Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới
PREMIUM
Số trang
927
Kích thước
15.7 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
819

Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

i

LỜI NÓI ĐẦU

Khoa Kinh tế được thành lập theo Quyết định số 91/TCCB ngày 21/02/1997 của Hiệu

trưởng Trường Đại học Tây Nguyên, là đơn vị đào tạo bậc đại học và sau đại học, nghiên cứu

khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho quá trình phát triển kinh

tế - xã hội của Duyên hải Miền Trung, Tây Nguyên cũng như cả nước.

Trải qua 25 năm, Khoa đã đào tạo được hơn 20.000 sinh viên bậc đại học hệ chính qui,

hơn 5.000 học viên hệ vừa làm vừa học, hơn 400 học viên thạc sỹ và nhiều học viên hệ đào tạo

ngắn hạn, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên.

Để chào mừng 25 năm thành lập, Khoa Kinh tế - Trường Đại học Tây Nguyên phối hợp

với Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Nha Trang, Trường Đại học

Cần Thơ và Trường Đại học Yersin Đà Lạt tổ chức Hội thảo Quốc gia “Phát triển kinh tế

Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”. Kỷ yếu Hội thảo là tập hợp có chọn lọc các nghiên

cứu của các giảng viên và các nhà khoa học đến từ các trường đại học trên cả nước. Ban biên

tập xin trân trọng cảm ơn các tác giả và tập thể tác giả đã đóng góp bài viết cho Kỷ yếu.

Quá trình xét duyệt và biên tập Kỷ yếu, mặc dù Ban biên tập đã nỗ lực hết sức, song

không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các

nhà khoa học và quý độc giả.

