Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế kinh doanh bền vững trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0
PREMIUM
Số trang
737
Kích thước
12.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1249

Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc tế kinh doanh bền vững trong bối cảnh cách mạng công nghiệp 4.0

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

KỶ YẾU HỘI THẢO KHOA HỌC QUỐC TẾ

INTERNATIONAL CONFERENCE PROCEEDINGS

KINH DOANH BỀN VỮNG

TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

BUSINESS SUSTAINABILITY IN THE CONTEXT OF INDUSTRY 4.0

HANOI, September , 2018 th 27

BAN CHỈ ĐẠO HỘI THẢO

TT Họ và tên Chức vụ/ Đơn vị Nhiệm vụ

1 GS.TS. Trần Thọ Đạt Hiệu trưởng Trưởng ban

2 PGS.TS. Trần Thị Vân Hoa Phó Hiệu trưởng Phó trưởng ban

3 PGS.TS. Phạm Hồng Chương Phó Hiệu trưởng Ủy viên

4 PGS.TS. Hoàng Văn Cường Phó Hiệu trưởng Ủy viên

BAN TỔ CHỨC

TT Họ và tên Chức vụ/ Đơn vị Nhiệm vụ

1 PGS.TS. Nguyễn Thành Hiếu

Trưởng khoa

Khoa Quản trị Kinh doanh

Trưởng ban

2 PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài Dung

Phó trưởng khoa

Khoa Quản trị Kinh doanh

Phó trưởng ban

3 TS. Trịnh Mai Vân

Phó trưởng phòng

Phòng Quản lý Khoa học

Ủy viên

4 PGS.TS. Phạm Thị Bích Chi

Trưởng phòng

Phòng Tài chính – Kế toán

Ủy viên

5 TS. Nguyễn Đình Trung

Trưởng phòng

Phòng Quản trị thiết bị

Ủy viên

6 PGS.TS. Bùi Đức Thọ

Trưởng phòng

Phòng Tổ chức cán bộ

Ủy viên

7 Ths. Bùi Đức Dũng

Trưởng phòng

Phòng Tổng hợp

Ủy viên

8 Ths. Nguyễn Hoàng Hà

Trưởng phòng

Phòng CTCT&QLSV

Ủy viên

9 TS. Vũ Trọng Nghĩa

Trưởng phòng

Phòng Truyền thông

Ủy viên

10 TS. Cấn Anh Tuấn

Giám đốc Trung tâm dịch

vụ và Hỗ trợ đào tạo

Ủy viên

TT Họ và tên Chức vụ/ Đơn vị Nhiệm vụ

11 Ông Đoàn Đức Cường

Trưởng phòng

Phòng Bảo vệ

Ủy viên

12 TS. Hà Sơn Tùng

Trưởng Bộ môn Quản trị

Doanh nghiệp

Ủy viên

13 TS. Nguyễn Thị Ngọc Anh

Trưởng Bộ môn Văn hóa

Kinh doanh

Ủy viên

14 PGS.TS. Đỗ Thị Đông

Trưởng Bộ môn Quản trị

Chất lượng

Ủy viên

15 TS. Ngô Thị Việt Nga

Trưởng Bộ môn Quản trị

Kinh doanh Tổng hợp

Ủy viên

16 TS. Nguyễn Kế Nghĩa

Giám đốc Trung tâm Tư

vấn Doanh nghiệp

Ủy viên

17 TS. Trần Phương Hiền

Giảng viên

Khoa Quản trị Kinh doanh

Ủy viên

18 Prof. Dr. Christoph Luetge

Peter Loescher Professor

and Chair of Busines Ethics

and Global Governance

TUM School of

Governance

Technical University of

Munich, Germany

Ủy viên

19 Prof. Dr. Satoshi Mizobata

President of Council for

Research Institutes and

Centers of Japanese

National Universities;

Director of Institute of

Economic Research, Tokyo

University, Japan;

