Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục vận dụng lí thuyết siêu nhận thức vào dạy học môn toán trung học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM HÀ NỘI
-----------------------------
NGUYỄN THỊ HƢƠNG LAN
VẬN DỤNG LÍ THUYẾT SIÊU NHẬN THỨC
VÀO DẠY HỌC MÔN TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC TOÁN HỌC CHO HỌC SINH
Chuyên ngành: Lí luận và Phƣơng pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 9 14 01 11
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: GS.TS. Bùi Văn Nghị
Hà Nội - 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả
nghiên cứu trong luận án là trung thực và chƣa từng công bố trong bất kì công trình
nghiên cứu nào khác.
Hà Nội, tháng 11 năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thị Hƣơng Lan
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này đƣợc hoàn thành tại trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội với sự giúp đỡ
quý báu của nhiều tập thể và cá nhân.
Trƣớc tiên, tôi xin gửi lời tri ân sâu sắc nhất tới GS.TS. Bùi Văn Nghị, ngƣời
Thầy đã luôn quan tâm khích lệ, tận tình hƣớng dẫn, truyền nhiệt huyết cho tôi trong
suốt quá trình học tập nghiên cứu; giúp tôi hình thành, hoàn thiện luận án và trƣởng
thành trong khoa học.
Tôi xin trân trọng cảm ơn các thầy cô giáo trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, các
nhà khoa học đã trang bị kiến thức, chỉ bảo cho tôi trong quá trình học tập, nâng cao
chất lƣợng đề tài nghiên cứu.
Tôi đặc biệt biết ơn Ban Giám hiệu – Lãnh đạo trƣờng Đại học Tân Trào, các
Phòng ban, Khoa – Bộ môn và đồng nghiệp đã động viên, giúp đỡ và chia sẻ với tôi về
mọi mặt trong suốt chƣơng trình học tập Nghiên cứu sinh.
Tôi xin cảm ơn Trƣờng Đại học Sƣ phạm Hà Nội, Khoa Toán - Tin, Phòng Sau
Đại học đã tạo điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành luận án.
Tôi ghi nhớ và trân trọng những tình cảm, sự nhiệt tình của anh chị em Nghiên
cứu sinh, bạn bè gần xa đã cùng tôi vƣợt qua nhiều thử thách, giúp tôi thực hiện các
phiếu điều tra, góp ý cho tôi để kết quả nghiên cứu đƣợc trọn vẹn
Mặc dù nghiên cứu sinh đã rất cố gắng, nỗ lực trong quá trình nghiên cứu, nhƣng
công trình luận án không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Tác giả rất mong nhận
đƣợc những ý kiến góp ý, chia sẻ và phản hồi bổ ích để luận án đƣợc hoàn thiện hơn,
có ý nghĩa thiết thực trong giáo dục toán học ở trƣờng phổ thông.
Tác giả trân trọng cảm ơn!
Hà Nội, tháng 11 năm 2022
Tác giả
Nguyễn Thị Hƣơng Lan
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
ĐC Đối chứng
DH Dạy học
ĐHSP Đại học Sƣ phạm
GQVĐ Giải quyết vấn đề
GV Giáo viên
HS Học sinh
HT Học tập
HĐ Hoạt động
KN Kĩ năng
LT Lí thuyết
MHHTH Mô hình hóa toán học
NL Năng lực
NLTH Năng lực toán học
NT Nhận thức
NXB Nhà xuất bản
PP Phƣơng pháp
PPDH Phƣơng pháp dạy học
PT Phƣơng trình
SGK Sách giáo khoa
SNT Siêu nhận thức
TD Tƣ duy
TH Toán học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TNSP Thực nghiệm sƣ phạm
VD Ví dụ
VĐ Vấn đề
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN................................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT............................................................................ iii
MỤC LỤC......................................................................................................................iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ...................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH VẼ ..................................................................................................x
MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ..........................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu ...................................................................................................4
3. Câu hỏi nghiên cứu......................................................................................................4
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu.............................................................................5
5. Giả thuyết khoa học.....................................................................................................5
6. Nhiệm vụ nghiên cứu ..................................................................................................5
7. Phƣơng pháp nghiên cứu.............................................................................................5
8. Phạm vi nghiên cứu .....................................................................................................6
