Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHÙNG LÊ DUNG
LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ HỘ NÔNG DÂN
Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
NGÀNH: KINH TẾ CHÍNH TRỊ
HÀ NỘI - 2021
HỌC VIỆN CHÍNH TRỊ QUỐC GIA HỒ CHÍ MINH
PHÙNG LÊ DUNG
LIÊN KẾT KINH TẾ
GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ HỘ NÔNG DÂN
Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Ngành: Kinh tế chính trị
Mã số: 9 31 01 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học: PGS, TS NGUYỄN THỊ NHƢ HÀ
HÀ NỘI - 2021
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của
riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung
thực, có nguồn gốc rõ ràng và được trích dẫn đầy đủ theo
quy định.
Tác giả
Phùng Lê Dung
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
ĐẾN VẤN ĐỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH
NGHIỆP VÀ HỘ NÔNG DÂN TRÊN ĐỊA BÀN VÙNG
LÃNH THỔ..................................................................................... 7
1.1. Những công trình nghiên cứu tiêu biểu của các tác giả có liên quan
đến vấn đề liên kết kinh tế .......................................................................... 7
1.2. Khái quát kết quả của các công trình đã công bố liên quan đến đề tài
luận án và những vấn đề cần tiếp tục nghiên cứu phát triển..................... 28
Chƣơng 2: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ KINH NGHIỆM
THỰC TIỄN VỀ LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH
NGHIỆP VÀ HỘ NÔNG DÂN.................................................. 31
2.1. Khái niệm, đặc điểm, các nguyên tắc và vai trò của liên kết kinh tế
giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ........................................................... 31
2.2. Nội dung, tiêu chí đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến liên kết
kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ............................................... 48
2.3. Kinh nghiệm của một số vùng lãnh thổ trong nước về liên kết kinh tế
giữa doanh nghiệp và hộ nông dân và bài học rút ra cho vùng Đồng
bằng sông Hồng ........................................................................................ 71
Chƣơng 3: THỰC TRẠNG LIÊN KẾT KINH TẾ GIỮA DOANH
NGHIỆP VÀ HỘ NÔNG DÂN Ở VÙNG ĐỒNG BẰNG
SÔNG HỒNG GIAI ĐOẠN 2015 - 2019 .................................. 80
3.1. Cơ hội và thách thức trong liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ
nông dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng................................................... 80
3.2. Tình hình liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở vùng
Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2019 .......................................... 90
3.3. Đánh giá chung về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân
ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2019............................ 110
Chương 4: QUAN ĐIỂM VÀ GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG LIÊN KẾT
KINH TẾ GIỮA DOANH NGHIỆP VÀ HỘ NÔNG DÂN Ở
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG ĐẾN NĂM 2030 .......... 130
4.1. Quan điểm về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở
vùng Đồng bằng sông Hồng ................................................................... 130
4.2. Giải pháp tăng cường liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông
dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng.......................................................... 133
KẾT LUẬN.................................................................................................. 153
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA
TÁC GIẢ...................................................................................................... 155
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................... 156
PHỤ LỤC..................................................................................................... 168
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BOT : Hợp đồng xây dựng - vận hành - chuyển giao
BT : Hợp đồng xây dựng - chuyển giao
EU : Liên minh Châu Âu
FAO : Tổ chức lương thực và nông nghiệp Liên hợp quốc
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
HTX : Hợp tác xã
IFAD : Quỹ Quốc tế về phát triển nông nghiệp
KT-XH : Kinh tế - xã hội
MTV : Một thành viên
PPP : Hợp đồng quan hệ đối tác công - tư
TNHH : Trách nhiệm hữu hạn
UBND : Ủy ban nhân dân
WTO : Tổ chức Thương mại Thế giới
DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1: Tốc độ tăng trưởng giá trị sản xuất ngành nông nghiệp của các
tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2015 - 2019...... 80
Bảng 3.2: Tỷ trọng ngành nông nghiệp trong cơ cấu kinh tế của các tỉnh,
thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng năm 2015 - 2019.............. 81
Bảng 3.3: Số lượng và sản lượng chăn nuôi qua các năm tại các tỉnh,
thành phố vùng Đồng bằng sông Hồng .......................................... 84
Bảng 3.4: Tỷ lệ liên kết trực tiếp giữa doanh nghiệp và hộ nông dân theo
chuỗi giá trị và theo từng khâu ....................................................... 91
Bảng 3.5: Tỷ lệ hộ nông dân liên kết gián tiếp giữa doanh nghiệp so với
tổng số hộ nông dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng....................... 92
Bảng 3.6: Cơ cấu liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân xét
theo thời gian ................................................................................ 111
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 3.1: Sản lượng một số loại nông sản chính ở vùng Đồng bằng sông
Hồng năm 2019 ........................................................................... 83
Biểu đồ 3.2: Tỷ lệ đầu tư cho liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ
nông dân...................................................................................... 94
Biểu đồ 3.3: Tỷ lệ xung đột và giải quyết xung đột giữa doanh nghiệp và
hộ nông dân............................................................................... 102
Biểu đồ 3.4: Tỷ lệ áp dụng trình độ công nghệ trong sản xuất, chế biến và
tiêu thụ hàng nông sản .............................................................. 113
Biểu đồ 3.5: Tỷ lệ tiêu chuẩn chất lượng trong quy trình sản xuất của liên
kết kinh tế.................................................................................. 114
Biểu đồ 3.6: Nhận thức của doanh nghiệp và hộ nông dân về hợp đồng
liên kết kinh tế........................................................................... 128
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Tỷ lệ tiêu thụ hàng nông sản trong liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và hộ nông dân ...................................................................... 95
Hình 3.2: Ý kiến của hộ nông dân về tiêu chuẩn chất lượng doanh nghiệp
đề ra................................................................................................... 97
Hình 3.3: Cơ cấu giá mua nông sản giữa doanh nghiệp và hộ nông dân........ 98
Hình 3.4: Tỷ lệ phương thức thanh toán giữa doanh nghiệp và hộ nông dân... 99
Hình 3.5: Tỷ lệ phương thức giao nhận nông sản giữa doanh nghiệp và hộ
nông dân.......................................................................................... 100
Hình 3.6: Tỷ lệ doanh nghiệp hỗ trợ nông dân khi gặp rủi ro ...................... 101
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế và toàn cầu hóa hiện nay, với
sự phân công và hợp tác lao động diễn ra mạnh mẽ trên mọi lĩnh vực, liên kết
kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở Việt Nam nói chung và vùng
Đồng bằng sông Hồng nói riêng đã trở thành xu hướng tất yếu trong phát triển
nông nghiệp, bước đầu đã có hiệu quả hơn so với hình thức sản xuất nhỏ lẻ,
phân tán. Những kết quả tích cực của việc liên kết trong sản xuất nông nghiệp
có thể kể đến như: góp phần đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ vào sản
xuất và chế biến; nâng cao năng suất, chất lượng nông sản; mở rộng thị
trường tiêu thụ nông sản, đa dạng hóa nông sản xuất khẩu; tạo ra sự chuyên
môn hóa mạnh mẽ trong phát triển nông nghiệp. Từ đó, tăng cường hệ thống
tiêu chuẩn kỹ thuật, an toàn vệ sinh thực phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh
của nông sản trên thị trường, góp phần thúc đẩy tái cơ cấu ngành hướng đến
phát triển sản xuất hàng hóa lớn trên cơ sở tăng cường mối liên kết kinh tế
trong sản xuất nông nghiệp ở tất cả các khâu.
Vùng Đồng bằng sông Hồng có trình độ dân trí cao so với mặt bằng
chung cả nước, sản xuất hàng hóa cũng phát triển hơn các vùng khác. Do đó,
thuận lợi cho doanh nghiệp đầu tư liên kết với các hộ nông dân. Đã có một số
doanh nghiệp đầu tư vào các dự án nông nghiệp công nghệ cao của vùng, tạo
thành một chuỗi phát triển như: Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH) Toản
Xuân (Nam Định), công ty TNHH MTV Minh Dương (Nam Định), Công ty
Dabaco (Bắc Ninh), Công ty CP đầu tư Organica (Hà Nội), Công ty Marphavet,
Công ty cổ phần Thủy sản Trung Sơn, Hòa Phát,… Điều này đã góp phần bù
đắp những “khoảng trống” về vốn, kỹ thuật, thị trường trong phát triển nông
nghiệp của vùng. Liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân vùng
Đồng bằng sông Hồng sẽ cùng lúc giải quyết được hai bài toán của ngành
nông nghiệp. Thứ nhất, bài toán các hộ nông dân lo sợ mất đất, cũng như tình
trạng lãng phí đất “bờ xôi ruộng mật”. Thứ hai, bài toán doanh nghiệp thuê
2
đất sản xuất nông nghiệp nhưng thực chất là gom đất giá rẻ rồi chuyển đổi,
đầu tư bất động sản, sử dụng đất sai mục đích. Về lâu dài, liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân sẽ góp phần quyết định vào sự phát triển nông
nghiệp của vùng Đồng bằng sông Hồng. Đồng thời, đây cũng là yếu tố “đột
phá”, là đòn bẩy để đưa một nền sản xuất nông nghiệp truyền thống lên nền
sản xuất hàng hóa lớn, hiện đại, chất lượng cao.
Tuy nhiên, liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở vùng
Đồng bằng sông Hồng còn gặp nhiều khó khăn như: hạn chế về số lượng và
chất lượng; quy mô liên kết chưa lớn; mô hình liên kết kinh tế theo chuỗi giá
trị nông sản và theo hướng trang trại hạt nhân còn ít; ứng dụng khoa học công
nghệ vào sản xuất và sơ chế, chế biến còn chưa đáp ứng được yêu cầu của thị
trường;… Số lượng các doanh nghiệp liên kết với hộ nông dân còn thấp, chỉ
chiếm chưa đến 1% tổng số các doanh nghiệp đang hoạt động trong vùng
Đồng bằng sông Hồng. Nguyên nhân chính là do tranh chấp về lợi ích trong
liên kết, chính sách khuyến khích liên kết còn nhiều bất cập, tư liệu đất đai
không ổn định để đầu tư sản xuất lâu dài, hợp đồng liên kết còn lỏng lẻo, chưa
chặt chẽ, công tác xúc tiến thương mại, định vị thương hiệu nông sản còn
yếu,… Chính những điều này đã ảnh hưởng lớn đến quá trình phát triển nền
sản xuất nông nghiệp tập trung quy mô lớn.
Vì vậy, việc nghiên cứu liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân
ở vùng Đồng bằng sông Hồng là vấn đề cần thiết, cấp bách, cần được nghiên cứu
có hệ thống để làm cơ sở cho chính sách kinh tế của Nhà nước và định hướng
hoạt động liên kết của các chủ thể. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài “Liên kết
kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng”
được lựa chọn để làm luận án tiến sĩ chuyên ngành Kinh tế chính trị.
2. Mục đích, nhiệm vụ nghiên cứu
2.1. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa và làm rõ một số lý luận cơ bản về liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân; nghiên cứu kinh nghiệm vấn đề này của các
3
vùng kinh tế trong nước. Trên cơ sở đó để phân tích, đánh giá thực trạng và
đề xuất quan điểm, giải pháp tăng cường liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và
hộ nông dân vùng Đồng bằng sông Hồng trong những năm tới.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích trên, luận án có các nhiệm vụ sau:
- Tham khảo, kế thừa các công trình khoa học; thu thập các tài liệu để
xây dựng khung lý luận về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân.
- Nghiên cứu kinh nghiệm của một số vùng lãnh thổ về liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân để làm bài học cho vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Phân tích thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân
của vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2019. Đánh giá những thành
tựu, hạn chế, nguyên nhân của những hạn chế đối với việc liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân của vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Đề xuất quan điểm và giải pháp tăng cường liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân vùng Đồng bằng sông Hồng trong thời gian tới.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận án là liên
kết kinh tế giữa doanh nghiệp (có liên quan đến sản xuất kinh doanh nông
nghiệp) và hộ nông dân với tư cách là quan hệ kinh tế đặc thù trong sản xuất
nông nghiệp hiện đại. (tiếp cận từ góc độ kinh tế chính trị)
3.2. Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về nội dung: Luận án nghiên cứu liên kết kinh tế giữa hai chủ
thể là doanh nghiệp và hộ nông dân trong quá trình sản xuất kinh doanh nông
nghiệp (từ khâu sản xuất đến khâu chế biến, tiêu thụ nông sản).
- Phạm vi về thời gian: Việc nghiên cứu đánh giá thực trạng được giới
hạn trong giai đoạn năm 2015 đến năm 2019; quan điểm và giải pháp được
nghiên cứu đến năm 2030.
4
- Phạm vi về không gian: Luận án nghiên cứu tập trung trong phạm vi
các chủ thể kinh tế ở vùng Đồng bằng sông Hồng của Việt Nam, trong đó
chọn điểm đại diện ở một số tỉnh, thành phố có tỷ lệ hộ nông dân cao.
4. Cách tiếp cận và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Cách tiếp cận
- Về lý luận: Luận án nghiên cứu lý luận dựa trên nền tảng lý luận của
Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh; quan điểm, chủ trương của
Đảng, chính sách Nhà nước và các lý thuyết kinh tế tiêu biểu về liên kết kinh
tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân.
- Về thực tiễn: Luận án dựa vào thực tiễn liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và hộ nông dân trên lãnh thổ vùng để phân tích thực trạng và xu hướng
vận động của liên kết kinh tế làm cơ sở đề xuất giải pháp.
- Có kế thừa một số kết quả các công trình nghiên cứu đã công bố.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
Luận án sử dụng các phương pháp nghiên cứu của khoa học Kinh tế
chính trị. Đó là phương pháp trừu tượng hóa khoa học (tức là gạt bỏ những
yếu tố mang tính ngẫu nhiên, tạm thời, không bản chất để tìm ra bản chất
của liên kết kinh tế trong phạm vi giữa doanh nghiệp và hộ nông dân) và
phương pháp duy vật biện chứng, kết hợp giữa logic và lịch sử ở các chương
của luận án.
Đồng thời, luận án còn sử dụng các phương pháp nghiên cứu của khoa
học kinh tế trong quá trình nghiên cứu, phân tích các vấn đề thực tiễn, như:
- Phương pháp thu thập tài liệu và số liệu: Luận án kế thừa thông tin,
số liệu về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân của Việt Nam
nói chung và của vùng Đồng bằng sông Hồng nói riêng được công bố trong
các Văn kiện, Nghị quyết của Đảng và chính sách của Nhà nước; Văn kiện,
Nghị quyết của Đảng bộ các tỉnh và vùng Đồng bằng sông Hồng; các công
trình nghiên cứu khoa học cấp Nhà nước, cấp Bộ; sách chuyên khảo, tạp chí,
5
các báo cáo của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh vùng Đồng bằng sông Hồng;
số liệu của Tổng cục Thống kê và Cục Thống kê các tỉnh vùng Đồng bằng
sông Hồng... Tất cả các số liệu đều được chọn lọc, chỉ rõ nguồn trích dẫn giúp
cho việc phân tích và xử lý số liệu.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp, xử lý số liệu: Luận án phân tích, so
sánh các số liệu để hệ thống hóa, khái quát hóa những vấn đề chung nhất về
liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân; đánh giá khách quan các
mô hình về liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân ở vùng Đồng
bằng sông Hồng. Bên cạnh đó, luận án cũng phân tích những căn cứ lý thuyết
và thực tiễn để đề xuất các giải pháp tăng cường liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và hộ nông dân của vùng trong tình hình hiện nay.
- Phương pháp điều tra xã hội học, phỏng vấn chuyên gia: Luận án
chọn mẫu khảo sát điển hình và ngẫu nhiên với 300 mẫu phiếu phỏng vấn
doanh nghiệp và hộ nông dân, hợp tác xã đóng vai trò liên kết trung gian giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân. Cụ thể:
+ Các hộ nông dân thuộc 12 HTX nông nghiệp vùng Đồng bằng sông
Hồng (Hưng Yên, Nam Định, Quảng Ninh, Hà Nội, Ninh Bình…) Các hộ
nông dân liên kết với doanh nghiệp không qua HTX ở Hà Nội, Ninh Bình,
Hưng Yên, Quảng Ninh, Thái Bình, Hải Phòng, Hải Dương,…
+ 8 doanh nghiệp vùng Đồng bằng sông Hồng: có liên kết kinh tế với
các hộ nông dân ở Hà Nội, Nam Định, Ninh Bình,…;
Luận án có phỏng vấn các chuyên gia ở Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn của một số tỉnh, thành
phố vùng Đồng bằng sông Hồng; chủ nhiệm, xã viên một số HTX; lãnh đạo
một số doanh nghiệp liên kết điển hình và các nhà khoa học nhằm cung cấp
thêm các minh chứng để phân tích các vấn đề về liên kết kinh tế giữa doanh
nghiệp và hộ nông dân.
6
5. Ý nghĩa khoa học của Luận án
- Về mặt lý luận:
Xây dựng khung phân tích liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ
nông dân.
- Về mặt thực tiễn:
+ Từ kinh nghiệm của một số vùng lãnh thổ trong nước về liên kết kinh
tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân, rút ra bài học về liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân cho vùng Đồng bằng sông Hồng.
+ Phân tích, đánh giá thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ
nông dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng trong giai đoạn 2015 - 2019 và chỉ ra
những thành tựu, hạn chế và nguyên nhân của hạn chế để làm cơ sở cho việc đề
xuất các giải pháp tăng cường liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân
ở vùng Đồng bằng sông Hồng nhằm phát huy tiềm năng, lợi thế của vùng,
hướng đến một nền nông nghiệp hiệu quả, bền vững.
+ Đây có thể là tài liệu tham khảo có ích cho việc xây dựng các chính
sách phát triển nông nghiệp theo hướng sản xuất lớn, hiện đại.
6. Kết cấu của luận án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục, nội
dung chính của luận án gồm 4 chương:
- Chương 1: Tổng quan tình hình nghiên cứu liên quan đến vấn đề liên
kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân trên địa bàn vùng lãnh thổ
- Chương 2: Một số vấn đề lý luận và kinh nghiệm thực tiễn về liên kết
kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông dân
- Chương 3: Thực trạng liên kết kinh tế giữa doanh nghiệp và hộ nông
dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng giai đoạn 2015 - 2019
- Chương 4: Quan điểm và giải pháp tăng cường liên kết kinh tế giữa
doanh nghiệp và hộ nông dân ở vùng Đồng bằng sông Hồng đến năm 2030.