Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

(Luận án tiến sĩ) Can thiệp phòng chống đuối nước cho học sinh tiểu học tại huyện Cao Lãnh, tỉnh
PREMIUM
Số trang
191
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1251

(Luận án tiến sĩ) Can thiệp phòng chống đuối nước cho học sinh tiểu học tại huyện Cao Lãnh, tỉnh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHAN THANH HÒA

CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC CHO HỌC SINH

TIỂU HỌC TẠI HUYỆN CAO LÃNH TỈNH ĐỒNG THÁP

GIAI ĐOẠN 2015 – 2019

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

MÃ SỐ CHUYÊN NGÀNH: 9720701

HÀ NỘI, 2022

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO – BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y TẾ CÔNG CỘNG

PHAN THANH HÒA

CAN THIỆP PHÒNG CHỐNG ĐUỐI NƯỚC CHO HỌC SINH

TIỂU HỌC TẠI HUYỆN CAO LÃNH TỈNH ĐỒNG THÁP

GIAI ĐOẠN 2015 – 2019

Chuyên ngành Y tế công cộng

Mã số: 9720701

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y TẾ CÔNG CỘNG

Hướng dẫn khoa học

PGS.TS Phạm Việt Cường

HÀ NỘI, 2022

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu do chính tôi thực hiện. Các số

liệu, kết quả trong luận án là trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công

trình nào khác.

Tác giả

Phan Thanh Hòa

ii

LỜI CẢM ƠN

Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu, Phòng Quản lý đào

tạo Sau đại học, Trung tâm Nghiên cứu chính sách và Phòng chống chấn thương,

quý Thầy Cô của Trường Đại học Y tế công cộng.

Tôi xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy Cô và các bạn đồng

nghiệp của Trường Cao đẳng Y tế Đồng Tháp đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong

suốt quá trình học tập.

Tôi xin cảm ơn sâu sắc và chân thành tới Phó giáo sư, Tiến sĩ Phạm Việt

Cường, người Thầy tâm huyết đã tận tình hướng dẫn, động viên khích lệ, dành

nhiều thời gian trao đổi và đôn đốc giúp tôi hoàn thành luận án.

Tôi xin cảm ơn tới Trung tâm Nghiên cứu chấn thương, Trường Đại học

Johns Hopkins, Sở Giáo dục & Đào tạo, Trung tâm thể dục thể thao tỉnh, Phòng

giáo dục huyện Cao Lãnh và 05 Trường tiểu học của huyện Cao Lãnh đã hỗ trợ,

phối hợp, tạo điều kiện thực hiện thành công chương trình dạy bơi an toàn và chia

sẻ thông tin, tài liệu cho nghiên cứu.

Tôi xin gửi lời cảm ơn tới các thành viên phụ trách đã hỗ trợ xây dựng bể

bơi, làm hàng rào, máy che bể bơi và hỗ trợ mua sắm trang thiết bị dụng cụ cho hoạt

động dạy bơi; Xin cảm ơn nhóm xây dựng chương trình đã có những ý kiến đóng

góp quý báu trong quá trình xây dựng chương trình và đặc biệt là các huấn luyện

viên triển khai chương trình can thiệp.

Cuối cùng, tôi xin gửi tấm lòng ân tình tới Gia đình, bạn bè đã động viên,

truyền động lực và giúp đỡ để tôi hoàn thành luận án này.

iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN ...................................................................................................... i

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................... ii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... vi

ĐẶT VẤN ĐỀ ............................................................................................................1

Chương 1 TỔNG QUAN TÀI LIỆU .......................................................................4

1.1. Một số khái niệm..............................................................................................4

1.2. Dịch tễ học đuối nước ......................................................................................4

1.3. Các giải pháp phòng chống đuối nước ............................................................20

1.4. Mô hình dạy bơi an toàn cho trẻ.....................................................................26

1.5. Khung lý thuyết ..............................................................................................31

1.6. Giới thiệu tóm tắt về địa bàn nghiên cứu .......................................................32

Chương 2 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................36

2.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................36

2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu..................................................................37