9. Đóng góp mới của luận án...........................................................................................6
10. Những vấn đề sẽ đƣa ra bảo vệ..................................................................................6
11. Cấu trúc của luận án ..................................................................................................7
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN....................................................................................8
1.1. Tổng quan vấn đề nghiên cứu ...............................................................................8
1.1.1. Nghiên cứu về siêu nhận thức............................................................................8
1.1.2. Nghiên cứu về năng lực toán học ....................................................................16
1.2. Lí thuyết siêu nhận thức ......................................................................................20
1.2.1. Nhận thức, hoạt động nhận thức, kĩ năng........................................................20
1.2.2. Quan niệm và cách tiếp cận siêu nhận thức.....................................................21
1.2.3. Đặc điểm, chức năng của siêu nhận thức........................................................22
1.2.4. Kĩ năng siêu nhận thức ...................................................................................22
1.2.5. Thành phần của siêu nhận thức.......................................................................26
v
1.2.6. Các hoạt động siêu nhận thức .........................................................................28
1.2.7. Siêu nhận thức trong giải quyết vấn đề ...........................................................30
1.3. Hoạt động nhận thức và siêu nhận thức trong quá trình phát triển năng lực
toán học cho học sinh trung học cơ sở .......................................................................36
1.3.1. Hoạt động nhận thức và siêu nhận thức ..........................................................36
1.3.2. Biểu hiện nhận thức và siêu nhận thức trong 5 thành phần của năng lực toán
học đối với học sinh trung học cơ sở.........................................................................39
1.3.3. Ảnh hưởng và vai trò của siêu nhận thức trong học tập môn Toán và phát triển năng
lực toán học cho học sinh.....................................................................................................42
1.3.4. Cơ hội và định hướng vận dụng lí thuyết siêu nhận thức trong dạy học môn
toán trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực toán học cho học sinh...........45
1.4. Kết luận chƣơng 1.................................................................................................48
CHƢƠNG 2. CƠ SỞ THỰC TIỄN............................................................................49
2.1. Mục tiêu, nhiệm vụ, đối tƣợng và thời gian khảo sát thực tiễn........................49
2.1.1. Mục tiêu, nhiệm vụ khảo sát ............................................................................49
2.1.2. Đối tượng và thời gian tiến hành khảo sát ......................................................49
2.2. Nội dung, công cụ và phƣơng pháp khảo sát.....................................................50
2.2.1. Nội dung khảo sát ............................................................................................50
2.2.2. Công cụ và phương pháp khảo sát ..................................................................51
2.2.3. Cách tiến hành khảo sát...................................................................................51
2.3. Kết quả khảo sát ...................................................................................................52
2.3.1. Nhận thức của giáo viên về siêu nhận thức .....................................................52
2.3.2. Tham vấn ý kiến chuyên gia giáo dục..............................................................54
2.3.3. Kết quả khảo sát học sinh................................................................................56
2.4. Phân tích nội dung môn Toán cấp trung học cơ sở và yêu cầu phát triển năng
lực toán học cho học sinh ............................................................................................70
2.4.1. Môn Toán cấp trung học cơ sở ........................................................................70
2.4.2. Mục tiêu dạy học về năng lực và kĩ năng toán học ...........................................72
2.4.3. Phân tích đặc điểm của học sinh trung học cơ sở với hoạt động học tập ......75
