Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận Án Tiến Sĩ) Kính Ngữ Tiếng Hàn Và Các Phương Tiên Biểu Hiện Tương Đương Trong Tiếng Việt.pdf
PREMIUM
Số trang
293
Kích thước
3.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1351

(Luận Án Tiến Sĩ) Kính Ngữ Tiếng Hàn Và Các Phương Tiên Biểu Hiện Tương Đương Trong Tiếng Việt.pdf

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ NGỌC

Kính ngữ tiếng Hàn và các phương tiện

biểu hiện tương đương trong tiếng Việt

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Hà Nội, năm 2018

VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC XÃ HỘI VIỆT NAM

HỌC VIỆN KHOA HỌC XÃ HỘI

PHẠM THỊ NGỌC

Kính ngữ tiếng Hàn và các phương tiện

biểu hiện tương đương trong tiếng Việt

Chuyên ngành: Ngôn ngữ học

Mã số: 9222020

Người hướng dẫn khoa học: GS.TS NGUYỄN VĂN HIỆP

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÔN NGỮ HỌC

Hà Nội, năm 2018

LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và

kết quả nghiên cứu trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố

trong bất kỳ công trình nào khác. Nội dung luận án có tham khảo và sử dụng

ngữ liệu được trích dẫn từ các tác phẩm văn học và các kịch bản phim truyền

hình Hàn Quốc và Việt Nam theo phụ lục luận án. Nếu sai tôi xin hoàn toàn

chịu trách nhiệm.

Tác giả luận án

Phạm Thị Ngọc

[1]

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU ............................................................................................................................... 1

1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................................ 1

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................... 2

2.1. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 2

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ................................................................................................... 2

3. Đối tượng, phạm vi, nguồn ngữ liệu nghiên cứu ........................................................ 3

3.1. Đối tượng nghiên cứu .................................................................................................. 3

3.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................................... 3

3.3. Ngữ liệu nghiên cứu ..................................................................................................... 3

4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................................. 5

5. Đóng góp của luận án ................................................................................................... 5

5.1. Về mặt lý luận: ............................................................................................................. 5

5.2. Về mặt thực tiễn ........................................................................................................... 6

6. Bố cục của luận án ........................................................................................................ 6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT ........

........................................................................................................................................ 7

1.1. Tổng quan tình hình nghiên cứu .................................................................................. 7

1.1.1.Lịch sử nghiên cứu về ngôn ngữ lịch sự ở nước ngoài ................................................ 7

1.1.2.Lịch sử nghiên cứu về kính ngữ tiếng Nhật và tiếng Trung. ........................................ 9

1.1.3.Lịch sử nghiên cứu về kính ngữ tiếng Hàn................................................................. 11

1.1.4.Lịch sử nghiên cứu về lịch sự trong tiếng Việt ........................................................... 14

1.1.5.Lịch sử nghiên cứu về kính ngữ tiếng Hàn trong so sánh - đối chiếu với tiếng Việt . 15

1.2. Cơ sở lý thuyết ........................................................................................................... 17

1.2.1.Một số vấn đề về kính ngữ.......................................................................................... 17

1.2.2.Mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hóa liên quan đến kính ngữ ............................... 28

1.2.3.Nghiên cứu đối chiếu kính ngữ tiếng Hàn với biểu thức tương đương trong tiếng

Việt. .................................................................................................................................... 31

1.2.4.Các yếu tố tác động và chi phối việc sử dụng kính ngữ trong giao tiếp .................... 33

1.3. Tiểu kết chương 1 ...................................................................................................... 41

[2]

CHƯƠNG 2: CÁC PHƯƠNG TIỆN BIỂU HIỆN KÍNH NGỮ TIẾNG HÀN VÀ

NHỮNG BIỂU THỨC TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG TIẾNG VIỆT .................................. 42

2.1. Phương tiện biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn trong tương quan với tiếng Việt ............. 42

2.1.1.Khát quát chung về phương tiện biểu kính ngữ tiếng Hàn ........................................ 42

2.1.2.Phương tiện biểu hiện cơ bản của kính ngữ tiếng Hàn .............................................. 43

2.1.3.Các phương tiện biểu hiện tương đương trong tiếng Việt ........................................ 44

2.2. Kính ngữ tiếng Hàn biểu hiện qua ngữ pháp (통사적으로, by syntax) trong mối

tương quan với tiếng Việt .................................................................................................... 46

2.2.1.Chắp dính các phụ tố vào thể từ (존대 체언, honorific subjective nouns) trong cấu

tạo từ phái sinh biểu thị kính ngữ tiếng Hàn ....................................................................... 46