2.3. Thiết kế nghiên cứu ........................................................................................37

2.4. Cỡ mẫu nghiên cứu.........................................................................................37

2.5. Phương pháp chọn mẫu ..................................................................................39

2.6. Các bước tiến hành nghiên cứu (PL 4.2)........................................................40

2.7. Phương pháp thu thập số liệu .........................................................................40

2.8. Các biến số nghiên cứu (phụ lục 7)................................................................41

2.9. Khái niệm và thang đánh giá ..........................................................................41

2.10. Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................42

2.11. Đạo đức nghiên cứu......................................................................................43

Chương 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...................................................................44

Chương 4 BÀN LUẬN............................................................................................83

KẾT LUẬN............................................................................................................103

KHUYẾN NGHỊ....................................................................................................106

TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................107

iv

CÁC PHỤ LỤC .....................................................................................................116

Phụ lục 1: Bộ câu hỏi đánh giá kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ về

vấn đề phòng chống đuối nước trẻ em ................................................................116

Phụ lục 2: Hướng dẫn Phỏng vấn sâu .................................................................123

Phụ lục 3: Các chỉ số đánh giá trong nghiên cứu ................................................127

Phụ lục 4: Triển khai can thiệp dạy bơi an toàn cho học sinh tiểu học...............129

Phụ lục 5: Tài liệu truyền thông về phòng chống đuối nước ..............................162

Phụ lục 6: Thang đánh giá kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ và kỹ

năng bơi của học sinh ..........................................................................................166

Phụ lục 7: Các biến số trong nghiên cứu.............................................................173

Phụ lục 8: Một số hình ảnh triển khai nghiên cứu...............................................179

v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BGH Ban giám hiệu

ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

ĐTV Điều tra viên

GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo

GSV Giám sát viên

NCS Nghiên cứu sinh

PHHS Phụ huynh học sinh

PRECISE (Prevention of Child Injuries through Social-intervention and

Education) Phòng chống thương tích trẻ em thông qua can thiệp - Xã

hội và Giáo dục

PVS Phỏng vấn sâu

TĐHV Trình độ học vấn

TLN Thảo luận nhóm

TNTT Tai nạn thương tích

UNICEF (United Nations Children's Fund) Quỹ nhi đồng Liên Hiệp Quốc

VMIS 2001 Điều tra chấn thương tại Việt Nam năm 2001

VNIS 2010 Điều tra quốc gia về tai nạn thương tích năm 2010

WHO (World Health Organization) Tổ chức Y tế Thế giới

vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 3.1. Thông tin chung về tuổi, giới, trình độ học vấn của người chăm sóc trẻ .44

Bảng 3.2. Thông tin chung về nghề nghiệp, hôn nhân, kinh tế và số con trong gia

đình của người chăm sóc trẻ .....................................................................................45

Bảng 3.3. Kiến thức của người chăm sóc trẻ về đuối nước ......................................46

Bảng 3.4. Kiến thức của người chăm sóc trẻ về nguyên nhân tử vong do đuối nước.

...................................................................................................................................47

Bảng 3.5. Kiến thức của người chăm sóc trẻ về đuối nước theo các yếu tố khác.....48

Bảng 3.6. Nguồn thông tin tiếp cận của người chăm sóc trẻ về đuối nước. .............49

Bảng 3.7. Thực hành của người chăm sóc trẻ về những biện pháp phòng chống đuối

nước cho trẻ ở khu vực ngoài nhà .............................................................................50

Bảng 3.8. Thực hành của người chăm sóc trẻ về những biện pháp phòng chống đuối

nước cho trẻ ở khu vực trong nhà .............................................................................51

Bảng 3.9. Thực hành của người chăm sóc trẻ về cách trông giữ trẻ và cho trẻ học

bơi để phòng chống đuối nước..................................................................................52

Bảng 3.10. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

nhóm tuổi...................................................................................................................53

Bảng 3.11. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

giới tính. ....................................................................................................................53

Bảng 3.12. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

trình độ học vấn.........................................................................................................54