vi
2.5. Đánh giá sau khảo sát...........................................................................................81
2.6. Kết luận chƣơng 2.................................................................................................81
CHƢƠNG 3. BIỆN PHÁP VẬN DỤNG LÍ THUYẾTSIÊU NHẬN THỨC
TRONG DẠY HỌC MÔN TOÁN TRUNG HỌC CƠ SỞ THEO HƢỚNG PHÁT
TRIỂN NĂNG LỰC TOÁN HỌC CHO HỌC SINH ..............................................83
3.1. Định hƣớng xây dựng biện pháp.........................................................................83
3.1.1. Bám sát mục tiêu phát triển năng lực toán học cho học sinh trong chương
trình giáo dục phổ thông môn Toán năm 2018..........................................................83
3.1.2. Phối hợp vận dụng linh hoạt những mô hình siêu nhận thức phù hợp với thực
tiễn dạy học Toán ở trường trung học cơ sở Việt Nam. ............................................83
3.1.3. Khai thác mối quan hệ và sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa HĐ NT và SNT.................83
3.2. Biện pháp vận dụng lí thuyết siêu nhận thức nhằm phát triển năng lực toán
học qua môn Toán trung học cơ sở............................................................................84
3.2.1. Biện pháp 1: Vận dụng siêu nhận thức trong dạy học những tình huống điển
hình môn Toán trung học cơ sở theo quy trình các bước hướng vào mục tiêu phát
triển năng lực toán học cho học sinh.........................................................................84
3.2.2. Biện pháp 2. Vận dụng khung lí thuyết siêu nhận thức vào quá trình giải quyết
vấn đề toán học theo hướng phát triển năng lực toán học cho học sinh...................99
3.2.3. Biện pháp 3. Vận dụng quy trình các bước của lí thuyết SNT trong DH vận
dụng TH vào thực tiễn nhằm phát triển NLTH cho HS. ..........................................108
3.3. Kết luận chƣơng 3...............................................................................................124
CHƢƠNG 4. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ............................................................125
4.1. Đánh giá sự cần thiết và tính khả thi của các biện pháp đã đề xuất .............125
4.1.1. Phương pháp đánh giá...................................................................................125
4.1.2. Kết quả đánh giá............................................................................................126
4.2. Thực nghiệm sƣ phạm........................................................................................130
4.2.1. Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..............................................................130
4.2.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm .......................................................................134
vii
4.3. Nghiên cứu trƣờng hợp......................................................................................146
4.3.1. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................146
4.3.2. Kết quả nghiên cứu ........................................................................................148
4.3.3. Phát hiện ........................................................................................................164
4.4. Đánh giá sau thực nghiệm sƣ phạm....................................................................166
KẾT LUẬN ................................................................................................................168
CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ ĐÃ CÔNG BỐ LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN ÁN..170
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................171
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Khung lí thuyết về SNT trong GQVĐ (Garofalo và Lester, 1985 [81]).......31
Bảng 1.2. Phân biệt hoạt động NT và hoạt động SNT ..................................................37
Bảng 1.3. Biểu hiện NT và SNT trong 5 thành phần của NL toán học đối với học
sinh THCS...................................................................................................39
Bảng 2.1. Ý kiến GV về ảnh hƣởng SNT đến quá trình TD và NT của HS .................53
Bảng 2.2. Ý kiến của GV về vai trò và ý nghĩa của SNT trong DH Toán ....................53
Bảng 2.3. Câu hỏi khảo sát và mục đích các HĐ SNT của HS trong quá trình giải bài
toán 2.1 của HS ............................................................................................57
Bảng 2.4. Kết quả khảo sát các HĐ SNT của HS trong quá trình giải bài toán 2.
