương mại của Ấn Độ với Indonesia giai đoạn 2005 - 2018 ..... 102

Bảng 4.1. Đánh giá mức độ quan hệ Đối tác chiến lược Ấn Độ - Indonesia ........... 130

1

PHẦN MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Sau khi Chiến tranh Lạnh kết thúc và Trật tự hai cực Yalta tan rã, thế giới đã

vận động và biến đổi mạnh mẽ với sự quá độ từ Trật tự cũ sang Trật tự mới. Những

biến cố trong gần ba thập kỷ qua đã cho chúng ta cái nhìn toàn cảnh và rõ ràng hơn

về trật tự thế giới và cấu trúc quan hệ quốc tế cũng như khu vực. Ở đó, theo những

góc độ riêng, quan hệ giữa các nước trên thế giới đã có những thay đổi trong chiến

lược và chính sách của mình theo chiều hướng cân bằng, ổn định lâu dài. Mối quan

hệ giữa Ấn Độ và Indonesia kể từ năm 1991 đến năm 2018 cũng không nằm ngoài

xu thế đó. Việc nghiên cứu quan hệ song phương Ấn Độ - Indonesia với những thay

đổi mang tính bước ngoặt trong giai đoạn này là cần thiết, góp phần làm rõ thêm

những tác động của nó tới các chủ thể liên quan cũng như tác động tới khu vực và

châu lục.

Bước sang thập niên 90 của thế kỷ XX, Ấn Độ đã thực hiện chương trình cải

cách sâu rộng trên các lĩnh vực và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Bên cạnh đó,

Ấn Độ cũng điều chỉnh chiến lược đối ngoại của mình, đề ra Chính sách “Hướng

Đông”(LEP)/“Hành động phía Đông”(AEP) và thúc đẩy một vai trò tích cực hơn

tại khu vực Đông Nam Á. Việc Ấn Độ xích lại gần các nước ASEAN nói chung,

Indonesia nói riêng không chỉ nhằm đáp ứng nhu cầu, lợi ích của New Delhi mà còn

nhằm cạnh tranh với ảnh hưởng của các cường quốc như Mỹ, Trung Quốc, Nhật

Bản, Nga … vốn đang tỏa rộng trong khu vực Đông Nam Á và gây ra các mối quan

ngại về chiến lược an ninh.

Indonesia là một trong những quốc gia láng giềng biển có vị trí quan trọng

trong chính sách đối ngoại của Ấn Độ. Đây là quốc gia có vị trí địa – chính trị quan

trọng ở khu vực Đông Nam Á, là nơi mà các tuyến đường hàng hải quốc tế quan

trọng nối Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương đi qua, đặc biệt là các hải cảng có vị trí

chiến lược như Malacca, Lombok, Sunda, Makassar. Bên cạnh đó, Indonesia là quốc

gia lớn nhất ở khu vực Đông Nam Á, đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì các

giá trị dân chủ, môi trường hoà bình, ổn định cũng như sự tôn trọng lẫn nhau giữa các

2

nước trong khu vực. Tất cả những điều đó khiến Indonesia luôn có một vị trí trung

tâm trong chính sách đối ngoại của New Dehli, đặc biệt trong bối cảnh Trung Quốc

đang không ngừng mở rộng tham vọng bành trướng ở khu vực thông qua một loạt các

chiến lược lớn như Sáng kiến “Vành đai và Con đường” (BRI), xây dựng Cộng đồng

vận mệnh chung ở khu vực, thúc đẩy quan hệ Trung Quốc – ASEAN….

Quan hệ Ấn Độ - Indonesia đã có lịch sử 70 năm hình thành và phát triển.

Khoảng cách địa lý gần gũi, sự tương đồng về văn hoá, tinh thần đấu tranh vì dân

chủ và sự đoàn kết Á – Phi là những trụ cột chính trong mối quan hệ Ấn Độ -

Indonesia. Trong bối cảnh quốc tế và khu vực có nhiều biến động, quan hệ Ấn Độ -

Indonesia đã có nhiều thay đổi. Trên cơ sở điều chỉnh chính sách đối ngoại, cả hai

nước đã thúc đẩy tư duy chiến lược mới, tiến tới thiết lập quan hệ đối tác chiến lược

vào năm 2005. Những kết quả mà hai nước đạt được trong giai đoạn sau Chiến

tranh Lạnh đến nay đã tác động và làm thay đổi cục diện tại khu vực Đông Nam Á.

Trước những yêu sách và hành động bành trướng của Trung Quốc ở khu vực,

Indonesia cũng như các nước ASEAN đang tìm kiếm những nhân tố đối trọng để

cân bằng ảnh hưởng với Trung Quốc. Những động thái hợp tác mạnh mẽ với

Indonesia giai đoạn 1991 – 2018 là chỉ dấu cho thấy Ấn Độ đã đặt mình vào tư cách

của một đối tác an ninh mới trong khu vực Đông Nam Á. Có thể nói, những thay

đổi trong quan hệ Ấn Độ - Indonesia và kết quả đạt được sau đó là hệ quả của

những biến chuyển của tình hình thế giới cũng như khu vực, đồng thời những bước

tiến trong quan hệ song phương này có thể lý giải được những thay đổi, tác động

của cục diện khu vực trong tương lai. Chính vì những lý do trên, việc nghiên cứu về

Ấn Độ và Indonesia nói chung, quan hệ hợp tác giữa hai nước giai đoạn 1991 –

2018 nói riêng, đặc biệt là kết quả hợp tác trong lĩnh vực chính trị - ngoại giao sẽ

góp phần bổ sung, lý giải được nhiều vấn đề học thuật quan trọng, cũng như hiểu

được bản chất của mối quan hệ này thông qua các vấn đề nghiên cứu cụ thể.

Indonesia và Việt Nam là hai quốc gia có vị trí chiến lược quan trọng hàng

đầu ở khu vực và là tâm điểm cạnh tranh ảnh hưởng của các cường quốc. Đây cũng

là những đối tác quan trọng chủ chốt trong Chính sách “Hướng Đông”/“Hành động

phía Đông” của Ấn Độ giai đoạn kể từ sau Chiến tranh Lạnh đến nay. Do đó việc

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Luận án tiến sĩ lịch sử quan hệ ấn độ indonesia giai đoạn từ năm 1991 đến năm 2018 | Siêu Thị PDF