Council member of Science

Council of Japan, Japan

Ủy viên

BAN BIÊN TẬP KỶ YẾU

TT Họ và tên Chức vụ/ Đơn vị Nhiệm vụ

1 GS.TS. Nguyễn Kế Tuấn Hội đồng Khoa học và Đào tạo Trưởng ban

2 GS.TS. Nguyễn Thành Độ Nhà Xuất bản ĐHKTQD Ủy viên

3 PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài Dung Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

4 PGS.TS. Lê Công Hoa Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

5 PGS.TS. Nguyễn Ngọc Huyền Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

6 PGS.TS. Ngô Kim Thanh Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

7 PGS.TS. Nguyễn Thành Hiếu Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

8 PGS.TS. Nguyễn Mạnh Quân Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

9 PGS.TS. Dương Thị Liễu Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

10 PGS.TS. Trần Việt Lâm Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

11 PGS.TS. Vũ Minh Trai Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

12 PGS.TS. Đỗ Thị Đông Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

13 TS. Hà Sơn Tùng Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

14 TS. Nguyễn Thị Ngọc Anh Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

15 TS. Ngô Thị Việt Nga Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

16 TS. Hoàng Thị Thanh Hương Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

17 TS. Nguyễn Thu Thủy Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

18 GS.TS. Christoph Luetge

Trường Đại học TUM￾Cộng hòa Liên Bang Đức

Ủy viên

19 GS.TS. Satoshi Mizobata Trường Đại học Kyoto-Nhật Bản Ủy viên

BAN BIÊN THƯ KÝ

TT Chức vụ/ Đơn vị Nhiệm vụ Nhiệm vụ

1 TS. Vũ Hoàng Nam Khoa Quản trị Kinh doanh Trưởng ban

2 TS. Nguyễn Thu Thủy Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

3 TS. Đặng Thị Kim Thoa Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

4 Ths. Tạ Thu Phương Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

5 Ths. Trần Mạnh Linh Khoa Quản trị Kinh doanh Ủy viên

MỤC LỤC

TT Tên bài viết Trang

ĐỀ DẪN HỘI THẢO/ INTRODUCTION

PHẦN 1- KINH DOANH BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH

CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG

VÀ BẰNG CHỨNG THỰC TIỄN

PART 1- BUSINESS SUSTAINABILITY IN THE CONTEXT OF

INDUSTRY 4.0: GENERAL ISSUES AND PRACTICES

1 “SOCIETY 5.0” AND ECONOMIC SYSTEM TRANSFORMATION

IN JAPAN

Prof. Dr. Satoshi Mizobata

2

2 ETHICS AND INNOVATION IN INDUSTRY 4.0

Prof. Dr. Christoph Lütge

28

3 PHÁT TRIỂN KINH TẾ XANH – XU THẾ TẤT YẾU TRÊN THẾ

GIỚI VÀ VIỆT NAM

TS. Lê Tố Anh

Ths. Nguyễn Công Đức

Ths. Đào Thu Huyền

62

4 TĂNG TRƯỞNG XANH HƯỚNG TỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Ở VIỆT NAM

TS. Phạm Thị Nga

TS. Phạm Thị Thu Hường

Ths. Nguyễn Thị Thủy

Ths. Nguyễn Thị Như Quỳnh

TS. Trần Văn Giảng

75

5 TĂNG TRƯỞNG XANH TRONG NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM -

BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Ths. Trần Thị Thoa

89

6 CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ VỚI PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG

NGHIỆP ĐIỆN TỬ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH CÁCH

MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Ths. Vũ Thị Thanh Huyền

101

TT Tên bài viết Trang

7 TĂNG TRƯỞNG XANH VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CỦA

HÀN QUỐC

PGS.TS. Nguyễn Thị Hoài Dung

118

8 GREENHOUSE GASES REDUCTION EFFECT THROUGH

INFRASTRUCTURE EXPORT: VERIFICATION ON MODAL SHIFT

Assoc. Prof. Dr. Tomoyo Toyota

144

9 SUSTAINABLE CONSUMPTION TRENDS IN THE EUROPEAN

MARKET AND PROBLEMS GIVEN TO VIETNAM’S

AGRICULTURAL PRODUCT EXPORTS

Le Thi Hong Thuan

Nguyen Thuy Linh

156

10 ANTECEDENTS OF PURCHASE INTENTION TOWARD ORGANIC

FOOD: A STUDY OF YOUNG CONSUMERS IN VIETNAM

Nguyen Thi Tuyet Mai, Nguyen Minh Chau, Le Minh Duc, Pham Ngoc

Mai, Vu Khanh Huyen Tran, Nguyen Ha Ngoc, Phan Thanh Hung

176

11 A REVIEW OF STUDIES IN EXTERNAL CORPORATE SOCIAL

RESPONSIBILITY

Bui Thu Van, MA.

