Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận án tiến sĩ) hệ thống kiểm soát gắn với kết quả hoạt động của các trường đại học công lập thực
PREMIUM
Số trang
161
Kích thước
2.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1478

(Luận án tiến sĩ) hệ thống kiểm soát gắn với kết quả hoạt động của các trường đại học công lập thực

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

---------------------------------

PHẠM THỊ THU TRANG

PHẠM THỊ THUPH TRANG

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GẮN VỚI KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

LUẬN ÁN TIẾN SĨ NGÀNH KẾ TOÁN

HÀ NỘI, 2023

luan an

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN

---------------------------------

PHẠM THỊ THU TRANG

HỆ THỐNG KIỂM SOÁT GẮN VỚI KẾT QUẢ

HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC

CÔNG LẬP THỰC HIỆN CƠ CHẾ TỰ CHỦ

VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Chuyên ngành: KẾ TOÁN, KIỂM TOÁN VÀ PHÂN TÍCH

Mã số: 9340301

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC BÌNH

2. TS. NGUYỄN THỊ MỸ

khoa học:

1. PGS. TS. PHẠM ĐỨC BÌN TS. NGUY

HÀ NỘI, 2023

luan an

i

LỜI CAM KẾT

Tôi đã đọc và hiểu về các hành vi vi phạm sự trung thực trong học thuật. Tôi cam

kết bằng danh dự cá nhân rằng chuyên đề này do tôi tự thực hiện và không vi phạm yêu

cầu về sự trung thực trong học thuật.

Hà Nội, ngày tháng năm 2023

Nghiên cứu sinh

Phạm Thị Thu Trang

luan an

ii

MỤC LỤC

LỜI CAM KẾT ............................................................................................................... i

MỤC LỤC ...................................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................. v

DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH ............................................................ viii

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU ........................................................ 1

1.1. Sự cần thiết của đề tài ......................................................................................... 1

1.2. Tổng quan nghiên cứu ........................................................................................ 3

1.2.1. Nghiên cứu về kiểm soát và kết quả hoạt động trong các trường đại học trong

và ngoài nước ........................................................................................................... 3

1.2.2. Nghiên cứu về tự chủ và kết quả hoạt động của các trường đại học trong và

ngoài nước ................................................................................................................ 8

1.2.3. Khoảng trống nghiên cứu ............................................................................. 13

1.3. Mục tiêu nghiên cứu ......................................................................................... 14

1.4. Câu hỏi nghiên cứu ........................................................................................... 15

1.5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................... 15

1.5.1. Đối tượng nghiên cứu ................................................................................... 15

1.5.2. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................... 16

1.6. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 16

1.7. Đóng góp của đề tài ........................................................................................... 17

1.7.1. Đóng góp về lý luận ..................................................................................... 17

1.7.2. Đóng góp về thực tiễn .................................................................................. 17

1.8. Kết cấu của đề tài .............................................................................................. 18

KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 ............................................................................................ 19

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MÔ HÌNH NGHIÊN CỨU ..................... 20

2.1. Kiểm soát trong các trường đại học công lập ................................................. 20

2.1.1. Phân biệt kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát và kiểm soát .................. 20

2.1.2. Các yếu tố cơ bản của kiểm soát trong các trường đại học công lập ........... 29

2.2. Tự chủ trong các trường đại học công lập ...................................................... 34

luan an

iii

2.2.1. Tính tất yếu của cơ chế tự chủ trong các trường đại học công lập ............... 34

2.2.2. Khái niệm tự chủ trong các trường đại học công lập ................................... 35

2.2.3. Mô hình tự chủ trong các trường đại học ..................................................... 36

2.2.4. Nội dung cơ bản của tự chủ trong các trường đại học công lập ................... 38

2.3. Đo lường kết quả hoạt động của các trường đại học công lập ...................... 43