2.2.2.Chắp dính đuôi từ tiếng Hàn (어미, ending) vào vị từ (용언, predicate) và phương

thức biểu hiện tương đương trong tiếng Việt. ..................................................................... 66

2.2.3.Chắp dính vị từ bổ trợ (높임 보조용언, honorific auxiliary predicates) .................. 90

2.3. Kính ngữ tiếng Hàn biểu hiện bằng phương thức thay thế từ vựng (어휘적으로, by

lexicon) trong mối tương quan với tiếng Việt ..................................................................... 94

2.3.1.Phương thức thay thế thể từ trong tiếng Hàn ............................................................ 94

2.3.2.Phương thức thay thế vị từ ......................................................................................... 98

2.4. Tiếu kết chương 2 .................................................................................................... 104

CHƯƠNG 3: SỬ DỤNG KÍNH NGỮ TRONG GIAO TIẾP TIẾNG HÀN VÀ PHƯƠNG

THỨC BIỂU THỊ TƯƠNG ĐƯƠNG TRONG TIẾNG VIỆT (khảo sát trong phạm vi

giao tiếp gia đình) ............................................................................................................. 105

3.1. Khái quát chung về phạm vi hoạt động của kính ngữ tiếng Hàn ............................. 105

3.2. Kính ngữ trong giao tiếp gia đình Hàn Quốc ........................................................... 106

3.2.1.Giao tiếp giữa cháu và ông bà ................................................................................. 107

3.2.2.Giao tiếp giữa con cái và bố mẹ .............................................................................. 109

3.2.3.Giao tiếp giữa vợ và chồng ...................................................................................... 114

3.2.4.Trong quan hệ giao tiếp giữa các anh, chị và em .................................................... 119

3.3. Phương thức biểu hiện tương đương trong giao tiếp gia đình Việt.......................... 123

3.3.1.Giao tiếp giữa cháu và ông bà ................................................................................. 123

3.3.2.Giao tiếp giữa con cái và bố mẹ .............................................................................. 126

3.3.1.Giao tiếp giữa vợ và chồng ...................................................................................... 131

3.3.2.Trong quan hệ giao tiếp giữa các anh chị và em ..................................................... 138

3.4. Tiểu kết chương 3 .................................................................................................... 144

[3]

KẾT LUẬN ...................................................................................................................... 146

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ ........................................ i

Tài liệu tham khảo ................................................................................................................ iii

Phụ lục 1. Phụ tố là Tiền tố ‘귀-’ (Kuy, 贵, quý) trong tiếng Hàn ........................................ 1

Phụ lục 2. Tiền tố quý trong tiếng Việt.................................................................................. 1

Phụ lục 3. Hậu tố Nim (님) trong tiếng Hàn ......................................................................... 1

Phụ lục IV. Các từ xưng hô chỉ chức vụ nghề nghiệp và thân tộc trong tiếng Việt ................. 50

Phụ lục V. Tiểu từ chỉ cách trong tiếng Hàn ....................................................................... 68

Phụ lục VI. Đuôi từ hàng trước (으)시 trong tiếng Hàn ..................................................... 70

Phụ lục VII. Thành phần phụ thưa, bẩm trong tiếng Việt ................................................... 91

Phụ lục VIII. Các tiểu từ tình thái ạ, nhé, nha trong tiếng Việt ........................................... 91

Phụ lục IX. Các từ hồi đáp dạ, vâng trong tiếng Việt ........................................................ 100

Phụ lục X. Vị từ bổ trợ (보조 용언) trong tiếng Hàn ........................................................ 105

Phụ lục XI. Trợ động từ trong tiếng Việt .......................................................................... 110

Phụ lục XII. Từ vựng thay thế mang sắc thái lịch sự, đề cao, kính trọng trong

tiếng Hàn .......................................................................................................................... 111

Phụ lục XIII. Từ vựng thay thế mang sắc thái lịch sự, đề cao, kính trọng

trong tiếng Việt ................................................................................................................. 121

DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

 [số...] Nguồn tài liệu tham khảo: Số tài liệu trích dẫn (in thẳng).

Nội dung tham khảo được viết tóm lược lại dựa vào các

nội dung của tài liệu, không viết trong ngoặc kép. Ví dụ:

[19].

 [số...,tr....] Nguồn tài liệu tham khảo: Số tài liệu trích dẫn, số trang (in

thẳng) và các số được viết cách nhau bằng dấu phẩy (,).