Tran Trong Duc, MA.

199

12 SELF-EFFICACY, PERCEIVED BEHAVIORAL CONTROL AND

ENTREPRENEURIAL INTENTION AMONG POLISH

STUDENTS IN THE CONTEXT OF INDUSTRY 4.0: ASSESSING

THE EFFECT OF EDUCATION LEVEL

Duong Cong Doanh, MBA. MSc.

Assoc. Prof. Dr. Nguyen Ngoc Huyen

215

13 VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT QUẢN LÝ ĐỐI VỚI SỰ

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CỦA DOANH NGHIỆP

ThS. Tạ Thu Phương

231

PHẦN 2- ẢNH HƯỞNG CỦA CÁCH MẠNG

CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐẾN KINH DOANH BỀN VỮNG

PART 2- INDUSTRY 4.0’S INFLUENCES ON BUSINESS SUSTAINABILITY

14 OVERVIEW OF INDUSTRIAL NETWORKS 4.0 AND SOME

IMPACTS ON SUSTAINABLE BUSINESS

Truong Thi Thuy Lien

245

TT Tên bài viết Trang

15 CƠ HỘI VÀ THÁCH THỨC DOANH NGHIỆP KHỞI NGHIỆP

TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Ths. Nguyễn Thị Phương Lan

253

16 THÁCH THỨC CỦA CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

ĐỐI VỚI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC CỦA CÁC DOANH

NGHIỆP VIỆT NAM

PGS.TS. Trần Việt Lâm

265

17 REQUIREMENTS OF HUMAN RESOURCE IN VIETNAM

MECHANICAL INDUSTRY IN THE CONTEXT OF INDUSTRY 4.0

Vu Hong Van

282

18 TÁC ĐỘNG CỦA CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0 ĐẾN LAO

ĐỘNG NGÀNH DỆT MAY VIỆT NAM

TS. Nguyễn Kế Nghĩa

294

19 CÁC DOANH NGHIỆP NGÀNH BÁN LẺ NỘI ĐỊA VIỆT NAM

VỚI NHỮNG THÁCH THỨC TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG

CÔNG NGHIỆP 4.0

TS. Ngô Tuấn Anh

307

20 NHẬN DIỆN NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐẠO ĐỨC

NGHỀ NGHIỆP BÁO CHÍ TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH

MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Ths. Huỳnh Bá Thúy Diệu

Ths. Nguyễn Thị Như Quỳnh

315

PHẦN 3- PHÁT TRIỂN KINH DOANH BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH CÁCH

MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0: SÁNG KIẾN TỪ QUỐC TẾ ĐẾN ĐỊA PHƯƠNG

PART 3- DEVELOPING BUSINESS SUSTAINABILITY IN THE CONTEXT

OF INDUSTRY 4.0: INTERNATIONAL TO LOCAL INITIATIVES

21 JAPANESE FINTECH: PROBLEMS AND DEVELOPMENT

PROSPECTS

Assoc. Prof. Dr. Victor Gorshkov

329

22 PRESENT CONDITIONS AND PROBLEMS OF WORK STYLE

REFORM IN JAPAN

Assoc. Prof. Dr. Hiroaki Hayashi

339

TT Tên bài viết Trang

23 LEVERAGING INDUSTRY 4.0: THE NEED FOR VIETNAMESE

BUSINESS TO EMBRACE GLOBAL BUSINESS ETHICS

Nguyen Thi Ngoc Anh, PhD.

346

24 INTERNET OF THINGS: APPLICATIONS IN BUSINESS FIELD

IN FOREIGN COUNTRIES AND IMPLICATIONS TO

VIETNAMESE ENTERPRISES

Assoc. Prof. Dr. Do Thi Dong

359

25 THE SUSTAINABLE BUSINESS MODELS FOR INDUSTRY 4.0

IN VIETNAM

Huynh Ba Thuy Dieu, MBA.

Nguyen Thi Quynh Anh, MBA.