2.4. Lý thuyết nền tảng ............................................................................................ 47

2.4.1. Lý thuyết đại diện ......................................................................................... 47

2.4.2. Lý thuyết bất định ......................................................................................... 48

2.4.3. Lý thuyết các bên liên quan .......................................................................... 50

2.5. Mô hình và giả thuyết nghiên cứu ................................................................... 51

2.5.1. Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 51

2.5.2. Giả thuyết nghiên cứu................................................................................... 52

KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 ............................................................................................ 53

CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 54

3.1. Quy trình nghiên cứu ........................................................................................ 54

3.2. Nghiên cứu định tính ........................................................................................ 56

3.2.1. Mục tiêu của nghiên cứu định tính ............................................................... 56

3.2.2. Hệ thống thang đo dự kiến ........................................................................... 56

3.3. Nghiên cứu định lượng ..................................................................................... 68

3.3.1. Mẫu nghiên cứu ............................................................................................ 68

3.3.2. Nghiên cứu định lượng sơ bộ ....................................................................... 69

3.3.3. Nghiên cứu định lượng chính thức ............................................................... 70

KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 ............................................................................................ 75

CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .................................................................. 76

4.1. Khái quát chung về các Trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ

Vùng Đồng bằng sông Hồng .................................................................................... 76

4.2. Kết quả nghiên cứu định tính .......................................................................... 78

4.2.1. Kết quả chọn mẫu nghiên cứu định tính ....................................................... 78

4.2.2. Kết quả tổng hợp ý kiến chuyên gia ............................................................. 79

4.3. Kết quả nghiên cứu định lượng sơ bộ ............................................................. 86

4.4. Kết quả nghiên cứu định lượng chính thức .................................................... 89

luan an

iv

4.4.1. Thống kê mẫu nghiên cứu ............................................................................ 89

4.4.2. Đánh giá độ tin cậy của thang đo ................................................................. 91

4.4.3. Phân tích nhân tố khám phá .......................................................................... 94

4.4.4. Phân tích nhân tố khẳng định ....................................................................... 99

4.4.5. Kiểm định mô hình nghiên cứu và giả thuyết nghiên cứu ......................... 104

KẾT LUẬN CHƯƠNG 4 .......................................................................................... 109

CHƯƠNG 5: THẢO LUẬN KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ KHUYẾN NGHỊ .. 110

5.1. Thảo luận kết quả nghiên cứu ....................................................................... 110

5.1.1. Bàn luận về kết quả nghiên cứu định tính .................................................. 110

5.1.2. Thảo luận về mối quan hệ giữa kiểm soát nội bộ và kết quả hoạt động .... 111

5.1.3. Thảo luận về mối quan hệ giữa kiểm soát từ bên ngoài và kết quả hoạt động 113

5.1.4. Thảo luận về mối quan hệ giữa tự chủ và kết quả hoạt động ..................... 114

5.1.5. Thảo luận về tác động gián tiếp của tự chủ tới kết quả hoạt động qua hệ thống

kiểm soát ............................................................................................................... 115

5.2. Một số khuyến nghị ......................................................................................... 116

5.2.1. Khuyến nghị đối với các trường đại học công lập ..................................... 116

5.2.2. Khuyến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước ................................. 118

5.3. Hạn chế và hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................. 119

5.3.1. Hạn chế của nghiên cứu.............................................................................. 119

5.3.2. Hướng nghiên cứu trong tương lai ............................................................. 121

KẾT LUẬN CHƯƠNG 5 .......................................................................................... 122

KẾT LUẬN ................................................................................................................ 123

DANH MỤC CÁC NGHIÊN CỨU CỦA TÁC GIẢ LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI ... 125

TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................... 126

PHỤ LỤC ................................................................................................................... 135

luan an

v

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

CFA Phân tích nhân tố khẳng định

ĐBSH Đồng bằng sông Hồng

ĐGRR Đánh giá rủi ro

ĐH Đại học

ĐVSNCL Đơn vị sự nghiệp công lập

EFA Phân tích nhân tố khám phá

EUA Hiệp hội các trường Đại học Châu Âu

GD & ĐT Giáo dục & Đào tạo

GDĐH Giáo dục đại học

HĐGS Hoạt động giám sát

HĐKS Hoạt động kiểm soát

KQPTC Kết quả phi tài chính

KQTC Kết quả tài chính

KSN Kiểm soát ngoài

KSNB Kiểm soát nội bộ

KTKS Kiểm tra kiểm soát

MTKS Môi trường kiểm soát

SEM Mô hình phương trình cấu trúc

TCHT Tự chủ học thuật

TCNS Tự chủ nhân sự

TCQL Tự chủ quản lý

TCTC Tự chủ tài chính

TTTT Thông tin truyền thông

luan an

vi

DANH MỤC BẢNG

Bảng 2.1. Các mô hình tự chủ của John (2008) ............................................................ 37

Bảng 2.2. Đo lường kết quả hoạt động của các trường đại học công lập theo nghiên

cứu của Wang & cộng sự (2021) ................................................................ 45

Bảng 2.3. Các chỉ báo đo lường kết quả hoạt động của các trường đại học công lập

theo nghiên cứu của Tatiana (2021) ............................................................. 47

Bảng 3.1. Thang đo dự kiến về tự chủ bộ máy tổ chức ................................................. 57

Bảng 3.2. Thang đo dự kiến về tự chủ tài chính ............................................................ 59

Bảng 3.3. Thang đo dự kiến về môi trường kiểm soát .................................................. 61

Bảng 3.4. Thang đo dự kiến về đánh giá rủi ro ............................................................. 62

Bảng 3.5. Thang đo dự kiến về hoạt động kiểm soát .................................................... 63

Bảng 3.6. Thang đo dự kiến về thông tin và truyền thông ............................................ 64

Bảng 3.7. Thang đo dự kiến về giám sát ....................................................................... 65

Bảng 3.8. Thang đo dự kiến về kiểm soát từ bên ngoài ................................................ 66

Bảng 3.9. Thang đo dự kiến về kết quả hoạt động ........................................................ 67

Bảng 4.1. Tổng hợp ý kiến chuyên gia về thang đo khía cạnh tự chủ bộ máy quản lý 80

Bảng 4.2. Tổng hợp ý kiến chuyên gia về thang đo khía cạnh tự chủ tài chính............ 82

Bảng 4.3. Tổng hợp ý kiến chuyên gia về thang đo kiểm soát nội bộ tại các trường đại

học công lập Vùng Đồng bằng sông Hồng .................................................. 83

Bảng 4.4. Đánh giá độ tin cậy của thang đo trong nghiên cứu định lượng sơ bộ ......... 87

Bảng 4.5. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach s Alpha trong giai đoạn nghiên cứu

định lượng sơ bộ sau điều chỉnh .................................................................. 88

Bảng 4.6. Giá trị trung bình và độ lệch chuẩn các chỉ báo đo lường ............................ 90

Bảng 4.7. Kết quả đánh giá độ tin cậy Cronbach s Alpha lần cuối ............................... 92

Bảng 4.8. Chỉ số KMO và Kiểm định Bartlett .............................................................. 94

Bảng 4.9. Phương sai trích các nhân tố ......................................................................... 95

Bảng 4.10: Kết quả phân tích EFA ................................................................................ 96

luan an

vii

Bảng 4.11. Bảng tóm tắt kết quả kiểm định thang đo ................................................. 101

Bảng 4.12. Hệ số tải nhân tố của các biến quan sát (chuẩn hóa) ................................ 102

Bảng 4.13. Kiểm định độ tin cậy, phương sai trích, độ phân biệt ............................... 103

Bảng 4.14. Kết quả kiểm định mối quan hệ giữa các biến .......................................... 106