1 của HS ......................................................................................................57
Bảng 2. 5. Câu hỏi khảo sát và mục đích các HĐ SNT của HS trong quá trình giải bài
toán 2. 2 của HS ...........................................................................................58
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát các HĐ SNT của HS trong quá trình giải bài toán 2.2
của HS .........................................................................................................59
Bảng 2.7. Phƣơng án giải quyết VĐ của các nhóm học sinh ........................................69
Bảng 3. 1. Quy trình tổ chức hoạt động NT và SNT trong dạy học môn Toán ............86
Bảng 4.1. Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá tính cần thiết của các biện pháp.............127
Bảng 4.2. Kết quả thăm dò ý kiến đánh giá tính khả thi của các biện pháp................128
Bảng 4.3. Các trƣờng, lớp, GV và HS tham gia thực nghiệm và ĐC .........................131
Bảng 4.4. Thống kê giá trị trung bình, độ lệch chuẩn các biến...................................136
Bảng 4.5. Điểm và phần trăm điểm của lớp đối chứng (lần 1) ...................................136
Bảng 4.6. Điểm và phần trăm điểm của lớp thực nghiệm (lần 1) ...............................136
Bảng 4.7. Điểm và phần trăm điểm của lớp đối chứng (lần 2) ...................................137
Bảng 4.8. Điểm và phần trăm điểm của lớp thực nghiệm (lần 2) ...............................138
Bảng 4.9. Thống kế ở lần kiểm tra thứ 3 của lớp đối chứng và thực nghiệm.............140
Bảng 4. 10. Điểm và phần trăm điểm của lớp đối chứng (lần 3) ................................141
Bảng 4.11. Điểm và phần trăm điểm của lớp thực nghiệm (lần 3) .............................141
Bảng 4.12. Hệ số tƣơng quan Pearson (
r
)..................................................................144
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Khung chƣơng trình môn Toán của Singapore ............................................13
Sơ đồ 1.2. Các thành phần SNT (theo Flavell, 1979 )...................................................26
Sơ đồ 1.3. Hai thành phần SNT của Brown (1978) ......................................................27
Sơ đồ 1.4. Sơ đồ GQVĐ của Fernandez, Hadaway và Wilson (1994) ........................30
Sơ đồ 2.1. Mức độ hiểu biết về SNT của GV................................................................52
Sơ đồ 2.2. Đánh giá của GV về vai trò và ý nghĩa của SNT trong DH Toán ...............54
Sơ đồ 4.1. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra lần 1 ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm........137
Sơ đồ 4.2. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra lần 2 ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm........139
Sơ đồ 4.3. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra ở lớp đối chứng lần 1 và lần 2..................139
Sơ đồ 4.4. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra ở lớp thực nghiệm lần 1 và lần 2 .............140
Sơ đồ 4.5. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra ở lớp đối chứng và thực nghiệm ở lần 3 ..142
Sơ đồ 4.6. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra ở lớp đối chứng ở ba lần kiểm tra ............142
Sơ đồ 4.7. Đồ thị biểu diễn điểm kiểm tra ở lớp thực nghiệm ở ba lần kiểm tra ........143
x
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1. Mô hình ―hình tháp‖ về quá trình SNT (Tobias và Everson, 2002 [114]).........28
Hình 2.1. AC và BC tạo với d góc bằng nhau...............................................................58
Hình 2.2. Bài làm của nhóm 2.......................................................................................66
Hình 2.3. Bài làm của nhóm 4.......................................................................................67
Hình 2.4. Bài làm của nhóm 7.......................................................................................69
Hình 3.1. Trang 56 SGK Toán 8, năm 2011 .................................................................88
Hình 3. 2. Hai đƣờng tròn cắt nhau .............................................................................100
Hình 3.3. Hai đƣờng tròn cắt nhau (MN = OH)..........................................................101
Hình 3.4. Hai đƣờng tròn cắt nhau (góc ACB và ADB luôn không đổi)....................101
Hình 3.5. Hai đƣờng tròn cắt nhau, góc AOC bằng góc AID .....................................103