Nội dung tham khảo được trích dẫn nguyên văn và viết

nghiêng trong ngoặc kép (“...”). Ví dụ: [56, tr.9, tr56].

Hậu tố HT

Tiểu từ chủ cách TTCC

Tiểu từ tặng cách TTTC

Vị từ bổ trợ VTBT

Trợ động từ TrĐT

Đuôi từ ĐT

Đuôi kết thúc ĐKT

Đuôi từ hàng trước ĐTHT

Đuôi từ hàng sau ĐTHS

Tiểu từ tình thái TTTT

Đại từ nhân xưng ĐTNX

DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

Hình 2.1: Minh hoạ cấu trúc câu tiếng Hàn khi các thành phần câu gắn với các yếu

tố ngữ pháp biểu thị ý nghĩa đề cao .......................................................................... 43

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ khái quát các phương tiện biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn ............. 45

Bảng 2.1: Công thức chắp dính hậu tố ‘-님’ (nim) vào các từ chỉ tên riêng trong

xưng hô tiếng Hàn. ................................................................................................... 49

Bảng 2.2: Công thức chắp dính hậu tố ‘-님’ (nim) vào các danh từ chỉ chức vụ,

nghề nghiệp và các vai quan hệ xã hội trong tiếng Hàn ........................................... 51

Bảng 2.3: Tỷ lệ các lượt danh từ kính ngữ theo công thức 1 xuất hiện trong các kịch

bản phim Hàn Quốc .................................................................................................. 52

Bảng 2.4: Tỷ lệ các lượt danh từ kính ngữ theo công thức 2 xuất hiện trong các kịch

bản phim Hàn Quốc .................................................................................................. 52

Bảng 2.5: Tỷ lệ các lượt danh từ kính ngữ theo công thức 3 xuất hiện trong các kịch

bản phim Hàn Quốc .................................................................................................. 53

Biểu đồ 2.1: Tỷ lệ xuất hiện các nhóm từ xưng hô kính ngữ chỉ chức vụ, cấp bậc,

cấp hàm; nghề nghiệp; vai quan hệ xã hội trong kịch bản phim Hàn Quốc ............. 54

Bảng 2.6: Công thức sử dụng các danh từ chỉ học hàm, học vị, chức vụ, nghề nghiệp

khi xưng hô, giới thiệu đại biểu tại các hội nghị, hội thảo, sự kiện trong tiếng Việt .....54

Bảng 2.7: Công thức sử dụng các từ chỉ chức vụ, nghề nghiệp khi xưng hô giao tiếp

xã hội trong tiếng Việt .............................................................................................. 56

Bảng 2.8: Tỷ lệ các ‘từ thân tộc (친족어) + Nim (–님)’ xuất hiện trong kịch bản

phim và tác phẩm văn học Hàn Quốc ....................................................................... 58

Biểu đồ 2.2: Tỷ lệ sử dụng các lượt ‘từ thân tộc (친족어) + Nim (–님)’ trong giao

tiếp gia đình và ngoài xã hội của người Hàn ............................................................ 58

Biểu đồ 2.3: Tỷ lệ sử dụng các lượt ‘từ thân tộc trong giao tiếp gia đình và ngoài xã

hội của người Việt .................................................................................................... 62

Bảng 2.9: Công thức sử dụng các từ thân tộc biểu thị sự đề cao trong xưng hô giao

tiếp xã hội của người Việt ........................................................................................ 63

Biểu đồ 2.4: Kết quả khảo sát tỷ lệ sử dụng đuôi từ hàng trước (으)시 ở vị từ so với

phương thức thay thế từ vựng trong phép kính ngữ chủ thể .................................... 68

Biểu đồ 2.5: Kết quả kháo sát tỷ lệ đuôi kết thúc kính trọng bậc nhất 합쇼체 ở các

dạng câu trong tiếng Hàn .......................................................................................... 75

Bảng 2.10: Công thức chung của biểu thức ‘thưa gọi’, ‘thưa bẩm’ trong tiếng Việt

.................................................................................................................................. 83

Hình 2.2: Công thức chung của vị từ bổ trợ tiếng Hàn ............................................ 90

Bảng 2.11: Các động từ thường dùng làm vị từ biểu thị sự đề cao vai chủ thể

trong tiếng Hàn ......................................................................................................... 99

Bảng 2.12: Các động từ làm vị từ biểu thị sự đề cao vai chủ thể thường dùng

trong tiếng Việt ....................................................................................................... 100

Bảng 2.13: Các động từ làm vị từ biểu thị sự đề cao vai khách thể thường dùng

trong tiếng Hàn ....................................................................................................... 102

