Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Luận án tiến sĩ khoa học giáo dục dạy học xác suất thống kê ở trường trung học nước chdcnd lào
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THONGCHANH VONGLATHSAMY
DẠY HỌC XÁC SUẤT – THỐNG KÊ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC NƯỚC CHDCND LÀO THEO HƯỚNG
KẾT NỐI VỚI THỰC TIỄN
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI
THONGCHANH VONGLATHSAMY
DẠY HỌC XÁC SUẤT – THỐNG KÊ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC NƯỚC CHDCND LÀO THEO HƯỚNG
KẾT NỐI VỚI THỰC TIỄN
Chuyên ngành: Lí luận và phương pháp dạy học bộ môn Toán
Mã số: 9140111
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Cán bộ hướng dẫn khoa học:
1. GS. TS. BÙI VĂN NGHỊ
2. TS. NGUYỄN VĂN DŨNG
HÀ NỘI - 2022
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tác giả luận án xin được bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy
hướng dẫn của mình là GS.TS. Bùi Văn Nghị và TS. Nguyễn Văn Dũng đặc
biệt là GS.TS. Bùi Văn Nghị đã tận tình hướng dẫn, dìu dắt, giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận án.
Xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, phòng sau đại học, Ban Chủ
nhiệm Khoa Toán – Tin, Bộ môn Toán và phương pháp dạy học bộ môn Toán
trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Đại sứ quán Lào tại Việt Nam, Bộ giáo dục
và thể thao Lào và Vụ kế hoạch cơ quan làm việc của tôi cùng trường THPT
Chanthabouly, trường hữu nghị Vientiane-Hochiminh, trường Thongpong,
trường Nonsavang, trường Sisattanak, trường Bo-Oh, trường THCS-THPT
Vientiane, trường Chao Anouvong, trường Saysettha, trường hữu nghị LàoViệt, trường Phiawat, trường Tha Ngon, trường Donnoun, trường Nonsa-At,
trường Tanmixay, trường Phailom, trường năng khiếu và dự bị Đại học Dân
tộc Vientiane, trường Salakham ở thủ đô Vientiane; trường Meuangmet và
trường Nakangpa ở huyện Met, tỉnh Vientiane đã hỗ trợ, giúp đỡ, tạo điều
kiện thuận lợi trong thời gian tác giả làm nghiên cứu sinh.
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong tổ,
trong Khoa Toán – Tin trường Đại học Sư phạm Hà Nội cùng các thầy cô
giáo liên quan đã dành nhiều thời gian góp ý cho tác giả trong thời gian
nghiên cứu và hoàn chỉnh luận án.
Cuối cùng, tác giả xin chân thành cảm ơn bạn bè, đồng nghiệp và gia đình
luôn động viên, giúp đỡ trong thời gian nghiên cứu luận án của tôi.
Hà Nội, tháng 06 năm 2022
Tác giả luận án
THONGCHANH VONGLATHSAMY
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Tư liệu
nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng. Các kết
quả nghiên cứu của luận án chưa được công bố trong bất cứ công trình
khoa học nào khác.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
THONGCHANH VONGLATHSAMY
iii
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................ i
MỤC LỤC................................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................... vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ..................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ............................................................................... viii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................. ix
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài..................................................................................................1
1.1. Nhu cầu đổi mới giáo dục ở nước CHDCND Lào.............................................1
1.2.Mối quan hệ giữa xác xuất thống kê và thực tiễn .............................................2
1.3. Nhu cầu và sự cần thiết dạy học (DH) Xác suất - Thống kê (XSTK) theo
hướng kết nối với thực tiễn (KNVTT).......................................................................3
2. Mục đích nghiên cứu ..........................................................................................3
3. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................4
4. Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................4
5. Khách thể và đối tượng nghiên cứu..................................................................4
6. Giả thuyết khoa học............................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................4
7.1.Phương pháp nghiên cứu lí luận........................................................................4
7.2.Phương pháp quan sát, điều tra..........................................................................5
7.3.Phương pháp thực nghiệm sư phạm ..................................................................5
8. Luận điểm khoa học sẽ đưa ra bảo vệ ..............................................................5