Bảng 4.15. Kết quả kiểm định vai trò trung gian của cơ chế tự chủ ........................... 107

Bảng 4.16. Kết quả lựa chọn mô hình phân tích đa nhóm .......................................... 108

Bảng 4.17. Kết quả phân tích đa nhóm ....................................................................... 108

luan an

viii

DANH MỤC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH

Biểu đồ

Biểu đồ 4.1. Cơ cấu đối tượng tham gia nghiên cứu định tính ..................................... 79

Biểu đồ 4.2. Thống kê mô tả mẫu theo giới tính và theo số năm kinh nghiệm ............. 89

Sơ đồ

Sơ đồ 2.1. Mô hình lý thuyết bất định của Tiessen & Waterhouse (2003) ................... 49

Sơ đồ 2.2. Mô hình nghiên cứu ..................................................................................... 51

Sơ đồ 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................... 54

Sơ đồ 3.2. Cấu trúc kiểm soát nội bộ trong các trường đại học Trung Quốc ................ 60

Hình

Hình 4.1: Kết quả kiểm định mô hình thang đo (CFA - chuẩn hóa) ........................... 100

Hình 4.2. Kết quả SEM chuẩn hóa .............................................................................. 105

luan an

1

CHƯƠNG 1

GIỚI THIỆU VỀ NGHIÊN CỨU

1.1. Sự cần thiết của đề tài

Trong quá trình phát triển của đời sống xã hội và khoa học công nghệ của các

quốc gia, vai trò và vị trí của giáo dục đại học (GDĐH) ngày càng trở nên quan trọng.

Trường đại học không chỉ có vai trò quan trọng trong lĩnh vực đào tạo nhân lực khoa

học & công nghệ trình độ cao mà đang dần trở thành các trung tâm nghiên cứu lớn về

sản xuất tri thức mới và phát triển, chuyển giao công nghệ hiện đại, góp phần phát triển

bền vững kinh tế xã hội. Ở nhiều nước phát triển như Mỹ, Anh, Australia, Nhật Bản...

hệ thống GDĐH trở thành một ngành dịch vụ tri thức cao cấp góp phần đáng kể vào

tổng thu nhập quốc nội GDP của quốc gia thông qua các hoạt động dịch vụ đào tạo và

khoa học & công nghệ. Một số nước như Thái lan, Malaisia, Philipin... thực hiện đổi

mới và cải cách GDĐH theo hướng phát triển đa dạng hoá, chuẩn hoá, hình thành hệ

thống bảo đảm chất lượng đại học với nhiều tiêu chí và chuẩn mực đánh giá chất lượng

đào tạo, nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ, dịch vụ phát triển cộng đồng.

Sự phát triển của hệ thống giáo dục, đào tạo và phát triển của khoa học công nghệ

là vấn đề đặt lên hàng đầu ở tất cả các nước và Việt Nam cũng không ngoại lệ. Nền giáo

dục của Việt Nam đang nỗ lực không ngừng để hoàn thiện, phát triển và xây dựng

thương hiệu trên thị trường giáo dục quốc tế. Thực tế trong vài năm trở lại đây GDĐH

ở Việt Nam có những thay đổi nhất định: sự ra đời phát triển của các trường đại học tư

thục, đào tạo liên kết quốc tế và du học nước ngoài ngày càng tăng. Trong bối cảnh đó,

các trường đại học công lập của Việt Nam cũng buộc phải có những bước chuyển mình

để đáp ứng nhu cầu phát triển và hội nhập giáo dục.