Bảng 2.14: Các động từ làm vị từ biểu thị sự đề cao vai khách thể thường dùng

trong tiếng Việt ....................................................................................................... 103

Bảng 3.1. Kết quả kháo sát về mức độ dùng các từ xưng hô với bố mẹ của người

Hàn Quốc (năm 2010) ............................................................................................ 110

Bảng 3.2. Kết quả khảo sát về mức độ sử dụng các dạng đuôi kết thúc của con cái

với bố mẹ trong giao tiếp gia đình ở kịch bản phim Gia đình chồng tôi ................ 111

Bảng 3.3. Kết quả khảo sát về mức độ sử dụng các dạng đuôi kết thúc của bố mẹ với

con cái trong giao tiếp gia đình Hàn Quốc ở kịch bản phim “Gia đình chồng tôi”. ... 113

Bảng 3.4. Kết quả kháo sát về thực tế dùng các từ xưng hô giữa vợ và chồng khi

mới kết hôn chưa có con của người Hàn Quốc (năm 2010) ................................... 115

Bảng 3.5. Kết quả kháo sát về thực tế dùng các từ xưng hô giữa vợ và chồng khi đã

có con của người Hàn Quốc (năm 2010) ................................................................ 116

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam và Hàn Quốc cùng chịu ảnh hưởng sâu sắc của văn hóa Trung Hoa

nên người dân hai nước khá coi trọng tình cảm, trọng thể diện và tôn ti trật tự trong

gia đình và ngoài xã hội. Hệ thống kính ngữ tiếng Hàn chịu ảnh hưởng sâu sắc từ

văn hóa Nho giáo truyền thống Hàn nên phát triển và phức tạp hơn so với ngôn từ

thể hiện lịch sự trong tiếng Việt. Kính ngữ tiếng Hàn là yếu tố ngôn ngữ không thể

thiếu và có sự chi phối mạnh mẽ đối với các hoạt động giao tiếp hằng ngày của

người Hàn gắn với các mối quan hệ liên nhân trong gia đình và ngoài xã hội.

Phương thức biểu hiện của kính ngữ tiếng Hàn được thể hiện trên hai phương

diện là từ vựng và ngữ pháp trong đó phương thức biểu hiện qua ngữ pháp được thể

hiện rõ ở các dạng đuôi kết thúc trong câu tiếng Hàn. Do đó người Hàn có thể phân

biệt được tuổi tác, vị thế của các vai giao tiếp; thái độ lễ phép, kính trọng, lịch sự

của người nói đối với người nghe cũng như có thể nhận biết được những biểu hiện

kính ngữ dựa trên các lớp từ vựng và ngữ pháp được sử dụng trong phát ngôn tiếng

Hàn. Hệ thống kính ngữ tiếng Hàn có phạm vi sử dụng tương đối rộng trong các

hoạt động giao tiếp của người Hàn Quốc gắn với các mối quan hệ liên cá nhân khác

nhau như quan hệ giữa cha mẹ và con cái, quan hệ vợ chồng, quan hệ anh chị em;

hay quan hệ giữa cấp trên và cấp dưới, quan hệ đồng nghiệp, quan hệ thầy trò và

các mối quan hệ khác v.v.. Chính vì thế không thể phủ nhận vai trò quan trọng của

kính ngữ tiếng Hàn trong hoạt động giao tiếp của người Hàn ở xã hội cả xưa và nay.

Kính ngữ tiếng Hàn là một phạm trù khá quan trọng trên cả bình diện ngôn

ngữ và bình diện văn hóa. Xét trên bình diện ngôn ngữ, tiếng Hàn thuộc loại hình

ngôn ngữ chắp dính và có cấu trúc câu khác với tiếng Việt là “Chủ ngữ- Tân ngữ -

Vị ngữ” trong đó từ được bổ nghĩa luôn đứng sau từ bổ nghĩa nên động từ thường

đứng ở cuối câu. Động từ trong câu tiếng Hàn biểu thị ngữ pháp kính ngữ thường

thể hiện ở sau thân của động từ bằng cách chắp dính các đuôi từ. Ngoài yếu tố ngữ

pháp biểu thị ở đuôi từ thì từ vựng cũng là phương tiện biểu thị kính ngữ tiếng Hàn

với các lớp từ xưng hô và các từ thay thế biểu thị sự đề cao chủ thể. Kính ngữ tiếng

Hàn phức tạp không chỉ ở phương tiện biểu hiện gồm ngữ pháp và từ vựng mà còn

chịu sự chi phối và tác động của các yếu tố khác như hoàn cảnh giao tiếp, đối tượng

giao tiếp, mục đích giao tiếp và chiến lược giao tiếp. Xét ở phương diện văn hoá,

kính ngữ tiếng Hàn chịu sự tác động của các yếu tố văn hoá truyền thống Hàn Quốc

nên mang những đặc trưng riêng rất đa dạng, phong phú nhưng cũng khá phức tạp.