Hình 3.6. Góc ABD bằng nửa góc AID ......................................................................104
Hình 3.7. F là trung điểm PQ ......................................................................................106
Hình 3.8. ∆FOC = ∆DIF..............................................................................................106
Hình 3.9. FO = BI = AI, FI = OB = OA......................................................................107
Hình 3.10. ∆FOC = ∆DIF............................................................................................107
Hình 3.11. Một số hình quen thuộc (đã học) có thể tạo ra với chu vi gần bằng 12 (dm)......... 110
Hình 3.12. Chia mỗi hình thành 6 phần có diện tích bằng nhau .................................112
Hình 3.17. Ƣớc lƣợng diện tích châu Nam Cực..........................................................120
Hình 3.18. Tính gần đúng diện tích châu Nam Cực bằng hình tròn ...........................122
Hình 3.19. Tính gần đúng diện tích châu Nam Cực bằng tứ giác ...............................122
Hình 3.20. Tính gần đúng diện tích châu Nam Cực bằng đa giác...............................123
Hình 4.1. So sánh diện tích của hình A và hình B của HS ở nhóm 1 .........................149
Hình 4.2. So sánh diện tích của hình A và hình B của HS ở nhóm 2 .........................151
Hình 4.3. So sánh diện tích của hai hình tam giác của HS ở nhóm 1 .........................152
Hình 4.4. So sánh diện tích của hai hình tam giác của HS ở nhóm 2 .........................153
Hình 4.7. So sánh chi phí 2 cách mua xăng của HS ở nhóm 1....................................157
Hình 4.8. So sánh chi phí 2 cách mua xăng của HS ở nhóm 2....................................158
Hình 4.9. So sánh chi phí di chuyển bằng taxi của HS ở nhóm 1 ...............................160
Hình 4.10. So sánh chi phí di chuyển bằng taxi của HS ở nhóm 2 .............................161
Hình 4.11. Tính toán tiền nƣớc và ƣớc lƣợng mức tiêu thụ nƣớc (nhóm 1) ...............163
Hình 4.12. Tính toán tiền nƣớc và ƣớc lƣợng mức tiêu thụ nƣớc (nhóm 2) ...............164
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Giáo dục phổ thông trong giai đoạn hiện nay nước ta đang theo định hướng
phát triển năng lực học sinh
Trong bối cảnh Cách mạng công nghiệp lần thứ tƣ, giáo dục Việt Nam phải
đối mặt với những thách thức và tác động tiêu cực, để giải quyết những thách thức
này, cần thay đổi chính sách, nội dung và phƣơng pháp giáo dục và đào tạo nhằm
tạo ra nguồn nhân lực có khả năng theo xu hƣớng sản xuất công nghệ mới.
Trên thế giới, các nhà hoạch định chính sách trên thế giới đang nỗ lực cải cách
hệ thống giáo dục nói chung và giáo dục toán nói riêng nhằm tạo ra sự chuyển đổi
cơ bản về nội dung, chƣơng trình và phƣơng pháp (PP) học Toán của học sinh (HS).
Những nỗ lực đổi mới trong giáo dục TH (Toán học) tập trung vào việc hỗ trợ HS
phát triển các năng lực (NL) cốt lõi của thế kỉ XXI nhằm tạo ra nhiều cơ hội lựa
chọn nghề nghiệp và giáo dục cho các em sau này. Hòa nhập với xu hƣớng chung
của thế giới, nền giáo dục của nƣớc ta cũng có những động thái tích cực nhằm tạo ra
sự chuyển biến cơ bản về chất lƣợng của việc dạy học (DH) Toán để giúp HS đạt
đƣợc những NL cốt lõi này.
Tại Việt Nam, chƣơng trình giáo dục phổ thông môn Toán 2018 ([6]) đã xác
định cụ thể mục tiêu hình thành và phát triển năng lực toán học (NLTH) bao gồm
các thành tố cốt lõi sau: NL TD và lập luận TH; NL mô hình hoá toán học
(MHHTH); NL giải quyết vấn đề TH; NL lực giao tiếp TH; NL sử dụng công cụ và
phƣơng tiện học Toán; trực tiếp đặt ra yêu cầu DH Toán tập trung vào hình thành và
phát triển NLTH cho HS, góp phần quan trọng phát triển những NL cần thiết để tiếp
tục học tập (HT), lao động trong cuộc sống.
1.2. Cần phải đổi mới phương pháp dạy học để đáp ứng những yêu cầu mới của
giáo dục
Từ những yêu cầu cấp bách mang tính thời đại của sự nghiệp giáo dục, vấn
đề (VĐ) đổi mới nội dung và phƣơng pháp dạy học (PPDH) đƣợc coi là ƣu tiên
chiến lƣợc nhằm đào tạo đội ngũ nhân lực đủ tài và trí cho đất nƣớc. VĐ này đã
2
đƣợc thể chế hóa ở điều 30 chƣơng II trong Luật Giáo dục năm 2009 của Quốc hội
nƣớc Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam: ―PP giáo dục phổ thông phát huy
tính tích cực, tự giác, chủ động, sáng tạo của HS; phù hợp với đặc trƣng từng
môn học, lớp học và đặc điểm đối tƣợng HS; bồi dƣỡng PP tự học, hứng thú HT
KN hợp tác, khả năng tƣ duy (TD) độc lập; phát triển toàn diện phẩm chất và NL
của ngƣời học; tăng cƣờng ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông vào
quá trình giáo dục.‖ [40].