Mặc dù đã nỗ lực xây dựng và khẳng định thương hiệu của GDĐH Việt Nam

trong khu vực cũng như trên thế giới nhưng hệ thống vẫn còn tồn tại nhiều điểm hạn chế

như: Chất lượng đào tạo chưa cao và chưa đáp ứng được sự nhu cầu phát triển của xã

hội; Cơ cấu tổ chức chưa hợp lý; Quyền tự chủ của các trường đại học công lập chưa

cao; Việc thực hiện các trách nhiệm xã hội vẫn chưa hiệu quả…

Trước thực trạng đó, ngày 14/02/2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định số

16/2015/NĐ-CP và gần đây là Nghị định số 60/2021/NĐ-CP ngày 21/06/2021 quy định

cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL). Cùng với đó Thủ tướng Chính

phủ ban hành Quyết định số 695/QĐ-TTg ngày 21/05/2015 về kế hoạch triển khai thực

hiện Nghị định số 16/2015/NĐ-CP, trong đó giao Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì xây

luan an

2

dựng và trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định cơ chế tự chủ của ĐVSNCL trong

lĩnh vực giáo dục và đào tạo. Nghị định số 16/2015/NĐ-CP có nhiều đổi mới giúp cho

các ĐVSNCL phát triển như: Tiếp cận tính giá cung cấp dịch vụ công theo nguyên tắc

thị trường, được tự chủ thực sự trong việc tính toán các chi phí đào tạo, thu hồi chi phí

để tái đầu tư, đảm bảo đời sống cho cán bộ nhân viên. Đồng thời, giúp tiết kiệm chi

Ngân sách Nhà nước bằng cách giảm chi hỗ trợ mang tính bình quân, cào bằng cho tất

cả các ĐVSNCL, không gắn với kết quả hoạt động của đơn vị... Bên cạnh đó, Nghị định

16/2015/NĐ-CP cũng yêu cầu các ĐVSNCL phải đổi mới cơ chế tổ chức, hoạt động,

cạnh tranh bình đẳng với các đơn vị cung cấp dịch vụ công ngoài công lập...

Thực tế báo cáo của Bộ Giáo dục và Đào tạo tại hội nghị Tự chủ đại học năm

2022 cũng chỉ ra rằng “Tự chủ đại học có nhiều chuyển biến tích cực” và “Tự chủ đại

học tạo ra môi trường cạnh tranh”. Cụ thể, có 274 cơ sở GDĐH đã hoàn thành báo cáo

tự đánh giá và 174 cơ sở đã được kiểm định chất lượng. Các chỉ số về mặt tài chính,

nhân sự và học thuật cũng có những sự tăng trưởng đáng kể như tỷ lệ giảng viên có học

vị tiến sĩ tăng từ 25% (2018) lên 31% (2021); xấp xỉ 33% số trường đảm bảo chi thường

xuyên và chi đầu tư; thu nhập bình quân giảng viên tăng 21% (2018-2021); Số lượng

bài viết công bố quốc tế cũng tăng 3,5 lần trong 04 năm…

Tuy nhiên thực tế cũng chỉ ra rằng mức độ thực hiện tự chủ ở các trường là không

đồng đều. Hiện nay, rất ít trường đại học thực hiện tự chủ tài chính chi thường xuyên,

chi đầu tư hoặc tự chủ chi 100% thường xuyên mà hầu hết là tự chủ chi một phần thường

xuyên. Bản chất của Luật Ngân sách Nhà nước là tất cả những cơ quan nhà nước, tổ

chức chính trị, các ĐVSNCL, các tổ chức, cá nhân có liên quan đến ngân sách Nhà nước

thì đều phải chịu chấp hành kiểm tra, kiểm soát của Nhà nước. Dưới góc độ quản lý Nhà

nước về cả chuyên môn và tài chính cho thấy: các trường đại học đang được quản lý

không đồng đều, không cùng một hệ thống kiểm soát và chi phối. Đây chính là một

trong những nguyên nhân tạo ra sự phân biệt, đối xử không bình đẳng về địa vị pháp lý

giữa các trường. Thực tiễn đã có những Bộ ban hành các văn bản chồng chéo lên chức

năng quản lý nhà nước của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giữa các Bộ chưa có sự thống nhất

trong cách quản lý hoạt động của các trường đại học.