9. Những đóng góp của luận án.............................................................................5
10. Cấu trúc luận án .................................................................................................5
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN.................................................6
1.1. Tổng quan những công trình nghiên cứu liên quan đến dạy học Xác suất -
Thống kê theo hướng kết nối với thực tiễn.............................................................6
1.1.1. Những nghiên cứu về vấn đề dạy học môn Toán kết nối với thực tiễn ............6
iv
1.1.2. Tổng quan nghiên cứu về vấn đề dạy học Xác suất – Thống kê theo hướng
tăng cường vận dụng vào thực tiễn ...........................................................................19
1.2. Dạy học Xác suất – Thống kê theo hướng kết nối với thực tiễn ..................31
1.2.1. Một số khái niệm cơ bản.................................................................................31
1.2.2. Quan niệm về dạy học môn Toán liên quan đến thực tiễn..............................37
1.2.3. Quan niệm và tư tưởng chỉ đạo về dạy học Xác suất - Thống kê theo hướng
kết nối với thực tiễn...................................................................................................41
1.3. Nội dung Xác suất - Thống kê trong chương trình giáo dục phổ thông .....49
1.3.1. Trên thế giới....................................................................................................49
1.3.2. Tại Việt Nam...................................................................................................51
1.3.3. Tại Lào ............................................................................................................52
1.4. Thực trạng dạy học Xác suất – Thống kê theo hướng kết nối với thực tiễn
ở trường trung học nước CHDCND Lào ..............................................................55
1.4.1. Thống kê thời lượng dạy học Xác suất – Thống kê trong chương trình môn
Toán, tỷ lệ các ví dụ và bài toán thực tiễn trong các sách giáo khoa Toán ở trường
trung học Lào ............................................................................................................55
1.4.2. Khảo sát thực trạng về dạy và học Xác suất – Thống kê ở trường trung học
Lào theo hướng kết nối với thực tiễn ........................................................................58
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1........................................................................................66
CHƯƠNG 2. BIỆN PHÁP DẠY HỌC XÁC SUẤT THỐNG KÊ Ở TRƯỜNG
TRUNG HỌC NƯỚC CHDCND LÀO THEO HƯỚNG KẾT NỐI VỚI THỰC
TIỄN .........................................................................................................................68
2.1. Định hướng xây dựng các biện pháp..............................................................68
2.2. Một số biện pháp sư phạm dạy học Xác suất – Thống kê theo hướng kết
nối với thực tiễn.......................................................................................................70
2.2.1. Biện pháp 1. Lấy các ngữ cảnh có thực trong đời sống làm ví dụ, bài toán
trong quá trình dạy học Xác suất – Thống kê ở trường trung học. ...........................70
2.2.2. Biện pháp 2. Tổ chức cho học sinh hoạt động trải nghiệm trong quá trình dạy
học Xác suất – Thống kê ở trường trung học............................................................74
v
2.2.3. Biện pháp 3. Làm rõ ý nghĩa, vai trò của các khái niệm, quy tắc, định lý trong
các bài học Xác suất – Thống kê thông qua kết nối với thực tiễn ............................87
2.2.4. Biện pháp 4. Tổ chức các trò chơi học tập, đồng thời nâng cao hiểu biết của
học sinh về các trò chơi trên truyền hình, các trò chơi may rủi................................96
2.2.5. Biện pháp 5. Tăng cường các bài toán vận dụng kiến thức Xác suất – Thống
kê vào giải quyết vấn đề thực tiễn thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau .......................105
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2......................................................................................117
CHƯƠNG 3. THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM........................................................120
3.1. Mục đích, yêu cầu, nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ..................................120
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sư phạm....................................................................120
3.1.2. Yêu cầu thực nghiệm sư phạm......................................................................120
3.1.3. Nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm ...................................................................120