BAN BIÊN TẬP

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

ii

BAN TỔ CHỨC

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ/ĐƠN VỊ

I Trưởng ban

1 TS. Nguyễn Thanh Trúc Hiệu trưởng - Trường ĐHTN

II Phó trưởng ban

1 PGS. TS. Lê Đức Niêm Phó Hiệu trưởng - Trường ĐHTN

2 PGS.TS. Văn Tiến Dũng Trưởng Phòng KH&QHQT- Trường ĐHTN

3 TS. Nguyễn Thị Hải Yến Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

III Uỷ viên

1 TS. Đỗ Thị Nga Phó Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

2 TS. Lê Thế Phiệt Trưởng Phòng KHTC - Trường ĐHTN

3 ThS. Nguyễn Thị Thanh Vân Phó Phòng HCTH - Trường ĐHTN

4 ThS. Phạm Văn Thành Trưởng Phòng CSVC - Trường ĐHTN

5 ThS. Phạm Văn Thuận Giám đốc TT Truyền thông &TVTS - Trường ĐHTN

6 ThS. Ngô Thế Sơn Phó Bí thư Đoàn trường ĐHTN

7 TS. Ao Xuân Hoà Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

8 ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

9 ThS. Nguyễn Đức Quyền Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

IV Thư ký

1 ThS. Đỗ Thị Thanh Xuân Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

2 ThS. Lê Thuỵ Vân Nhi Phòng KH&QHQT - Trường ĐHTN

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

iii

BAN CHUYÊN MÔN

TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ/ĐƠN VỊ

I Trưởng ban

1 PGS.TS. Lê Đức Niêm Phó Hiệu trưởng - Trường ĐHTN

II Phó trưởng ban

1 TS. Nguyễn Thị Hải Yến Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

2 PGS.TS. Lưu Thanh Đức Hải Phó Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐH Cần Thơ

3 PGS.TS. Đặng Hữu Mẫn Trưởng P.KH&HTQT - Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng

4 TS. Nguyễn Thành Cường Trưởng Khoa Kế toán - Tài chính - Trường ĐH Nha Trang

5 TS. Bạch Ngọc Hoàng Ánh Trưởng Khoa QTKD-DL-QHCC-Trường ĐH Yersin Đà Lạt

III Ủy viên

1 PGS.TS. Quan Minh Nhựt Trưởng BM Kinh tế - Khoa Kinh tế - Trường ĐH Cần Thơ

2 PGS.TS. Phan Đình Khôi Trưởng BM TCNH - Khoa Kinh tế - Trường ĐH Cần Thơ

3 TS. Lê Bảo Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng

4 TS. Nguyễn Thị Phương Thảo Phó Trưởng Khoa Kinh tế -Trường ĐH Kinh tế-ĐH Đà Nẵng

5 TS. Nguyễn Tuấn Quyền Trưởng BM Kiểm toán - Trường ĐH Nha Trang

6 TS. Nguyễn Văn Hương Phó trưởng Khoa Kế toán-Tài chính-Trường ĐH Nha Trang

7 TS. Lê Thế Phiệt Trưởng Phòng KHTC - Trường ĐHTN

8 TS. Đỗ Thị Nga Phó Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

9 TS. Nguyễn Ngọc Thắng Trưởng BM QTKD - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

10 TS. Nguyễn Văn Đạt Phó Trưởng BM QTKD - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

11 TS. Nguyễn Văn Hoá Trưởng BM TTKT - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

12 TS. Dương Thị Ái Nhi Trưởng BM Kinh tế - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

13 TS. Ao Xuân Hoà Phó Trưởng BM Kinh tế - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

14 TS. Trần Thị Lan Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

IV Thư ký

1 ThS. Nguyễn Đức Quyền Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

2 ThS. Đỗ Thị Thanh Xuân Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

iv

MỤC LỤC

PHẦN I: KINH TẾ - LUẬT KINH DOANH

ĐẨY MẠNH LIÊN KẾT THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ: TRƯỜNG HỢP CỦA MIỀN

TRUNG – TÂY NGUYÊN .................................................................................................................. 1

PGS.TS. Bùi Quang Bình, ThS. Trần Xuân Nhã Khuê, ThS. Nguyễn Anh Tuấn

GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ

............................................................................................................................................................... 12

PGS.TS Bùi Quang Bình, ThS. Võ Cao Thị Mộng Hoài, ThS. Phan Quốc Tuấn

TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SAU ĐẠI DỊCH COVID-19 ............. 22

TS. Đặng Minh Khoa

SÁP NHẬP, MUA LẠI DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ

HỘI NHẬP – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP .............................................................................. 30

ThS. Đặng Thị Nhung

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC HÀNH KHÁCH TẠI CẢNG HÀNG

KHÔNG BUÔN MA THUỘT........................................................................................................... 40

TS. Đỗ Thị Nga, TS. Nguyễn Thanh Phương, ThS. Nguyễn Tiến Lợi

TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK....................................... 51

TS. Đỗ Thị Nga

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở

TỈNH ĐẮK LẮK................................................................................................................................. 60

TS. Dương Thị Ái Nhi

CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, THÁO GỠ KHÓ KHĂN VÀ THÚC

ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG THỜI KỲ HẬU COVID - 19: KINH NGHIỆM TỪ

THẾ GIỚI............................................................................................................................................. 68

PGS.TS. Hà Thị Thúy Vân

MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC KINH

NGHIỆM CHO VIỆT NAM TRONG THẬP NIÊN 2030.............................................................. 79

TS. Hồ Cao Việt

HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NHẰM TẠO MÔI

TRƯỜNG PHÁP LÝ MINH BẠCH, AN TOÀN CHO CÁC GIAO DỊCH BẤT BẤT ĐỘNG SẢN

TRONG BỐI CẢNH MỚI SAU DỊCH BỆNH COVID-19............................................................ 89

ThS. Hồ Ngọc Đô

WHICH ARE THE PIVOTAL ELEMENTS IN APPEALING TO POTENTIAL

ENTREPRENEURS? A STUDY IN VIETNAM BASED ON GLOBAL ENTREPRENEURSHIP

MONITOR (GEM) DATA................................................................................................................. 99

Hoàng Thị Phương Thảo, Phan Thị Bích Hằng

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

v

THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở KHU VỰC MIỀN

TRUNG - TÂY NGUYÊN............................................................................................................... 112

TS. Lâm Bá Hòa, TS. Nguyễn Thị Thu Hà

PHÁP LUẬT VỀ BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH ĐỘNG THỰC VẬT TRONG BỐI CẢNH VIỆT

NAM GIA NHẬP CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI .......................... 124

ThS. Lê Đình Quang Phúc, Lữ Trọng Toán

SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DEA ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ CHI PHÍ TRONG NGHỀ TRỒNG

NHO ĐỎ TẠI TỈNH NINH THUẬN.............................................................................................. 134

ThS. Lê Văn Tháp, ThS. Hoàng Gia Trí Hải

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VIỆT NAM GÓP PHẦN PHÁT

TRIỂN KINH TẾ .............................................................................................................................. 143

TS. Lê Thị Mai Hương

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU

TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐẮK LẮK .................................................................................................. 152