Những yếu tố văn hóa truyền thống của xã hội Hàn Quốc vốn coi trọng thể diện,

tính tôn ti và trật tự trên dưới trong cả gia đình và ngoài xã hội đều được thể hiện

qua kính ngữ tiếng Hàn trong quá trình giao tiếp. Kính ngữ tiếng Hàn được xem

2

như một phương tiện để lưu giữ những phép tắc, lễ nghi Nho giáo chuẩn mực từ xa

xưa của xã hội Hàn Quốc được truyền bá và kế thừa từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Trải qua các thời kỳ lịch sử, kính ngữ tiếng Hàn đã phát triển và có những thay đổi

nhất định về diện mạo mà nhiều học giả Hàn Quốc đã đề cập trong các công trình

liên cứu liên quan của mình.

Các nội dung phân tích trên cho thấy hệ thống kính ngữ tiếng Hàn có những

đặc trưng phức tạp, khó nắm bắt so với những phương tiện ngôn ngữ biểu hiện lịch

sự trong tiếng Việt nên không ít người Việt đã gặp khó khăn và phạm lỗi trong qua

trình giao tiếp tiếng Hàn. Điều này dẫn đến việc người học thiếu tự tin khi sử dụng

kính ngữ trong giao tiếp tiếng Hàn. Thực tế, nhiều công trình nghiên cứu liên quan

cũng đã chỉ ra rằng không chỉ người nước ngoài mà ngay cả người Hàn Quốc cũng

có sự nhầm lẫn, phạm lỗi khi sử dụng kính ngữ tiếng Hàn. Xuất phát từ những thực

tế hạn chế đó, chúng tôi cho rằng phải có một công trình nghiên cứu chuyên sâu về

kính ngữ tiếng Hàn và đặt nó trong mối tương quan với các biểu hiện tương đương

của tiếng Việt để đáp ứng nhu cầu ứng dụng trong nghiên cứu, dịch thuật đặc biệt là

trong dạy và học tiếng Hàn có chất lượng ở Việt Nam. Kính ngữ tiếng Hàn được

xem là một trong những phương tiện ngôn ngữ quan trọng, cơ bản, cốt lõi nhất của

tiếng Hàn trong hoạt động giao tiếp nên không thể bị xem nhẹ trong quá trình dạy

và học tiếng Hàn. Đây chính là ý nghĩa quan trọng của công trình luận án với đề tài

“Kính ngữ tiếng Hàn và các phương tiện biểu hiện tương đương trong tiếng

Việt” nhằm đáp ứng nhu cầu nghiên cứu nâng cao chất lượng dạy và học tiếng Hàn

hiện nay ở Việt Nam.

2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu

2.1. Mục đích nghiên cứu

Mục đích nghiên cứu chính của luận án là đưa ra và phân tích một cách có hệ

thống, toàn diện, chuyên sâu về những đặc trưng cơ bản và các phương tiện biểu

hiện của kính ngữ tiếng Hàn trên cả hai phương diện ngữ pháp và từ vựng đặt trong

mối tương quan với tiếng Việt. Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ được ứng dụng

trong nghiên cứu, giảng dạy và học tiếng Hàn hiệu quả cho người Việt Nam.

2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu

Để đạt được các mục đích nghiên cứu trên, luận án đặt ra các nhiệm vụ nghiên

cứu chính như sau:

- Hệ thống hóa các vấn đề lý luận liên quan đến kính ngữ tiếng Hàn.

- Khẳng định kính ngữ là một phạm trù của chỉ xuất xã hội (Social Deixis) liên

quan đến các yếu tố ngữ dụng.

- Tìm ra các nhân tố, yếu tố liên quan trực tiếp và gián tiếp đến lựa chọn và sử

dụng kính ngữ tiếng Hàn trong giao tiếp.

3

- Dựa trên các phương thức biểu hiện cơ bản của kính ngữ tiếng Hàn trên các

phương diện ngữ pháp, từ vựng, ngữ dụng học, luận án sẽ tiến hành so sánh, đối

chiếu với phương thức biểu đạt tương đương trong tiếng Việt để tìm ra điểm tương

đồng và khác biệt.