3.1.4. Thời gian, đối tượng, quy trình, phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm
sư phạm ...................................................................................................................120
3.2. Nội dung thực nghiệm sư phạm....................................................................125
3.2.1. Giáo án 1. Bài “Số trung bình, số trung vị” .................................................125
3.2.2. Giáo án 2. Bài “Xác suất có điều kiện, Xác suất toàn phần - Công thức
Bayes” .....................................................................................................................128
3.3. Đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ......................................................130
3.3.1. Đánh giá định tính.........................................................................................130
3.3.2. Đánh giá định lượng......................................................................................134
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3......................................................................................140
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................141
CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ LIÊN
QUAN ĐẾN LUẬN ÁN ........................................................................................144
PHỤ LỤC............................................................................................................ PL 1
vi
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
CĐSP Cao đẳng sư phạm
CHDCND Cộng hòa Dân chủ Nhân dân
CNTT Công nghệ thông tin
DH Dạy học
ĐC Đối chứng
ĐH Đại học
ĐHSP Đại học Sư phạm
GDPT Giáo dục phổ thông
GQVĐ Giải quyết vấn đề
GV Giáo viên
HĐ Hoạt động
HS Học sinh
NL Năng lực
NLGQVĐ Năng lực giải quyết vấn đề
Nxb Nhà xuất bản
SBT Sách bài tập
SGK Sách giáo khoa
STK Sách thống kê
SV Sinh viên
PP Phương pháp
PPDH Phương pháp dạy học
TH Toán học
THCS Trung học cơ sở
THPT Trung học phổ thông
TK Thống kê
TKSX Thống kê – xác suất
TNSP Thực nghiệm sư phạm
Tr Trang
TT Thực tiễn
VD Ví dụ
XS Xác suất
XSTK Xác suất – Thống kê
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. “Cấp độ năng lực toán phổ thông theo chương trình PISA”.......... 35
Bảng 1.2. Tỷ lệ nội dung XSTK trong môn Toán ở trường trung học Lào.... 55
Bảng 1.3. Tổng hợp số lượng các ví dụ và bài toán thực tiễn trong các ví dụ
và bài toán trong sách giáo khoa Toán ở trường trung học Lào ..................... 56
Bảng 1.4. Tổng hợp số lượng ví dụ và bài tập gắn với thực tiễn phần XSTK so
với số ví dụ và bài tập phần XSTK trong SGK toán trung học Lào............... 56
Bảng 1.5. Mức độ lĩnh hội kiến thức và kỹ năng của học sinh trung học Lào
khi học XSTK.................................................................................................. 60
Bảng 1.6. Ý kiến giáo viên về dạy học XSTK kết nối với thực tiễn .............. 61
Bảng 1.7. Đánh giá của HS trung học Lào khi học XSTK............................. 63
Bảng 2.1. Tổng hợp kết quả từ 3 bài toán trên................................................ 84
Bảng 2.2. Bảng điểm bài kiểm tra môn Toán tháng thứ nhất......................... 90
Bảng 2.3. Bảng điểm bài kiểm tra môn Toán tháng thứ hai........................... 90
Bảng 2.4. Điểm bài kiểm tra môn Toán tháng 10 năm 2018.......................... 91
Bảng 2.5. Điểm bài kiểm tra môn Toán tháng 11 năm 2018.......................... 92
Bảng 2.6. Bảng điểm bài kiểm tra môn Toán tháng thứ nhất......................... 92
Bảng 2.7. Bảng điểm bài kiểm tra môn Toán tháng thứ hai........................... 92
Bảng 2.8. Phân loại mức độ gầy – béo dựa vào chỉ số BMI......................... 108
Bảng 3.1. Điểm kiểm tra chất lượng đầu năm học 2021 - 2022 ................... 121
Bảng 3.2. Tần suất và tần suất lũy tích đợt 1 ................................................ 122
Bảng 3.3. Tần suất và tần suất luỹ tích đợt 2 ................................................ 124
viii
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 1.1. Số lượng các vấn đề toán học có KNVTT. [72, tr.62]................ 8
Biểu đồ 3.1. Đường tần suất lũy tích hội tụ lùi đợt 1.................................... 122
Biểu đồ 3.2. Đường phân bố tần số luỹ tích hội tụ lùi đợt 2......................... 124
Biểu đồ 3.3. So sánh kết quả bài kiểm tra của khối lớp 9 TNSP.................. 135
Biểu đồ 3.4. So sánh kết quả bài kiểm tra của khối lớp 11 TNSP và khối lớp ĐC
....................................................................................................................... 138
ix