ThS. Nguyễn Đức Quyền, ThS. Võ Xuân Hội,

PGS.TS. Lê Đức Niêm, TS. Ao Xuân Hòa

TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020-2030 VỚI VIỆC THU

HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................ 165

TS. Nguyễn Khoa Huy

MÔ HÌNH BAYESIAN NETWORK TRONG PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT CÀ PHÊ TRÊN ĐỊA

BÀN HUYỆN ĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG...................................................................... 174

ThS. Nguyễn Lê Quyền

PHỤC HỒI KINH TẾ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH BÌNH THƯỜNG MỚI SAU ĐẠI DỊCH

COVID 19 – MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP........................................................... 184

TS. Nguyễn Thanh Huyền, ThS. Nguyễn Hương Giang

PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN KÝ QUỸ VỚI NHỮNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT

ĐỘNG SẢN....................................................................................................................................... 194

ThS. Nguyễn Thành Phương, ThS. Đinh Trần Ngọc Huyền

PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM............................... 204

ThS. Nguyễn Thị Mai

TĂNG TRƯỞNG XANH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT

NAM................................................................................................................................................... 216

TS. Nguyễn Thị Thu Hà

CẢI CÁCH TƯ PHÁP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VI BẰNG TRONG VIỆC

BẢO ĐẢM QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC KHI HỘI NHẬP

KINH TẾ QUỐC TẾ......................................................................................................................... 226

ThS. Nguyễn Thị Tuyền, Trần Quốc Yên

PHÁP LUẬT VỀ XÃ HỘI HÓA TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRONG XU THẾ HỘI

NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................................................................................ 236

ThS. Nguyễn Thị Tuyền, Trần Quốc Yên

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

vi

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LÀM CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN NỀN

TẢNG SỐ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................................... 243

TS. Nguyễn Thị Hải Yến, ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh, ThS. Nguyễn Hà Hồng Anh

YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM XANH....................... 256

Nguyễn Thị Thanh Hải, Hoàng Thị Lệ, Trịnh Hải Ly,

Lê Bảo Ngọc, Đặng Thùy Vân

DOANH NGHIỆP BÁN LẺ HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP

ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI VÀ DỊCH BỆNH COVID 19............................ 266

ThS. Phạm Thị Hồng Mỵ

PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM ............. 276

TS. Phạm Thị Thu Hường, TS. Phạm Thị Nga

THU NHẬP CỦA HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THAM GIA CHÍNH SÁCH CHI

TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI TỈNH KON TUM ................................................ 287

TS. Phạm Văn Trường, TS. Nguyễn Thanh Phương

NHẬN THỨC CỦA HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ VỀ GIẢM TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG:

TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CƯMGAR, TỈNH ĐẮK LẮK.......................... 294

TS. Phan Thị Thúy, ThS. Từ Thị Thanh Hiệp

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN Ở VIỆT

NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI..................................................................................................... 303

TS. Thái Quang Thế, ThS. Nguyễn Thị Lý

HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ TIỀM NĂNG KINH DOANH CÁC-BON Ở VIỆT NAM.. 313

ThS. Trịnh Thị Thủy

THỰC HÀNH KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-XU

HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẤT YẾU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH

MỚI .................................................................................................................................................... 324

ThS. Võ Thị Hoài

PHẦN II: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

THỰC TRẠNG NGÂN HÀNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRONG BỐI CẢNH MỚI TẠI

NỀN KINH TẾ VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ...................................................... 332

TS. Bùi Hồng Điệp

BAD DEBTS MANAGEMENT AT COMMERCIAL BANKS IN KHANH HOA PROVINCE

............................................................................................................................................................. 342

ThS. Lê Thị Ngọc Thiện, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, ThS. Bùi Mạnh Cường

DỮ LIỆU LỚN VÀ QUẢN TRỊ DỮ LIỆU: NHỮNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG TẠI

HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM........................................................... 355

TS. Châu Đình Linh

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

vii

ĐÁNH GIÁ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU VÀ VÒNG QUAY PHẢI THU KHÁCH

HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG TẠI VIỆT NAM................... 362

TS. Đỗ Đức Tài, PGS, TS. Trần Mạnh Dũng, TS. Nguyễn Thị Xuân Hồng

PHỐI HỢP HIỆU QUẢ GIỮA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

TRONG BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ.......................................................................... 373