372

26 PHÁT TRIỂN VÀ KINH DOANH BỀN VỮNG CỦA DOANH

NGHIỆP VỪA TRONG BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG

NGHIỆP 4.0

Ths. Lê Quốc Anh

Lê Thị Trâm Anh

394

27 THE HUMAN RESOURCES IN VIETNAM SUPPLY CHAIN

Nguyen Thi Dieu Chi

410

28 GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ CAO Ở CÁC

DOANH NGHIỆP NÔNG NGHIỆP Ở VIỆT NAM

TS. Nguyễn Thu Thủy

419

29 IMPLICATIONS FOR SUSTAINABLE ENTREPRENEURSHIP

IN THE VIETNAM SERVICE SECTOR IN THE CONTEXT OF

4TH INDUSTRIAL REVOLUTION

Hoang Viet Huy, MA.

Ha Son Tung, PhD.

428

30 LIÊN KẾT PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TẠI BA TỈNH

DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG VIỆT NAM

Ths. Ngô Thị Hiền Trang

442

31 TRUYỀN THÔNG MARKETING KỸ THUẬT SỐ TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG KỶ NGUYÊN CÁCH

MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

GS.TS. Nguyễn Viết Lâm

457

TT Tên bài viết Trang

32 KINH DOANH BỀN VỮNG: HIỂU TỪ CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP

4.0 TỚI NĂNG LỰC ĐỔI MỚI SÁNG TẠO DOANH NGHIỆP

TS. Lê Ngọc Thông

Dương Trọng Hạnh

473

33 NHÃN SINH THÁI – CÔNG CỤ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

TS. Đặng Thị Kim Thoa

489

34 XÂY DỰNG HỆ THỐNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

CHO CÁC DOANH NGHIỆP DƯỢC PHẨM VIỆT NAM TRONG

BỐI CẢNH CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP 4.0

Ths. Hàn Thị Lan Thư

502

35 EVALUATION OF THE DISCLOSURE DATA OF SUSTAINABILITY

REPORTS IN THE CONTEXT OF INDUSTRY 4.0: A CASE STUDY

IN SEVEN COUNTRIES

Tran Nhat Minh, MA.

Chu Tuan Vu, MA.

514

36 INDUSTRIAL REVOLUTION 4.0: DEVELOPING

OPPORTUNITIES FOR VIETNAMESE COMMERCIAL BANKS

Doan Phuong Thao, PhD.

Ngo Thanh Xuan, MBA.

534

37 TRÁCH NHIỆM XÃ HỘI – ĐẠO ĐỨC KINH DOANH VÀ SỰ

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Ths. Trần Đức Dũng

547

38 ASSIST STUDENTS IN ACCESSING LABOR MARKET IN

INDUSTRY 4.0

Tran Thi Phuong Hien, PhD.

572

39 ALIGNING ORGANIZATIONAL CULTURE AND STRATEGY AT

THE UNIVERSITY LEVEL FOR CORPORATE SUSTAINABILITY -

THE CASE OF NATIONAL ECONOMICS UNIVERSITY

Ha Son Tung, PhD.

596

PHẦN 4 - CÁC VẤN ĐỀ KHÁC

PART 4- OTHER TOPICS

40 SIMILARITIES IN POLICY FRAMEWORK RELATED TO

FEMALE WORKER IN TWO GERMANYS

Mihoko Satogami, PhD.

606

TT Tên bài viết Trang

41 THE FACTORS AFFECTING THE SUPPLY CHAIN INTEGRATION

IN FISHERY INDUSTRY- RESEARCH IN BEN TRE PROVINCE

Assoc. Prof. Dr. Nguyen Thanh Hieu

Nguyen Ngoc Trung

615

42 IMPACTS OF NATURE OF WORK, SOCIAL ENVIRONMENT

AND BENEFITS ON MOTIVATION OF EMPLOYEES: THE

CASE OF A PUBLIC ORGANIZATION IN BRITAIN

Hoang Le An

631

43 IMPACT OF SHARING MECHANISMS ON SUPPLY CHAIN

PERFORMANCE: EVIDENCE FROM AGRICULTURAL

SUPPLY CHAIN IN RED RIVER DELTA

Lai Manh Khang, MBA.

Nguyen Thi Minh Hue

Lai Trung Kien

Pham Thi Phuong Oanh

662

44 ASSESSING THE ENTREPRENEURIAL OPPORTUNITIES FOR

THE YOUTH IN BEN TRE

Do Thi Hoa Lien

Hoang Vo Hang Phuong

678

45 CHINA'S OUTWARD DIRECT INVESTMENT: FOCUSING ON

ONE BELT, ONE ROAD AREA

Takuma Kobayashi, PhD.