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Chia ba thanh rưỡi socola thành các một phần tư........................... 38
Hình 2.1. Trang 9 SGK 11 Lào (bản tiếng Lào)............................................. 77
Hình 2.2. Kết quả gieo đồng xu 500 lần ......................................................... 78
Hình 2.3. Kết quả gieo đồng xu 10000 lần ..................................................... 78
Hình 2.4. Gieo con súc sắc bằng phần mềm Yenka........................................ 79
Hình 2.5. Kết quả gieo con súc sắc 1000 lần.................................................. 80
Hình 2.6. Trang 10 SGK Toán 9 Lào (tiếng Lào và dịch sang tiếng Việt) [101] 89
Hình 2.7. Chơi búng ghim quay quanh chiếc đinh ......................................... 98
Hình 2.8. Vé 10 000 kíp đã cào trúng thưởng............................................... 100
Hình 2.9. Chơi 3 ô cửa trên truyền hình (nguồn internet) ............................ 102
Hình 2.10. Các mức độ béo........................................................................... 107
Hình 2.11. Tiến sĩ Chai cùng cộng sự nghiên cứu giống lúa Lào................. 109
Hình 3.1. Học sinh lớp 9 hoạt động học tập ................................................. 127
Hình 3.2. Học sinh lớp 9 làm thực tiễn để lấy ví dụ ..................................... 127
Hình 3.3. Giáo viên dạy lớp 9 giới hiệu bài mới .......................................... 127
Hình 3.4. Học sinh lớp 11 hoạt động theo nhóm.......................................... 129
Hình 3.5. Học sinh lớp 11 báo cáo kết quả nhóm trước lớp ......................... 129
Hình 3.6. Giáo viên dạy lớp 11 giới hiệu bài mới ........................................ 129
Hình 3.7. Một số kết quả làm bài kiểm tra của học sinh khối lớp 9 TNSP và
khối lớp ĐC................................................................................................... 135
Hình 3.8. Một số kết quả làm bài kiểm tra của học sinh khối lớp 11 TNSP và
khối lớp ĐC.................................................................................................... 138
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Quan hệ giữa biểu diễn toán, niềm tin và GQVĐ. [88]................. 11
Sơ đồ 1.2. Mối liên hệ giữa Toán học và thực tiễn........................................ 48
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Nhu cầu đổi mới giáo dục ở nước CHDCND Lào
Theo quan điểm “Giáo dục và Thể thao nước CHDCND Lào dựa trên
năng lực” đã đặt ra cho ngành Giáo dục Lào một nhiệm vụ: “Cần phải đổi
mới và cải cách giáo dục”; “Đây được xem như một nhu cầu cấp bách và là
một vấn đề được toàn xã hội quan tâm. Công cuộc đổi mới đang diễn ra một
cách cơ bản, toàn diện từ bậc tiểu học đến bậc đại học, từ mục tiêu, nội dung
chương trình đến phương pháp, hình thức dạy học, nhằm mục đích phát huy
tính tích cực, tự lực, sáng tạo của người học”.
Hiện nay, chính phủ nước CHDCND Lào đã thiết lập tầm nhìn về việc phát
triển văn hoá-xã hội đến năm 2030 đó là “Nguồn nhân lực đã được phát triển để
đảm bảo chất lượng tương tự như các nước trong khu vực và quốc tế, là năng
lực sản xuất mạnh mẽ, đáp ứng nhu cầu sự phát triển nền kinh tế - xã hội của
nhà nước được tăng lên, giáo dục phổ thông của người dân Lào tốt nghiệp trung
học phổ thông, người dân Lào nhận được các dịch vụ y tế đồng đều chất lượng
và tuổi thọ trung bình là 75 tuổi.” [105]
Bộ Giáo dục và Thể thao Lào đã thành lập tầm nhìn đến năm 2030 là
“Đến năm 2030, mọi người dân Lào nhận được chất lượng giáo dục một cách
công bằng để cung cấp cho họ được phát triển bản thân như những công dân
tốt của đất nước, có một đặc tính tốt, khoẻ mạnh, kiến thức cao để phát triển
bền vững quốc gia có thể liên kết với các nước trong khu vực và quốc tế”.
Trong năm năm trước mắt, chính phủ Lào đã “thiết lập các phương
hướng chiến lược phát triển nền kinh tế-xã hội đến năm 2025”. “Trong đó,
chính phủ coi sự phát triển của nền văn hóa - xã hội là ưu tiên cao nhất của
chiến lược phát triển bằng cách tập trung vào việc cải thiện chất lượng cuộc
sống của người dân dần dần tăng lên, giải quyết nghèo đói, phát triển lĩnh
vực giáo dục, văn hoá, phát triển nghề thủ công mặt số lượng và chất lượng
nhiều hơn.”
2
Chiến lược phát triển giáo dục và thể thao đến năm 2025 “nhằm và tập
trung vào 5 lĩnh vực sau đây:
• Cải thiện chất lượng của GDPT bên trong và bên ngoài nhà trường.
• Nâng cao chất lượng đào tạo và nâng cấp toàn diện các giáo viên.
• Xây dựng và phát triển lực lượng lao động phù hợp với nhu cầu sự phát
triển nền kinh tế và xã hội.
• Cải thiện hệ thống quản trị và quản lý giáo dục với một sự nhấn mạnh
vào việc phát triển năng lực của từng cấp người quản lý giáo dục và thể thao.