Bảng 3.13. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

nghề nghiệp. ..............................................................................................................54

Bảng 3.14. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

tình trạng hôn nhân....................................................................................................55

Bảng 3.15. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

kinh tế gia đình..........................................................................................................55

Bảng 3.16. Yếu tố liên quan đến kiến thức về đuối nước của người chăm sóc trẻ với

số con trong gia đình. ................................................................................................56

vii

Bảng 3.17. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với nhóm tuổi.......................................................................................56

Bảng 3.18. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với giới tính..........................................................................................57

Bảng 3.19. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với trình độ học vấn. ............................................................................57

Bảng 3.20. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với nghề nghiệp....................................................................................58

Bảng 3.21. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với tình trạng hôn nhân. .......................................................................58

Bảng 3.22. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với kinh tế gia đình. .............................................................................59

Bảng 3.23. Yếu tố liên quan đến thực hành về phòng chống đuối nước của người

chăm sóc trẻ với số con trong gia đình. ....................................................................59

Bảng 3.24. Yếu tố liên quan giữa kiến thức với thực hành về phòng chống đuối

nước của người chăm sóc trẻ.....................................................................................60

Bảng 3.25. Mô hình phân tích đa biên mối liên quan giữa kiến thức về đuối nước

của người chăm sóc trẻ với đặc điểm thông tin chung..............................................60

Bảng 3.26. Mô hình phân tích đa biến mối liên quan giữa thực hành về phòng chống

đuối nước của người chăm sóc trẻ với đặc điểm thông tin chung. ...........................61

Bảng 3.27. Xây dựng và hỗ trợ bể bơi tại huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp .................67

Bảng 3.28. Thông tin chung về học sinh tham gia lớp học bơi ................................69

Bảng 3.29. Tỷ lệ học sinh biết bơi trước can thiệp của các trường theo tuổi ...........69

Bảng 3.30. Tỷ lệ học sinh biết bơi sau can thiệp của các trường theo tuổi...............70

Bảng 3.31. Tỷ lệ học sinh biết bơi sau can thiệp của các trường theo giới tính .......72

Bảng 3.32. Tỷ lệ học sinh tham gia học bơi của các trường theo số buổi dự học ....73

Bảng 3.33. Tỷ lệ biết bơi sau can thiệp giữa các trường...........................................73

Bảng 3.34. Yếu tố liên quan giữa giới tính của học sinh với tỷ lệ biết bơi sau can

thiệp...........................................................................................................................75

viii

Bảng 3.35. Yếu tố liên quan giữa số buổi tham gia học bơi của học sinh với tỷ lệ

biết bơi sau can thiệp.................................................................................................76

Bảng 3.36. Đánh giá kiến thức và kỹ năng bơi an toàn của học sinh trước và sau can

thiệp...........................................................................................................................76

1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới ước tính hàng năm có khoảng 236.000

người tử vong do đuối nước (1). Tại Việt Nam báo cáo gánh nặng bệnh tật cũng chỉ

ra đuối nước là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong ở trẻ em dưới 15 tuổi trong các

tai nạn thương tích và hầu hết đuối nước thường gặp ở nhóm tuổi từ 5- 14 tuổi

(2),(3). Đuối nước xảy ra thường xuyên ở Đồng bằng sông Cửu Long, nơi có hệ

thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, đặc biệt vào mùa mưa nguy cơ đuối nước là

rất cao. Theo báo cáo nghiên cứu về tai nạn thương tích quốc gia năm 2010 (VNIS),

ước tính có khoảng 1.400 trẻ tử vong do đuối nước tại khu vực Đồng bằng sông

Cửu Long. Nghiên cứu cho thấy các trường hợp đuối nước thường xảy ra vào ban

ngày, thời điểm vào buổi sáng và có đến 97% đuối nước ở trẻ em xảy ra ở khu vực

không có biển cảnh báo hoặc không có rào chắn bảo vệ (4),(5). Nghiên cứu của

Nguyễn Tấn Hưng chỉ ra 80% trường hợp đuối nước xảy ra do nguyên nhân là thiếu

sự giám sát của người lớn. Có 42% trẻ em từ 5-10 tuổi là biết bơi (6). Tương tự,

nghiên cứu của Đặng Văn Chính và cộng sự về kiến thức, thái độ, thực hành của

người dân về phòng chống đuối nước trẻ em ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đã

chỉ ra nguyên nhân phổ biến nhất dẫn đến đuối nước ở trẻ em là do sự bất cẩn của

người chăm sóc trẻ (7).