Bởi vậy với sự phát triển đa dạng của kinh tế và sức hội nhập hiện nay thì kiểm

soát chính là công cụ hữu hiệu của các nhà quản lý. Bên cạnh đó, trong bối cảnh tự chủ

đại học đang được thúc đẩy mạnh mẽ thì vai trò của kiểm soát càng trở nên quan trọng

đặc biệt là đối với các trường đại học công lập nói riêng. Mặc dù công tác thanh tra,

kiểm tra và kiểm toán tài chính đối với các trường đại học công lập là hoạt động được

thực hiện thường niên nhưng trong bối cảnh tự chủ chúng chưa đáp ứng được nhu cầu

luan an

3

quản lý. Đặc biệt là liên quan đến những nguồn thu, khoản chi lớn của trường đại học

như thu học phí, mua sắm tài sản, trang thiết bị, đầu tư xây dựng cơ bản, đầu tư cho

nghiên cứu khoa học, đầu tư cho đổi mới chương trình đào tạo... Do vậy, việc nhiên cứu

một cách tổng thể về hệ thống kiểm soát gắn với cơ chế tự chủ mà cụ thể ở đây là tự chủ

về tổ chức bộ máy và tự chủ về tài chính tại các trường đại học công lập là vô cùng cần

thiết. Đây sẽ là cơ sở quan trọng cho thực tiễn triển khai hiệu quả công tác tự chủ tại các

ĐVSNCL mà Nhà nước đang đẩy mạnh những năm gần đây.

Bên cạnh đó, tại Việt Nam những nghiên cứu về hệ thống kiểm soát gắn với tự

chủ tổ chức bộ máy và tự chủ tài chính ở các trường đại học công lập là chưa nhiều

đặc biệt là những nghiên cứu riêng biệt về các trường đại học công lập Vùng Đồng

bằng sông Hồng (ĐBSH). Do đó để bổ sung cho những nghiên cứu này cũng như xuất

phát từ bối cảnh thực tế, tác giả lựa chọn đề tài của luận án là “Hệ thống kiểm soát

gắn với kết quả hoạt động của các Trường đại học công lập thực hiện cơ chế tự chủ

Vùng Đồng bằng sông Hồng”.

1.2. Tổng quan nghiên cứu

1.2.1. Nghiên cứu về kiểm soát và kết quả hoạt động trong các trường đại học

trong và ngoài nước

1.2.1.1. Nghiên cứu trong nước

Tại Việt Nam, hệ thống kiểm soát trong các tổ chức nói chung và kiểm soát trong

các trường đại học nói riêng là một trong những chủ đề nghiên cứu nhận được sự quan

tâm của rất nhiều tác giả. Đặc biệt là những nghiên cứu về kiểm soát nội bộ (KSNB) và

ảnh hưởng của nó tới kết quả hoạt động của tổ chức. Điển hình như những nghiên cứu

của Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Đinh Thế Hùng, Nguyễn Thu Hương (2014), Nguyễn

Minh Tuấn (2015), Nguyễn Thị Hoàng Lan hay gần đây là của Phan Thị Thái Hà (2021).

Có thể dễ dàng nhận thấy rằng hướng nghiên cứu này được khai thác và phát triển dựa

trên việc mở rộng phạm vi đối tượng nghiên cứu như: KSNB trong các doanh nghiệp tư

nhân, KSNB trong các ĐVSNCL hay chi tiết hơn là KSNB trong các trường đại học

công lập. Trong đó các tác giả đều nhấn mạnh KSNB như là một quá trình với sự tham

gia của nhà quản lý và các thành viên nhằm xác định những rủi ro và đưa ra những biện

pháp hạn chế những rủi ro đó nhằm đảm bảo cho khả năng thực hiện được các mục tiêu