• Cải thiện và phát triển thể thao - tập thể dục để sức mạnh thể chất và
tinh thần khỏe mạnh của người dân Lào.” [105]
Đối chiếu với nhu cầu đổi mới giáo dục đó ở nước CHDCND Lào, nhiệm
vụ đào tạo và giáo dục ở các trường phổ thông Lào cần phải cố gắng nhiều
hơn nữa để đáp ứng tốt những yêu cầu mới của đất nước Lào.
1.2. Mối quan hệ giữa xác xuất thống kê và thực tiễn
“Toán học có liên hệ mật thiết với thực tiễn và có ứng dụng rộng rãi
trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học, công nghệ cũng như trong
sản xuất và đời sống. Thực tiễn là nguồn gốc, động lực, vừa là nơi kiểm
nghiệm tính chân lý của mọi khoa học nói chung và toán học nói riêng. Toán
học phát triển được là nhờ có mối liên hệ mật thiết với thực tiễn, thông qua
đó để bộc lộ sức mạnh lý thuyết vốn có của nó. Với vai trò đặc biệt, Toán học
trở nên thiết yếu đối với mọi ngành khoa học, góp phần làm cho đời sống xã
hội ngày càng hiện đại và văn minh hơn.” [29]
Trong đó ngành Xác suất - Thống kê (XSTK) – “một ngành khoa học ra
đời khoảng thế kỷ XVII, đã có những đóng góp đáng kể cho sự phát triển đời
sống, xã hội. Đối tượng nghiên cứu của XSTK là các hiện tượng ngẫu nhiên,
các quy luật ngẫu nhiên mà chúng ta thường gặp trong thực tế.” Mạch kiến
thức cung cấp cho học sinh những ứng dụng cơ bản, quan trọng của XSTK
trong kinh tế và kĩ thuật.” [3]
Trong thực tế ta hay bắt gặp những tình huống tưởng chừng như là ngẫu
3
nhiên xảy ra hoặc ta không thể đoán trước được khả năng xảy ra của nó,
nhưng trên thực tế nếu ta vận dụng XSTK để phân tích diễn giải ta sẽ thấy khả
năng có thể xảy ra của nó và những điều thú vị hơn. XSTK là công cụ không
thể thiếu được trong hoạt động nghiên cứu và công tác thực tiễn. XSTK là
một mạch kiến thức quan trọng trong chương trình môn Toán phổ thông.
1.3. Nhu cầu và sự cần thiết dạy học (DH) Xác suất - Thống kê (XSTK)
theo hướng kết nối với thực tiễn (KNVTT)
Theo khảo sát của chúng tôi, “Việc dạy XSTK ở các trường trung học
nước CHDCND Lào còn nặng về thuyết trình giảng giải những tri thức toán
học thuần túy; học sinh (HS) chủ yếu thụ động tiếp thu những kiến thức lý
thuyết trừu tượng, ít được thực hành liên hệ kiến thức với thực tiễn, ít được
vận dụng lí thuyết vào trong cuộc sống.” [5]
Theo sự phát triển của các nước tiên tiến trên thế giới, trong thế kỉ XXI,
“năng lực vận dụng kiến thức vào giải quyết các vấn đề thực tiễn” đang là một
năng lực được nhiều nước quan tâm; việc “tăng cường khả năng vận dụng
XSTK vào thực tiễn” cho học sinh trung học Lào là rất cần thiết.
Hiện nay ở Lào chưa có công trình nào nghiên cứu sâu về dạy học XSTK
kết nối với thực tiễn; vấn đề đặt ra là làm thế nào để học sinh thích học môn
XSTK và thấy vai trò quan trọng của XSTK trong sử dụng trong nghề nghiệp
và cuộc sống. Kết quả khảo sát thực tiễn cho thấy quá trình dạy học XSTK ở
trường trung học Lào hiện nay chưa đáp ứng được yêu cầu dạy học XSTK kết
nối với TT, nội dung chương trình và SGK còn năng về lí thuyết, còn nội
dung về TT là còn ít.
Từ những lý do trên, đề tài được chọn là “Dạy học Xác suất - Thống kê ở
trường trung học nước CHDCND Lào theo hướng kết nối với thực tiễn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất được một số biện pháp DH XSTK ở trường trung học Lào theo
hướng KNVTT, góp phần nâng cao chất lượng DH XSTK ở các trường trung
học Lào.