Việt Nam đã có chiến lược quốc gia phòng chống tai nạn thương tích trẻ em

giai đoạn 2016-2020, trong đó đưa ra mục tiêu giảm 6% số trẻ em tử vong do đuối

nước so với năm 2015 và 100% các tỉnh thành phố trực thuộc trung ương triển khai

thí điểm chương trình dạy bơi an toàn cho trẻ em. Tiếp theo giai đoạn 2021-2030

chiến lược đề ra mục tiêu giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước năm 2025 và

20% vào năm 2030 (8),(9). Bên cạnh đó Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng đã ban hành

quyết định 4501/QĐ-BGDĐT về chương trình phòng, chống tai nạn, thương tích trẻ

em giai đoạn 2021-2025 với mục tiêu từng bước kiểm soát, giảm thiểu tình hình tai

nạn thương tích, đặc biệt là tai nạn đuối nước đối với trẻ em, học sinh. Nâng cao

nhận thức và kiến thức, kỹ năng phòng, chống tai nạn thương tích cho trẻ em, học

sinh; chú trọng phổ cập kiến thức, kỹ năng phòng, chống đuối nước, kỹ năng bơi và

2

an toàn trong môi trường nước ở những vùng có chỉ số, dự báo tỷ lệ tai nạn đuối

nước cao (10).

Đồng Tháp là một tỉnh của vùng Đồng bằng sông Cửu Long, mỗi năm có

khoảng 50-60 trường hợp trẻ em bị đuối nước, nguyên nhân chủ yếu của các trường

hợp đuối nước được xác định là do thiếu sự giám sát của người lớn và trẻ không

biết bơi (11),(12),(13). Tỉnh Đồng Tháp đã ban hành kế hoạch phòng, chống tai nạn,

thương tích trẻ em trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2014-2015, với mục tiêu: Từng bước

hạn chế tình trạng trẻ em bị đuối nước (17) và ban hành kế hoạch phòng, chống tai

nạn, thương tích trẻ em tỉnh Đồng Tháp giai đoạn 2021-2030 nhằm kiểm soát, giảm

thiểu tai nạn, thương tích trẻ em trên tất cả loại hình tai nạn, thương tích, nhất là tai

nạn đuối nước và đề ra mục tiêu cụ thể giảm 10% số trẻ em bị tử vong do đuối nước

vào năm 2025 và 20% vào năm 2030 (18).

Tại tỉnh cũng đã có một số hoạt động phòng chống đuối nước trẻ em thông

qua Sở Lao động Thương binh và xã hội, Sở Giáo dục và Đào tạo phối hợp với

chính quyền địa phương triển khai các hoạt động như: Truyền thông thay đổi hành

vi, dạy bơi cho trẻ em được chính quyền địa phương tổ chức và một số dự án phi

chính phủ (12). Đuối nước ở trẻ em không xảy ra tình cờ, đuối nước có thể dự báo

và phòng ngừa được. Kinh nghiệm từ các nước phát triển cho thấy đuối nước có thể

phòng chống với các can thiệp đơn giản và hiệu quả như dạy bơi và kỹ năng an toàn

với nước cho trẻ (14-16). Để trả lời cho câu hỏi việc tổ chức dạy bơi cho trẻ trong

các trường học có góp phần làm tăng kỹ năng bơi của trẻ hay không? Và mô hình tổ

chức nên tiến hành như thế nào? Chúng tôi tiến hành nghiên cứu này tại huyện Cao

Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, đây là một trong những địa phương có tỷ lệ đuối nước cao

nhất trong tỉnh. Đối tượng nghiên cứu là học sinh tiểu học tại các trường tiểu học,

người chăm sóc trẻ, giáo viên và các cán bộ lãnh đạo. Nghiên cứu này là một phần

của Dự án can thiệp phòng chống đuối nước (SoLid: Saving Lives from Drowning)

tại Việt Nam do Trung tâm Nghiên cứu Chính sách và Phòng chống chấn thương,

Trường Đại học Y tế công cộng và Trường Đại học Johns Hopkins phối hợp triển

khai.