đã đề ra (Nguyễn Thị Hoàng Lan, 2019). Riêng đối với ĐVSNCL nói chung và các

trường đại học công lập nói riêng thì KSNB có những điểm riêng biệt do những ràng

buộc về tài chính và quản lý từ phía các cơ quan chức năng của Nhà nước (Phan Thị

Thái Hà, 2021).

luan an

4

Nếu xem xét riêng những nghiên cứu trong nước về kiểm soát trong các trường

đại học công lập thì có thể nhận thấy 02 hướng phát triển cơ bản là: Mở rộng nghiên cứu

theo phạm vi của kiểm soát hoặc mở rộng nghiên cứu theo đối tượng nghiên cứu. Cụ thể

theo hướng phát triển thứ nhất có thể phân tích dựa trên một số nghiên cứu nổi bật. Điển

hình như nghiên cứu của Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Nguyễn Thu Hương (2014),

Nguyễn Minh Tuấn (2015) chỉ giới hạn trong kiểm soát về tài chính. Nghiên cứu của

Nguyễn Minh Tuấn (2015) thực hiện trên các trường đại học thuộc bộ công thương đã

chỉ ra rằng công tác quản trị tài chính ảnh hưởng rất nhiều tới chất lượng đào tạo đại

học. Tuy nhiên nghiên cứu của Nguyễn Minh Tuấn (2015) mới chỉ dừng ở mức nghiên

cứu điển hình với phương pháp định tính thay vì định lượng được mức độ ảnh hưởng cụ

thể. Trước đó những nghiên cứu của Vũ Thị Thanh Thủy (2012), Nguyễn Thu Hương

(2014) cũng chưa khẳng định được mối liên hệ này bằng kết quả định lượng mà chỉ

dừng ở nghiên cứu trên phương diện lý luận hoặc định tính.

Trong khi đó những nghiên cứu khác lại mở rộng hơn với đầy đủ phương diện

của KSNB như nghiên cứu của Đinh Thế Hùng (2013); Phan Thị Thái Hà (2021).

Nghiên cứu của Đinh Thế Hùng (2013) xem xét KSNB tại các trường đại học trên 05

phương diện cơ bản dựa trên COSO (2013) gồm: Môi trường kiểm soát; Đánh giá rủi

ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin truyền thông; Hoạt động giám sát. Tuy nhiên cũng

giống như nghiên cứu của Nguyễn Minh Tuấn (2015), nghiên cứu này chỉ dừng lại ở

những phân tích định tính. Cũng sử dụng 05 phương diện KSNB nhưng nghiên cứu của

Phan Thị Thái Hà (2021) đã đưa ra được những kết quả định lượng. Trong đó KSNB tại

các trường đại học vùng Thái Nguyên được tác giả đo lường bằng thang đo Likert 5 mức

độ xây dựng dựa trên các chỉ báo của COSO (2013). Cùng với đó tác giả cũng đo lường

hiệu quả tài chính của các trường đại học vùng Thái Nguyên dựa trên khả năng đạt được

lợi nhuận, đa dạng hóa nguồn thu, đảm bảo mục tiêu phát triển và khả năng tăng thu

nhập cho nhân viên. Thông qua phân tích hồi quy tuyến tính với 295 phiếu khảo sát với

các nhân viên thuộc 30 đơn vị trực thuộc đại học vùng Thái Nguyên, nghiên cứu chỉ ra

rằng các yếu tố của KSNB đều có ảnh hưởng tích cực tới hiệu lực quản trị tài chính

Nếu xem xét theo hướng tiếp cận dựa trên việc mở rộng phạm vi đối tượng nghiên

cứu thì một số điểm nổi bật có thể phân tích một số nghiên cứu điển hình trong nước về

kiểm soát tại các trường đại học công lập như nghiên cứu của Nguyễn Minh Tuấn

(2015); Phan Thị Thái Hà (2021)... Nếu như nghiên cứu của Nguyễn Minh Tuấn (2015)

tìm hiểu về quản trị tài chính tại các trường đại học thuộc bộ Công thương thì nghiên

cứu của Phan Thị Thái Hà (2021) lại tìm hiểu về KSNB tại các trường đại học vùng Việt