Mặc dù đã có những cố gắng cho đổi mới PPDH, nhƣng đối với đặc thù từng
môn riêng biệt lại có những rào cản cần phải gỡ bỏ. Chẳng hạn, đối với môn Toán
phổ thông, chƣa có sự thay đổi lớn trong PP dạy và học, chƣa có sự chuyển biến
đáng kể từ nhận thức (NT) đến hành động của cả giáo viên (GV) và HS. GV toán
tốn thời gian để trang bị cho HS các kiến thức quy định trong chƣơng trình và các
dạng bài tập mang tính quy trình là chủ yếu mà chƣa quan tâm đúng mức đến việc
phát triển NL cho ngƣời học. Do vậy, cần đổi mới PPDH một cách mạnh mẽ, để
đáp ứng yêu cầu mới của giáo dục.
1.3. Siêu nhận thức có vai trò quan trọng trong quá trình phát triển năng lực
toán học cho học sinh
Siêu nhận thức (SNT) ngày càng thu hút sự quan tâm nghiên cứu của các nhà
tâm lí và giáo dục. Hơn bốn thập kỉ qua, các nghiên cứu về SNT đã vƣợt ra khỏi
lĩnh vực tâm lí học và giáo dục học, xuất hiện ngày càng nhiều trong các nghiên cứu
về giáo dục nói chung và giáo dục toán nói riêng (Schneider & Artelt, 2010, [107]).
SNT là thuật ngữ dùng để chỉ hiểu biết của cá nhân về HĐ NT và các chiến
lƣợc để tiến hành những HĐ NT. Thuật ngữ này chỉ hành động TD về TD hay
NT về NT. Trong quá trình NT, những hoạt động (HĐ) nhƣ: định hƣớng và lập
kế hoạch, theo dõi điều chỉnh, đánh giá là những HĐ SNT.
Những nghiên cứu về vai trò của SNT đối với việc phát triển NL của HS tập trung
vào hai thành tố cơ bản là kiến thức về quá trình suy nghĩ của cá nhân và việc theo dõi,
điều khiển HĐ cá nhân trong quá trình HT. Giảng dạy với SNT (xem nhƣ một công cụ -
phƣơng thức TD bậc cao trong quá trình NT) sẽ góp phần phát triển NL HS và giúp thúc
đẩy một môi trƣờng HT tích cực và hiệu quả hơn.
3
Quá trình học Toán các HĐ của cá nhân từ HT cho đến công việc đang diễn ra
một cách mạnh mẽ vào những năm đầu của thế kỉ XXI đòi hỏi ngƣời học phải học
Toán nhiều hơn và khác hơn với toán học (TH) nhà trƣờng cung cấp cho họ (Kuzle,
2011, [92]). Ngày nay các chủ đề toán đƣợc dạy trong nhà trƣờng không còn chỉ
chú trọng đến các KN tính toán mà tập trung vào việc phát triển khả năng những NL
cần thiết cho ngƣời học.
Một số nghiên cứu trong giáo dục TH về quá trình HT của HS đã cho thấy HS
thực hiện không tốt các nhiệm vụ học tập (HT) phức tạp gồm nhiều bƣớc; còn GV
dƣờng nhƣ gặp khó khăn trong việc lập kế hoạch và thực hiện các bài dạy toán khi
muốn hình thành, phát triển NLTH cho HS (Kramarski, 2008, [89]). Các nghiên cứu
về SNT đƣợc thực hiện trên nhiều đối tƣợng HS, từ cấp tiểu học (Annemie Desoete,
2007, [61]) đến cấp trung học cơ sở (THCS) (Van der Stel & Veenman, 2014,
[117]; Vorhoter, 2018, [122]) và cấp trung học phổ thông (THPT) (Erbas & Okur,
2010 [75]; Radmehr & Drake, 2018 [105])... Điều đó cho thấy ngày càng có nhiều
nghiên cứu đƣợc tiến hành để tìm hiểu về vai trò của HĐ SNT trong quá trình học
Toán của HS ở các bậc học.