3

MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

1. Mô tả kiến thức, thực hành của người chăm sóc trẻ, giáo viên về phòng chống

đuối nước cho học sinh tiểu học tại huyện Cao Lãnh, Đồng Tháp, năm 2016.

2. Xây dựng và triển khai chương trình can thiệp dạy bơi an toàn phòng chống đuối

nước cho học sinh tiểu học tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp, năm 2015-

2016.

3. Đánh giá kết quả can thiệp dạy bơi an toàn phòng chống đuối nước cho học sinh

tiểu học tại huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng Tháp 2015-2019.

4

Chương 1

TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Một số khái niệm

Trẻ em: Theo Luật trẻ em của Quốc hội (Luật số: 102/2016/QH13) trẻ em là

người dưới 16 tuổi (19),(20).

Người chăm sóc trẻ em là người đảm nhận nhiệm vụ chăm sóc trẻ em, bao

gồm người giám hộ của trẻ em; người nhận chăm sóc thay thế hoặc người được giao

trách nhiệm cùng với cha, mẹ của trẻ em cấp dưỡng, chăm sóc, bảo vệ trẻ em (20).

Đuối nước là một sự kiện xảy ra khi đường hô hấp của nạn nhân bị ngập

trong một môi trường chất lỏng, dẫn tới khó thở hoặc nghẹt thở, sự kiện này có thể

dẫn tới tử vong hoặc không tử vong (21).

Tai nạn thương tích thường được chia thành hai nhóm là tai nạn thương tích

không có chủ định và tai nạn thương tích có chủ định. Các nguyên nhân gây ra tai

nạn thương tích bao gồm: tai nạn giao thông, đuối nước, điện giật, ngã, bỏng, động

vật cắn, vật sắc nhọn, vật tù/vật rơi, ngộ độc, ngạt thở, tự tử, đánh nhau/hành hung,

bom mìn và các vật nổ.

1.2. Dịch tễ học đuối nước

1.2.1. Đuối nước trên Thế giới

Năm 2019, báo cáo của Tổ chức Y tế Thế giới ước tính hàng năm có khoảng

236.000 người tử vong do đuối nước, chiếm gần 8% tổng số các trường hợp tử vong

do tai nạn thương tích trên toàn cầu, đuối nước là nguyên nhân cao thứ 3 trong số

các trường hợp tử vong do tai nạn thương tích gây ra và có trên 90% tử vong do

đuối nước xảy ra ở các nước có thu nhập thấp và trung bình (1). Riêng ở khu vực

Tây Thái Bình Dương, trẻ em ở độ tuổi từ 5 – 14 tuổi tử vong do đuối nước đứng

hàng đầu trong các nguyên nhân tử vong do tai nạn thương tích gây ra

(21),(23),(24).

5

Biểu đồ 1: Tỷ suất đuối nước trên 100.000 dân/năm ở các khu vực (22).

Biểu đồ 1 cho thấy, tỷ suất đuối nước ở khu vực Châu Phi chiếm cao nhất

(7,9/100.000 dân/năm), kế đến là Đông Nam Á (7,6/100.000 dân/năm), thấp nhất là

Châu Mỹ (3/100.000 dân/năm) (22).

Biểu đồ 2: Xếp hạng 10 nguyên nhân gây tử vong, trong đó đuối nước là

nguyên nhân hàng đầu tại các khu vực của WHO (22).

Đuối nước là nguyên nhân hàng đầu dẫn đến tử vong so với các nguyên nhân

tử vong do tai nạn thương tích gây ra, số liệu báo cáo của WHO (biểu đồ 2) cho

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!