- Đối chiếu, so sánh các chức năng, hoạt động của kính ngữ và xem xét việc sử

dụng kính ngữ trong giao tiếp tiếng Hàn với các phương thức biểu hiện tương

đương của tiếng Việt qua các khảo sát các tình huống giao tiếp gia đình Hàn- Việt

trong các mối quan hệ liên nhân khác nhau để từ đó đề xuất các phương thức lựa

chọn và sử dụng kính ngữ phù hợp nhằm hướng tới hiệu quả giao tiếp tiếng Hàn tốt

nhất cho người học Việt Nam.

3. Đối tượng, phạm vi, nguồn ngữ liệu nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Đối tượng nghiên cứu chính của luận án gồm các đặc trưng cơ bản và phương

thức biểu hiện của kính ngữ tiếng Hàn trong mối tương quan với tiếng Việt; và thực tế

sử dụng kính ngữ tiếng Hàn trong các mối quan hệ giao tiếp liên cá nhân ở gia đình

Hàn có đối chiếu với các biểu hiện tương đương trong giao tiếp gia đình Việt.

3.2. Phạm vi nghiên cứu

Về phạm vi nghiên cứu, luận án chỉ tập trung nghiên cứu các phương tiện biểu

hiện kính ngữ tiếng Hàn trên phương diện ngôn ngữ mà không xem xét tới các phương

tiện biểu hiện khác liên quan đến phương diện văn hoá như tư thế, tác phong, thái độ

và ngữ vực v.v.. Do đó, luận án sẽ tập trung đề cập và phân tích hai phương thức biểu

hiện trên phương diện ngôn ngữ của kính ngữ tiếng Hàn gồm (1) phương thức ngữ

pháp (hình thái học) và (2) phương thức thay thế từ vựng có quy chiếu với các phương

thức biểu hiện tương đương trong tiếng Việt. Luận án cũng sẽ tiến hành khảo sát, phân

tích, so sánh, đối chiếu cách sử dụng kính ngữ tiếng Hàn trong giao tiếp gia đình của

người Hàn Quốc có xét tương quan với tiếng Việt để từ đó tìm ra các điểm tương đồng

và khác biệt trong giao tiếp lịch sự, giao tiếp chuẩn mực của tiếng Hàn với tiếng Việt.

3.3. Ngữ liệu nghiên cứu

Chúng tôi nghiên cứu đưa ra các các tiêu chí khi lựa chọn các nguồn ngữ liệu

khảo sát tiếng Hàn và tiếng Việt trong luận án như sau:

(1) Nguồn ngữ liệu phải mang tính đa dạng, tiêu biểu và chuẩn mực bao gồm

các câu hội thoại khác nhau trong giao tiếp hàng ngày ở gia đình và ngoài xã hội

của người dân hai nước trong xã hội hiện đại Việt Nam – Hàn Quốc.

(2) Nguồn ngữ liệu phải bao gồm cả các tình huống giao tiếp hội thoại ở xã hội

xưa (trước 1945), thể hiện rõ những giao tiếp trong đời sống xã hội hiện thực của

người dân lao động nghèo với tầng lớp áp bức cường quyền trong xã hội phong kiến

và thực dân đô hộ ở Hàn Quốc và Việt Nam thời xưa.

4

Xuất phát từ các tiêu chí trên, chúng tôi quyết định lựa chọn 06 kịch bản phim

truyền hình và 6 tác phẩm văn học của cả Hàn Quốc và Việt Nam làm ngữ liệu khảo

sát và nghiên cứu được nêu cụ thể ở bảng danh mục ngữ liệu khảo sát (tham khảo

trang xii). Các ngữ liệu khảo sát này đều chứa các tình huống hội thoại mang tính

tiêu biểu cho từng mảng giao tiếp trong xã hội xưa và nay gồm các hoạt động giao

tiếp trong gia đình và giao tiếp ngoài xã hội.

Đối với hoạt động giao tiếp trong gia đình, chúng tôi lựa chọn nội dung các

kịch bản phim Hàn Quốc và Việt Nam tập trung khai thác các mối quan hệ trong

giao tiếp gia đình trong đó có đề cập tới những mẫu thuẫn khó giải quyết giữa nàng

dâu mới với các thành viên gia đình nhà chồng, đặc biệt là với mẹ chồng. Những lời

thoại của các nhân vật trong phim sẽ là tư liệu thực tế có giá trị cao trong nghiên

cứu khảo sát về các biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn trong giao tiếp gia đình có đối

chiếu tương quan với tiếng Việt.