ThS. Đỗ Thị Thủy, ThS. Trương Thị Luân

ĐIỀU HÀNH LINH HOẠT CÔNG CỤ DỰ TRỮ BẮT BUỘC HỖ TRỢ GIẢM LÃI SUẤT VAY

VỐN GIÚP DOANH NGHIỆP THÍCH ỨNG VỚI BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ Ở

VIỆT NAM........................................................................................................................................ 382

TS. Đoàn Thanh Hải

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP....................................................................................................... 390

TS. Đoàn Thị Quỳnh Anh, TS. Nguyễn Thị Nga

THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA & NHỎ TẠI VIỆT NAM

VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU LỚN ĐẾN CÔNG TÁC

KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ............................................................................................................... 399

ThS. Hàn Như Thiện

GIẢM THIỂU RỦI RO VỐN CHO VAY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN GÓP PHẦN PHÁT

TRIỂN ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ VIỆT NAM THÍCH ỨNG VỚI BỐI CẢNH MỚI............. 413

TS. Hoàng Nguyên Khai

THE DAY-OF-THE-WEEK EFFECT DURING COVID-19 CRISIS IN VIETNAM .............. 422

ThS. Phan Thi Khanh Trang, ThS. Nguyen Thi Lien Huong, ThS. Hoang Thi Du

ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI

............................................................................................................................................................. 429

ThS. Hoàng Thị Hồng Đào, TS. Hoàng Hải Bắc

VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM................ 437

ThS. Hoàng Văn Tuấn

CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ CÁC NGÂN

HÀNG VIỆT NAM........................................................................................................................... 445

TS. Lại Cao Mai Phương

ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI VIỆT NAM.... 455

ThS. Lại Thị Minh Trang, ThS. Mai Thu Hà

CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ - THỰC TRẠNG VÀ

GIẢI PHÁP........................................................................................................................................ 464

ThS. Lê Thị Ngọc Mai, ThS. Nguyễn Thị Diệu

ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN

TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM...................................................................... 475

PGS. TS. Lê Thị Tú Oanh, PGS. TS. Bùi Thị Ngọc,

TS. Đào Mạnh Huy, TS. Vũ Thị Thanh Thủy

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

viii

PHÂN TÍCH CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ

NGOẠI HỐI TRONG BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ............................. 485

TS. Lê Tiến Mười

MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẢM BẢO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG AN TOÀN ĐỐI VỚI NỀN

KINH TẾ - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................................................ 493

TS. Lê Văn Hải

PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC VÀ THAM

KHẢO CHO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI HIỆN NAY ............................................. 501

TS. Lương Văn Hải

TÁC ĐỘNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) ĐẾN CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT HIỆN GIAN

LẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM.................................................................... 510

TS. Mai Thị Hường, TS. Đỗ Thùy Dung

KẾ TOÁN MÔI TRƯỜNG – TRƯỜNG HỢP CHO CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY

SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG .................................................................. 518

TS. Nguyễn Văn Hương, TS. Nguyễn Bích Hương Thảo, ThS. Nguyễn Thị Kim Anh

VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀO CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY

SẢN .................................................................................................................................................... 528

TS. Nguyễn Bích Hương Thảo, ThS. Nguyễn Thị Kim Anh

ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG MỘT SỐ NỀN KINH TẾ PHÁT

TRIỂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY VÀ THAM KHẢO CHO VIỆT NAM .................... 537

PGS. TS. Nguyễn Đắc Hưng, ThS. Nguyễn Quốc Phóng

TÁC ĐỘNG CỦA KẾ TOÁN VIÊN VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG

CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................................... 547

TS. Nguyễn Thị Cẩm Vân, ThS. Bùi Thị Thu Hà

VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ

VIỆT NAM........................................................................................................................................ 555

ThS. Nguyễn Thị Hải Yến, TS. Đặng Công Thức

ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH

NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM........................ 564

TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy, Nguyễn Thị Hồng Nhung,

Phạm Thị Phương Thảo, ThS. Mai Thu Hà,

ThS. Lại Thị Minh Trang

CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN NIÊM

YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM....................................................... 578

TS. Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Thị Hà Chinh

IMPACT OF FIRM SIZE, ACCOUNTING REGULATIONS AND ACCOUNTANT

COMPETENCE ON FINANCIAL REPORTING QUALITY OF SMALL AND MEDIUM￾SIZED ENTERPRISES IN DAK LAK PROVINCE..................................................................... 590

ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo, ThS. Bùi Thị Thanh Thuỳ,

ThS. Nguyễn Thị Đức Hiếu, ThS. Nguyễn Thị Trà Giang,

ThS. Phạm Thanh Hùng

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

ix

GIÁO DỤC TÀI CHÍNH VÀ NÂNG CAO HIỂU BIẾT TÀI CHÍNH CHO NGƯỜI DÂN - KINH

NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM................................................................ 601

ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC

DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH................................ 612

ThS. Nguyễn Thị Thanh Tý, ThS. Lê Nguyễn Hoàng Tuấn

LINH HOẠT XỬ LÝ NỢ XẤU GIẢI PHÓNG VỐN MỞ RỘNG CHO VAY GÓP PHẦN THÚC

ĐẨY TĂNG TRƯỜNG NỀN KINH TẾ BỀN VỮNG ................................................................. 621

TS. Nguyễn Thị Trúc phương

NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VIỆT NAM TRƯỚC YÊU CẦU HỘI

NHẬP................................................................................................................................................. 630

ThS. Nguyễn Thị Thúy Ngà, TS. Nguyễn Thị Thanh Nga

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN HỖ TRỢ NỀN KINH TẾ TRONG ĐIỀU

KIỆN CÓ NHIỀU DIỄN BIẾN BẤT THƯỜNG........................................................................... 640

ThS. Nguyễn Trọng Tấn

NGƯỜI HỌC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA

TRANG.............................................................................................................................................. 648

TS. Nguyễn Tuấn, ThS. Đặng Thị Tâm Ngọc

CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN VÀ

KHUYẾN NGHỊ TRONG BỐI CẢNH MỚI................................................................................. 662

TS. Nguyễn Văn Tuấn

NHỮNG THAY ĐỔI TRONG ĐÀO TẠO NGÀNH KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN TRONG THỜI

ĐẠI CÔNG NGHỆ VÀ HỘI NHẬP............................................................................................... 669

ThS. Nguyễn Võ Tuyết Trinh

ĐÁNH GIÁ VỀ ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN VẬN

DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ........................................................................................................ 679

ThS. Phạm Đình Tuấn, TS. Nguyễn Thành Cường

TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI KỸ THUẬT SỐ ĐẾN NGHỀ KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH

NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................... 689

TS. Phí Văn Trọng, TS. Trần Thị Nam Thanh

BAYESIAN DENSITY ESTIMATION USING DIRICHLET MIXED PROCESS: AN

EMPIRICAL STUDY ON STOCK PRICES AND MARKET INDEX...................................... 697

Thai Minh Trong and Phan Dinh Khoi

PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÍCH ỨNG VỚI BỐI

CẢNH MỚI– NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NƯỚC VÀ THỰC TIỄN VIỆT NAM........................ 707

ThS. Thân Thị Vi Linh

FINTECH LÀM THAY ĐỔI DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM

TRONG BỐI CẢNH SAU ĐẠI DỊCH COVID-19 ....................................................................... 717

TS. Tôn Thất Viên

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

x

ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC

DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM................................................................................... 727

TS. Trần Anh Quang, ThS. Nguyễn Thị Thu Lệ

XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ

KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BỐI CẢNH MỚI.......................................... 738

TS. Trần Đình Nam

SỰ ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM DƯỚI

TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19..................................................................................... 745

ThS. Trần Nguyên Anh Thảo, ThS. Bùi Thị Phước

DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ÁP DỤNG CHUẨN MỰC

KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP......................... 754

NCS. ThS. Trần Thanh Tâm

TÁI CƠ CẤU TỔ CHỨC TÍN DỤNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NỀN KINH TẾ

TRONG BỐI CẢNH MỚI HIỆN NAY.......................................................................................... 765

GVC.TS. Trần Thế Sao

NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG

TỐT HƠN NHU CẦU VỐN TÍN DỤNG CHO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ.......................... 773

ThS. Trần Thị Lan Anh

PHẦN III: QUẢN TRỊ - MARKETING - DU LỊCH

THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU

DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ....................................................................................................... 782

TS. Đặng Hà Giang

ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM ĐẾN CHIẾN LƯỢC MARRKETING CỦA

DOANH NGHIỆP............................................................................................................................. 790

Phan Khánh Chi, PGS.TS. Đinh Thế Hùng

ĐỊNH HƯỚNG LIÊN KẾT VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH

............................................................................................................................................................. 798

ThS. Dương Trường Phúc

CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA KOCs (KEY OPINION CONSUMERS) TRÊN NỀN TẢNG

TIKTOK ĐẾN Ý ