Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giáo thông part 2 potx
MIỄN PHÍ
Số trang
27
Kích thước
435.1 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
907

Lập và phân tích dự án đầu tư xây dựng công trình giáo thông part 2 potx

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

28

- Dự án bao gồm phần thuyết minh và thiết kế cơ sở;

- Các văn bản thẩm ñịnh của cơ quan có thẩm quyền;

- Văn bản cho phép ñầu tư ñối với dự án quan trọng quốc gia; văn bản chấp thuận bổ

sung quy hoạch ñối với dự án nhóm A chưa có trong quy hoạch ngành.

2.2.2. ðặc ñiểm của việc lập Dự án ñầu tư xây dựng công trình

- Phân tích kỹ, chi tiết mọi mặt về kỹ thuật, tài chính, môi trường, kinh tế, thể chế và

ñiều kiện xã hội.

- Phân tích mang tính chất ñộng, xem xét ñánh giá suốt cả ñời dự án, các tính toán

ñược tiến hành cho từng năm hoạt ñộng.

- ðiều tra kỹ, xác ñịnh rõ tính hiệu quả của dự án.

Dự án ñầu tư xây dựng công trình là tài liệu ñánh giá toàn diện, là cơ sở cho các cấp phê

duyệt dự án. Sau khi hoàn thành dự án ñầu tư xây dựng công trình người ta có thể hình dung

ñược toàn cảnh về xây dựng và khai thác công trình trong suốt thời gian tồn tại hoặc vòng ñời

dự án.

2.2.3. ðặc ñiểm của Dự án ñầu tư xây dựng công trình giao thông

2.2.3.1. Mục ñích, nhiệm vụ, phương pháp thực hiện

Nhiệm vụ của giai ñoạn lập dự án ñầu tư xây dựng công trình giao thông là thu thập tài

liệu, tính toán, nghiên cứu nhằm mục ñích:

- Xác ñịnh sự cần thiết phải ñầu tư xây dựng công trình;

- Lựa chọn hình thức ñầu tư (xây dựng mới hay nâng cấp, cải tạo...);

- Xác ñịnh cụ thể phạm vi bố trí công trình;

- Xác ñịnh quy mô công trình, lựa chọn phương án tuyến và công trình tối ưu;

- ðề xuất các giải pháp thiết kế hợp lý;

- Tính tổng mức ñầu tư và ñánh giá hiệu quả ñầu tư xây dựng công trình.

Về phương pháp thực hiện: ngoài việc dựa vào bản ñồ và các tài liệu thu thập trong

phòng, trong giai ñoạn lập dự án ñầu tư xây dựng công trình còn phải tiến hành các công tác

khảo sát, thăm dò, ñiều tra thực ñịa (ño ñạc sơ bộ ñịa hình, thăm dò sơ bộ ñịa chất, ñiều tra

thuỷ văn, vật liệu xây dựng và sơ bộ cắm tuyến, ñịnh vị công trình trên thực ñịa...) ñể lấy tài

liệu nghiên cứu, lập dự án.

2.2.3.2. Hồ sơ Dự án ñầu tư xây dựng công trình giao thông

A. Thuyết minh dự án:

1. Giới thiệu chung

1.1. Tên dự án, tên chủ ñầu tư và ñịa chỉ liên lạc.

1.2. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu.

1.3. Tổ chức thực hiện dự án: phân công tổ chức thực hiện dự án giữa các ñơn vị tư

vấn khảo sát - thiết kế (nếu công trình ñược nhiều ñơn vị thực hiện).

29

1.4. Các căn cứ pháp lý xác ñịnh quy mô và sự cần thiết phải ñầu tư:

- Giấy phép ñầu tư xây dựng công trình.

- Quyết ñịnh duyệt ñề cương lập dự án ñầu tư xây dựng công trình có kèm theo

ñể cương ñã ñược thông qua, tờ trình của chủ ñầu tư xin duyệt ñề cương lập

dự án ñầu tư xây dựng công trình.

- Hợp ñồng kinh tế giữa chủ ñầu tư và ñơn vị tư vấn khảo sát - thiết kế thực

hiện việc lập dự án.

- Các Thông tư, Quyết ñịnh và các văn bản khác có liên quan ñến dự án.

1.5. Các quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng.

1.6. Các nguồn tài liệu sử dụng ñể lập dự án ñầu tư xây dựng công trình thu thập

trong thời gian ñiều tra, khảo sát.

2. ðặc ñiểm kinh tế - xã hội vùng nghiên cứu

2.1. Tình hình phát triển dân số trong vùng

- Sự phát triển dân số, tỷ lệ phát triển dân số hàng năm.

- Phân bố dân số theo giới tính và tuổi.

- Quy mô các hộ gia ñình: số hộ 1 người, 2 người, 3 người... và tỷ lệ % của

mỗi loại.

2.2. Tình hình lao ñộng và việc làm

Lao ñộng và việc làm ñược phân chia theo 3 khu vực:

Khu vực I: thuộc các ngành khai thác trực tiếp tài nguyên thiên nhiên không

qua khâu chế biến như các ngành trồng trọt, ñánh cá, trồng rừng...

Khu vực II: thuộc các ngành khai thác (mỏ các loại) và các ngành công

nghiệp khác.

Khu vực III: thuộc các ngành thương nghiệp, dịch vụ, vận tải, hành chính

sự nghiệp.

2.3. Nông lâm nghiệp (khu vực I):

- Loại cây trồng;

- Loại hình sở hữu, quy mô, diện tích;

- Tình hình phát triển những năm gần ñây và ñịnh hướng phát triển trong tương lai.

2.4. Công nghiệp (khu vực II):

- Phân loại các xí nghiệp, nhà máy trong khu vực nghiên cứu và các vùng phụ cận

thuộc khu vực hấp dẫn của tuyến giao thông;

- Vị trí của các cơ sở công nghiệp, tình hình phát triển những năm gần ñây và kế

hoạch phát triển tương lai.

2.5. Thương nghiệp, dịch vụ, hành chính sự nghiệp (khu vực III):

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!