Nam mà điển hình là đại học Thái Nguyên. Trong khi đó nghiên cứu của Nguyễn Thu

luan an

5

Hương (2014) lại xem xét cơ chế quản lý tài chính trong phạm vi các chương trình đào

tạo chất lượng cao. Bên cạnh đó một số nghiên cứu xem xét vấn đề kiểm soát gắn với

bối cảnh cụ thể như nghiên cứu của Phan Thị Thái Hà (2021) xem xét KSNB trong bối

cảnh Nhà nước đẩy mạnh việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với các đơn vị sự nghiệp công

lập. Tuy nhiên nghiên cứu của Phan Thị Thái Hà (2021) sử dụng hiệu lực quản trị tài

chính để xem xét ảnh hưởng từ KSNB trong các trường đại học vùng trong khi đó kết

quả hoạt động của trường đại học không chỉ được phản ánh trên khía cạnh tài chính mà

còn trên các khía cạnh khác tương ứng với các mục tiêu của cơ chế tự chủ như vấn đề

về học thuật, về nghiên cứu khoa học...

Có thể thấy rằng những nghiên cứu trong nước liên quan tới kiểm soát tại các

trường đại học công lập là đa dạng nhưng tập trung nhiều vào kiểm soát bên trong là

KSNB. Những nghiên cứu xem xét tới cơ chế Kiểm soát từ bên ngoài điển hình như

kiểm soát từ phía Nhà nước và kiểm soát từ phía xã hội là một khoảng trống lớn cần

được bổ sung bởi những nghiên cứu mới trong tương lai.

1.2.1.2. Nghiên cứu quốc tế

• Nghiên cứu về kiểm soát nội bộ

Những nghiên cứu về KSNB trong tổ chức đã được thực hiện từ rất sớm trên

nhiều lĩnh vực hoạt động không chỉ đối với các doanh nghiệp tư nhân mà cả những đơn

vị hoạt động trong lĩnh vực công (Hardiman, 1986). Điều này đã được khẳng định bằng

nghiên cứu về KSNB trong khu vực công của rất nhiều tác giả như Weixing (2010),

Suyono & Hariyanto (2012), Fan, H. & cộng sự (2013), Mohammed, H. (2016). Trong

đó có rất nhiều nghiên cứu đi sâu tìm hiểu vai trò của KSNB đối với từng khía cạnh cụ

thể hoặc nghiên cứu KSNB gắn với những lĩnh vực đào tạo đại học công lập. Một số

nghiên cứu điển hình cho cách tiếp cận này có thể kể đến nghiên cứu của Wen, W.

(2007), Mugo (2009), Weixing (2010), Fan, H. & cộng sự (2013), Christian (2014) và

Mohammed, H. (2016).

Theo Fan, H. & cộng sự (2013) nghiên cứu KSNB tại các trường đại học công

lập mang những đặc điểm hoàn toàn khác biệt so với các doanh nghiệp tư nhân cũng

như những đơn vị công lập khác. Sự khác biệt này xuất phát từ mục tiêu hoạt động của

các trường đại học công lập. Bên cạnh việc hướng tới các mục tiêu tài chính như tăng

lợi nhuận, tăng nguồn thu hay tích lũy thì mục tiêu lớn hơn của các trường đại học

công lập tại Trung Quốc nói riêng và thế giới nói chung là mục tiêu xã hội như đào tạo

nguồn nhân lực, nghiên cứu khoa học... Vì vậy mặc dù cùng sử dụng 17 nguyên tắc

của COSO (1992, 2013) để đo lường KSNB khi nghiên cứu mối quan hệ của KSNB

luan an

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!