1.4. Đã có một số công trình nghiên cứu về phát triển kĩ năng siêu nhận thức cho
học sinh, nhƣng chƣa có công trình nào về vận dụng lí thuyết siêu nhận thức vào
dạy học môn Toán ở Trung học cơ sở theo hƣớng phát triển năng lực toán học
cho học sinh
Có thể thấy, quá trình TD, NT và SNT của HS và NL TH là một trong những
trọng tâm nghiên cứu về giáo dục TH. Tuy nhiên VĐ luôn đƣợc các nhà nghiên cứu
giáo dục toán quan tâm là làm thế nào để phát triển NLTH? Những yếu tố nào ảnh
hƣởng đến quá trình phát triển NL HS?
Để tìm kiếm giải pháp cho những VĐ đặt ra ở trên, một số nghiên cứu trên thế
giới và ở Việt Nam đã tập trung nghiên cứu phát triển KN SNT cho HS; đồng thời
tìm cách vận dụng SNT vào quá trình DH môn Toán.
Tuy nhiên, việc nghiên cứu khai thác, vận dụng SNT ở trên thế giới vào giáo
dục TH vẫn đang trong quá trình tiến triển (theo Yimer và Ellerton, 2010, [126]).
Đặc biệt, ở Việt Nam trong thời gian gần đây đã có một số công trình nghiên cứu
4
trực tiếp có liên quan đến kĩ năng SNT trong quá trình DH Toán nhƣ các luận án
của: Hoàng Xuân Bính, 2019, [3]; Lê Bình Dƣơng, 2019, [10]; Hoàng Thị Ngà,
2020, [35]; Lê Trung Tín, 2016, [43]; Phí Văn Thủy, 2021 [54].
Trƣớc bối cảnh giáo dục Việt Nam đang đổi mới toàn diện theo hƣớng tập
trung vào mục tiêu phát triển NL ngƣời học; đặc biệt là đối với mục tiêu phát triển
NLTH với 5 thành phần cụ thể ([6]) cho HS phổ thông qua môn Toán đặt ra nhu cầu
nghiên cứu, khai thác những yếu tố TD và NT trong học Toán để tìm kiếm những giải
pháp khắc phục những hạn chế trƣớc đây và đáp ứng yêu cầu đổi mới DH về chƣơng
trình sách giáo khoa (SGK), PPDH, kiểm tra đánh giá.
Những công trình nghiên cứu về SNT trong DH toán ở Việt Nam chủ yếu tập
trung vào rèn luyện KN SNT qua môn Toán. VĐ tìm hiểu ảnh hƣởng của SNT đến
việc hình thành phát triển NLTH của HS THCS qua môn Toán chƣa có công trình
nghiên cứu cụ thể. Do đó, tiến hành nghiên cứu theo hƣớng này nhằm tìm kiếm
cách thức vận dụng lí thuyết (LT) SNT nhằm góp phần phát triển NLTH cho HS
trong DH môn Toán ở cấp THCS là thực sự cần thiết.
Từ những lí do trên đề tài đƣợc chọn là: “Vận dụng lí thuyết siêu nhận
thức vào dạy học môn Toán trung học cơ sở theo hướng phát triển năng lực
toán học cho học sinh”.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những ảnh hƣởng của HĐ SNT đến NLTH của HS
THCS, đề xuất đƣợc những biện pháp vận dụng LT SNT trong DH Toán THCS
theo hƣớng tập trung vào phát triển NLTH cho HS.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Câu hỏi định hƣớng nghiên cứu là ―Làm thế nào để vận dụng LT SNT vào
DH Toán THCS góp phần phát triển NLTH cho HS?‖. Để giải quyết đƣợc VĐ này,
cần trả lời những câu hỏi cụ thể nhƣ sau:
1. Cơ sở lí luận cho việc vận dụng LT SNT vào DH Toán THCS góp phần
phát triển NLTH cho HS là gì?
2. HĐ SNT trong học Toán ảnh hƣởng nhƣ thế nào đến việc hình thành phát
triển NLTH cho HS THCS?