694

ĐỀ DẪN HỘI THẢO

KINH DOANH BỀN VỮNG TRONG BỐI CẢNH CUỘC CÁCH MẠNG CÔNG

NGHIỆP 4.0: SỰ CẦN THIẾT NGHIÊN CỨU VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Năm 2012, Thủ tướng Chính phủ Việt Nam đã ban hành quyết định số

1393/QĐ-TTg phê duyệt “Chiến lược tăng trưởng xanh thời kỳ 2011-2020 và tầm

nhìn đến 2050”. Theo đó, nền kinh tế được tái cấu trúc dựa trên áp dụng công nghệ

tiên tiến, sử dụng hiệu quả tài nguyên, giảm phát thải khí nhà kính, góp phần xoá đói

giảm nghèo và tạo động lực thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Một điểm đáng lưu

ý, phần lớn các chỉ tiêu mục tiêu của bản Chiến lược này liên quan đến xác định trách

nhiệm xã hội của doanh nghiệp trong kinh doanh. Cụ thể, đến năm 2020: giá trị sản

phẩm ngành công nghệ cao, công nghệ xanh trong GDP đạt 42-45%, giảm cường độ

phát thải khí nhà kính 8-10% so với 2010, 100% cơ sở sản xuất kinh doanh mới áp

dụng công nghệ thân thiện môi trường hoặc trang bị các thiết bị xử lý chất thải đạt tiêu

chuẩn môi trường, 100% khu công nghiệp có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt

tiêu chuẩn,v.v…. Điều đó có nghĩa là Chiến lược tăng trưởng xanh chỉ có thể đi vào

cuộc sống khi có sự tham gia thực hiện của doanh nghiệp và các doanh nghiệp cần

phải coi kinh doanh bền vững là sứ mệnh của mình.

Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 được nhận dạng những năm gần đây và tiến

bộ nhanh đến chóng mặt sẽ làm cho thế giới thay đổi nhanh chóng. Cuộc cách mạng

này được xem là một sự tiến hóa mang tính đột phá sang một thời kỳ phát triển mới

của kinh tế tri thức. Nó không còn là đơn thuần chỉ là "mở rộng" số hóa kinh tế, dù sử

dụng Internet như một nền tảng, bởi lẽ Cách mạng Công nghiệp 4.0 còn dựa vào nhiều

thành tựu của tự động hóa, vật liệu mới, công nghệ sinh học,... và chúng được "tích

hợp" với nhau tạo ra sự thay đổi cơ bản cách sống. Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0

đã tạo ra những cơ hội lớn trong phát triển kinh tế và kinh doanh, nó cho phép du

nhập các công nghệ tiên tiến giúp tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới, tăng hiệu quả

sản xuất, thúc đẩy sáng tạo. Tuy nhiên, những thách thức trong kinh doanh bền vững

cũng đã xuất hiện bởi cuộc cách mạng này, đó là: (i) Tiềm ẩn nguy cơ phá vỡ sự cân

bằng của thị trường lao động, khi rôbốt và tự động hóa lên ngôi, số lượng lao động dư

thừa sẽ tăng lên; (ii) Khoảng cách giàu nghèo sẽ gia tăng giữa những đối tượng cung

cấp vốn tài chính và vốn tri thức (các nhà sáng chế, cổ đông và nhà đầu tư) và những

đối tượng phụ thuộc vào sức lao động (người lao động).

Như vậy, sứ mệnh kinh doanh bền vững được thực hiện trong bối cảnh cuộc

Cách mạng Công nghiệp 4.0 với nhiều cơ hội và không ít thách thức. Điều này đặt ra

câu hỏi cho các chủ thể kinh doanh: làm thế nào để vượt qua những thách thức và tận

dụng triệt để các cơ hội từ Cách mạng Công nghiệp 4.0, lựa chọn các phương án phát

triển kinh doanh đảm bảo tối ưu nhất yêu cầu bền vững. Đó cũng là những “đơn đặt

hàng” từ phía thực tế đối với lĩnh vực nghiên cứu và triển khai, cần có những trao đổi,

phân tích sâu sắc, tổng hợp đa chiều các khía cạnh: từ lý luận kinh doanh bền vững,

Cách mạng Công nghiệp 4.0, tác động của cuộc cánh mạng này đối với kinh doanh

bền vững, khả năng tiếp nhận của các chủ thể kinh doanh trong các điều kiện khác

nhau, đến kinh nghiệm quốc tế và bài học cho Việt Nam trong quá trình hướng tới

kinh doanh bền vững.

Với cách đặt vấn đề nói trên, Hội thảo khoa học quốc tế: “Kinh doanh bền vững

trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0” do Trường Đại học Kinh tế Quốc dân chủ

trì với sự phối hợp với Trường Đại học Kyoto, Nhật Bản và Trường Đại học Kỹ thuật

Munich, CHLB Đức, có ý nghĩa rất quan trọng, với kỳ vọng tìm đến những câu trả lời

cho những “đơn đặt hàng” từ phía thực tiễn đặt ra.

II.MỘT SỐ NỘI DUNG TRAO ĐỔI TRONG HỘI THẢO

Trong khung khổ chủ đề Hội thảo: “ Kinh doanh bền vững trong bối cảnh Cách

mạng Công nghiệp 4.0”, đã có 45 bài viết đến từ các nhà khoa học, các chuyên gia,

nhà quản lý và hoạch định chính sách với nhiều nội dung phong phú và sâu sắc. Dựa

trên những phân tích và những gợi mở từ các bài viết, căn cứ vào cách đặt vấn đề ở

trên, chúng tôi xin được đưa ra 5 nội dung trao đổi chủ yếu trong buổi hội thảo này.

Nội dung thứ nhất: Phát triển kinh doanh bền vững được xác định là trách nhiệm

của doanh nghiệp đối với toàn xã hội. Các doanh nghiệp Việt Nam cần phải có

những cải cách gì để đáp ứng tốt được những yêu cầu xã hội đặt ra.

Rõ ràng là, để có phát triển xanh, bền vững, với tư cách là tế bào của nền kinh

tế, hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp không phải chỉ chạy theo lợi nhuận cá

nhân, trong ngắn hạn và chấp nhận bằng mọi giá, mà phải hướng tới một hình ảnh

doanh nghiệp kinh doanh bền vững. Kinh doanh bền vững được hiểu, đó là việc duy trì

được trạng thái kinh doanh có hiệu quả cao một cách lâu dài trong các điều kiện khắc

nghiệt và đổi thay, đồng thời thực hiện được sự lan toả tích cực đến các đối tượng chịu

ảnh hưởng. Điều đó đặt doanh nghiệp phải gắn kết được hoạt động kinh doanh với

thực hiện tốt được trách nhiệm của mình đối với xã hội trên tất cả các mặt: bảo vệ môi

trường, tiến bộ xã hội, phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo, gắn kết

cộng đồng và bảo vệ người lao động, v.v… Nhiều bài viết trong Kỷ yếu hội thảo đã đề

cập đến nội dung trên theo một số lĩnh vực cụ thể: quản trị phát triển nguồn nhân lực,

liên kết phát triển kinh doanh của các tỉnh, vùng, phát triển nông nghiệp công nghệ

cao, thân thiện môi trường, phát triển thị trường sản phẩm quốc tế theo hướng bền

vững, thực hiện trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp, kiểm soát quản trị quá trình phát

triển doanh nghiệp, các hoạt động đổi mới trong quảng cáo, tiếp thị, nhãn sinh quan

đối với sản phẩm hàng hoá, nghiên cứu hành vi tiêu dùng của các tầng lớp dân

cư,v.v…Để làm sâu sắc hơn những nội dung nêu trên, chúng tôi xin tiếp tục phát triển

một số khía cạnh cần trao đổi thêm : (i) Nội hàm của kinh doanh bền vững và cụ thể

hoá trong các ngành, lĩnh vực, vùng và loại hình doanh nghiệp khác nhau; (ii) Khoảng

cách giữa yêu cầu đặt với mức độ bảo đảm của các doanh nghiệpViệt Nam hiện nay,

những mâu thuẫn thường gặp phải của doanh nghiệp trong thực hiện kinh doanh bền

vững; (iii) Cần có những cải cách gì tiếp theo đối với các doanh nghiệp, các cơ quan

quản lý, các tổ chức xã hội để thực hiện sứ mệnh kinh doanh bền vững ở Việt Nam

Nội dung thứ hai: Cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 đặt ra những ràng buộc

mới trong quá trình thực hiện kinh doanh của các doanh nghiệp Việt Nam. Các

chủ thể kinh tế cần nắm bắt và cập nhật như thế nào để đổi mới hoạt động, bảo

đảm kinh doanh bền vững.