Đối với hoạt động giao tiếp ngoài xã hội, chúng tôi lựa chọn các kịch bản

phim Hàn Quốc và phim Việt Nam liên quan tới mảng hội thoại giao tiếp nơi làm

việc, cơ quan, công sở. Nội dung và cách thể hiện lời thoại của các vai giao tiếp

trong kịch bản phim là nguồn ngữ liệu có giá trị thực tế cao khi xem xét và khảo sát

các phương tiện biểu hiện kính ngữ của tiếng Hàn và tiếng Việt nơi công sở, đặc

biệt là các hoạt động giao tiếp giữa cấp trên và cấp dưới, nhân viên cùng cấp bậc,

cấp hàm ở cơ quan công an, quân đội cho thấy những đặc trưng riêng trong môi

trường làm việc đặc thù.

Thêm vào đó các bối cảnh và tình tiết lời thoại xuất hiện trong các tác phẩm

văn học hiện đại Hàn Quốc và Việt Nam giai đoạn 1920 ~ trước 1945 được lựa

chọn khảo sát trong luận án (tham khảo trang xii) cũng là nguồn ngữ liệu thực tế

quan trọng để chúng tôi thực hiện đối chiếu không chỉ giữa các phương tiện biểu

hiện kính ngữ trong giao tiếp ngôn ngữ ở xã hội xưa và xã hội hiện đại ngày nay mà

còn cả những đối chiếu giữa các phương tiện biểu hiện kính ngữ sử dụng trong văn

chương và trong giao tiếp ngôn ngữ đời thường.

Trong luận án, các câu hội thoại được lựa chọn và trích ra từ các ngữ liệu trên

sẽ được chúng tôi trực tiếp chuyển nghĩa từ tiếng Hàn sang tiếng Việt trong đó có

một số các câu thoại được chuyển nghĩa nguyên gốc để thuận lợi cho việc phân tích,

giải thích, chứng minh các luận cứ, luận điểm liên quan đến các phương tiện biểu

hiện kính ngữ tiếng Hàn. Kết quả khảo sát các ngữ liệu tiếng Hàn và tiếng Việt trên

sẽ là căn cứ quan trọng giúp chúng tôi tập trung nghiên cứu một cách có hệ thống,

toàn diện và chuyên sâu về các phương tiện biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn trên cả hai

phương diện ngữ pháp và từ vựng đặt trong mối tương quan với tiếng Việt.

5

4. Phương pháp nghiên cứu

Để giải quyết những nhiệm vụ nghiên cứu đặt ra trong luận án, chúng tôi sử

dụng phối hợp nhiều phương pháp nghiên cứu trong đó có một số phương pháp và

thủ pháp nghiên cứu cơ bản sau:

Phương pháp miêu tả được áp dụng để mô tả các phương tiện biểu hiện kính

ngữ tiếng Hàn qua ngữ pháp, từ vựng, ngữ dụng học có quy chiếu với các phương

thức biểu đạt tương đương của tiếng Việt trong giao tiếp gia đình và xã hội.

Phương pháp phân tích diễn ngôn là phương pháp quan trọng để phân tích,

xem xét các tình huống hội thoại cụ thể, trong đó các vai giao tiếp, hoàn cảnh giao

tiếp, mục đích giao tiếp và chiến lược lược giao tiếp là những yếu tố có tác động và

chi phối mạnh mẽ tới việc lựa chọn và sử dụng kính ngữ tiếng Hàn phù hợp theo

từng tình huống và ngữ cảnh giao tiếp thực tế.

Phương pháp so sánh - đối chiếu là phương pháp được sử dụng trong phân

tích, đối chiếu ngôn ngữ để tìm ra những đặc trưng giống và khác nhau trong phép

kính ngữ, phép lịch sự trong ngôn ngữ của hai nước. Kết quả so sánh - đối chiếu là

cơ sở để chúng tôi chứng minh, khẳng định sự tương đồng và khác biệt trong tư duy,

văn hoá và quan niệm sống của người dân hai nước Việt – Hàn được phản ánh trong

ngôn ngữ, đặc biệt trong phép kính ngữ của tiếng Hàn và , phép lịch sự trong giao

tiếp của tiếng Việt.

Phương pháp khảo sát của ngôn ngữ học xã hội cũng là phương pháp không

thể thiếu khi tiến hành các khảo sát các nguồn ngữ liệu khác nhau trong hội thoại

giao tiếp và trong văn bản tiếng Hàn và tiếng Việt được nêu trong luận án.