Nhiều bài viết trong cuốn kỷ yếu hội thảo đã nhấn mạnh đến sự gắn kết của

cuộc Cách mạnh Công nghiệp 4.0 với thực hiện mục tiêu phát triển kinh doanh bền

vững trên các khía cạnh tổng quát cũng như cụ thể, như: Kinh doanh bền vững trong

bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, Tổng quan về cuộc cách mạng 4.0 và cơ sở kinh

doanh bền vững, Nông nghiệp xanh với cách mạng 4.0, Mô hình kinh doanh bền vững

trong bối cảnh công nghiệp 4.0, Phát triển công nghiệp hỗ trợ với cuộc cách mạng

công nghiệp 4.0, Cách mạng Công nghiệp 4.0 với đổi mới sáng tạo của doanh nghiệp,

Đạo đức nghề nghiệp, đạo đức kinh doanh với cách mạng 4.0, Cách mạng công nghiệp

4.0 với hoàn thiện hệ thống thông tin kế toán,v.v…Một số phát hiện và đề xuất của các

bài viết này đặt ra cho hội thảo những nội dung trao đổi sâu sắc hơn: (i) Những thách

thức của Cách mạng 4.0 đến phát triển kinh tế và kinh doanh của Việt Nam: nền kinh

tế năng suất thấp, áp dụng khoa học công nghệ rất hạn chế, không có những tập đoàn,

công ty thuộc “top” hàng đầu thế giới, cuộc Cách mạng Công nghiệp 4.0 có thể làm

doãng thêm khoảng cách phát triển của Việt Nam so với thế giới, công nghệ mới và

rôbốt có thể dẫn đến tình trạng thất nghiệp hàng loạt vì không thể chuyển đổi nghề kịp

thời, phân hóa giàu nghèo gia tăng thêm và các xung đột xã hội có thể nổi lên; (ii) Việt

Nam phải nỗ lực tiếp nhận cuộc cách mạng này để thay đổi trên cơ sở thực hiện nhiều

cuộc “cách mạng con” từ tư duy đến hoạch định chính sách, tạo đột phá trong tạo việc

làm năng suất cao, loại trừ tư tưởng lợi ích nhóm, cục bộ, hay bảo hộ; tái cấu trúc nền

kinh tế theo hướng cân bằng động lực kinh tế với an sinh xã hội; (iii) Liên quan đến

kinh doanh bền vững trong bối cảnh Cách mạng Công nghiệp 4.0, các doanh nghiệp

cần quan tâm nhiều hơn đến vấn đạo đức kinh doanh: Nếu quan niệm đạo đức là “trái

tim” của kinh doanh, đổi mới sáng tạo là “bộ não” của kinh doanh, Cách mạng Công

nghiệp 4.0 đã tạo cơ hội cho các doanh nghiệp có “bộ não” thông minh hơn, thì “trái

tim” của kinh doanh cũng cần phải có sự hoàn thiện theo hướng liêm chính, có như vậy,

doanh nghiệp mới thực hiện được các cơ hội kinh doanh mới dựa trên giá trị cốt lõi, nền

tảng về đạo đức kinh doanh và đổi mới sáng tạo, vì sự phát triển bền vững của mình.

Nội dung thứ ba: tính chất vận hành của Cách mạng Công nghiệp 4.0 khác nhau

đối với từng ngành, từng lĩnh vực, từng loại hình doanh nghiệp. Các chủ thể kinh

tế khác nhau cần có cơ chế sử dụng thành quả của cuộc cách mạng này như thế

nào trong việc hướng tới kinh doanh bền vững.

Nhiều trong số các bài viết của các nhà khoa học đã đề cập nội dung tác động

khá đa chiều của của Cách mạng Công nghiệp 4.0: (i) Đến các ngành,các lĩnh vực kinh

tế khác nhau như ngành công nghiệp cơ khí chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, ngành dệt

may, ngành điện tử, ngành du lịch, ngành nông nghiệp, ngành dược, ngành bán lẻ nội

địa, xuất nhập khẩu; ngân hàng thương mại, lĩnh vực thông tin marketing,v.v..; (ii)

Đến các vùng và địa phương khác nhau như: vùng duyên hải miền Trung, vùng Đồng

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!