Ngoài ra, chúng tôi còn sử dụng một số các thủ pháp khác như thống kê, phân

loại, phân tích định lượng và định tính các dữ liệu thu thập được trong quá trình

khảo sát ngữ liệu gồm 6 bộ phim truyền hình và 6 tác phẩm văn học Hàn Quốc và

Việt Nam như đã nêu trên.

5. Đóng góp của luận án

5.1. Về mặt lý luận

Luận án sẽ tập trung nghiên cứu về những khía cạnh mới chưa được xem xét

và nghiên cứu chuyên sâu ở Việt Nam liên quan đến những đặc trưng cơ bản và hệ

thống nhất của kính ngữ tiếng Hàn trên phương diện ngữ pháp, từ vựng, ngữ dụng

học và phương diện văn hóa, cấu trúc xã hội, đặc trưng dân tộc đặt trong mối tương

quan với các biểu hiện tương đương trong tiếng Việt.

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ góp phần khẳng định thêm mối quan hệ

chặt chẽ, không thể tách rời giữa ngôn ngữ và văn hóa vốn có sự tương hỗ và tác

động qua lại với nhau. Những phép tắc, quy ước xã hội và những chuẩn mực chung

6

của một xã hội với các quy chuẩn đạo đức truyền thống có tác động mạnh mẽ tới

ngôn ngữ trong đó có hệ thống kính ngữ và làm cho nó trở thành một bộ phận quan

trọng trong văn hoá giao tiếp của người dân trong cộng đồng đó.

Luận án cũng sẽ một lần nữa khẳng định kính ngữ là một thuộc tính, một nội

hàm thuộc phạm trù lịch sự hay nói cách khác kính ngữ là một trong các phương

tiện, các chiến lược giao tiếp lịch sự nhằm hướng tới những chuẩn mực và hiệu quả

trong giao tiếp.

Cuối cùng, luận án cũng sẽ nhấn mạnh và đồng nhất với quan điểm cho rằng

kính ngữ là một bộ phận của chỉ xuất xã hội - một yếu tố cần và không thể thiếu

trong giao tiếp chuẩn mực, giao tiếp lịch sự thuộc phạm trù nghiên cứu của ngữ

dụng học đang rất được quan tâm hiện nay.

5.2. Về mặt thực tiễn

Kết quả của nghiên cứu kính ngữ tiếng Hàn có so sánh, đối chiếu với tiếng

Việt sẽ giúp người Việt học tiếng Hàn hiểu và nắm được toàn diện hệ thống cơ bản

kính ngữ tiếng Hàn đặt trong mối tương quan với tiếng Việt để từ đó có thể nâng

cao hiệu quả sử dụng kính ngữ trong giao tiếp tiếng Hàn.

Kết quả nghiên cứu của luận án sẽ được áp dụng hữu ích trong thực tiễn công

tác nghiên cứu, công tác biên phiên dịch và công tác giảng dạy và học tiếng Hàn ở

Việt Nam. Giúp người dạy xây dựng, biên soạn được các giáo trình, các tài liệu

giảng dạy, tài liệu nghiên cứu tiếng Hàn phù hợp.

Giúp người Việt học tiếng Hàn tránh được các lỗi sử dụng kính ngữ trong giao

tiếp tiếng Hàn do những khác biệt về tư duy, văn hóa để tránh những hiểu lầm, xung

đột đáng tiếc có thể xảy ra.

Giúp người học có được chiến lược giao tiếp hiệu quả, biết lựa chọn cách ứng

xử phù hợp trong các tình huống, ngữ cảnh giao tiếp tiếng Hàn khác nhau.

Đặc biệt giúp các cô dâu Việt lấy chồng Hàn Quốc có thể tự tin sử dụng các

phương thức biểu hiện kính ngữ trong giao tiếp gia đình và ngoài xã hội.

6. Bố cục của luận án

Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Tài liệu tham khảo, Ngữ liệu trích dẫn, nội

dung chính của luận án được cấu trúc thành ba chương như sau:

- CHƯƠNG 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu và cơ sở lý thuyết

- CHƯƠNG 2: Các phương tiện biểu hiện kính ngữ tiếng Hàn và những biểu

thức tương đương trong tiếng Việt

- CHƯƠNG 3: Sử dụng kính ngữ trong giao tiếp tiếng Hàn và phương thức

biểu thị tương đương trong tiếng Việt ( tập trung khảo sát trong phạm vi giao tiếp

gia đình Hàn – Việt)

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!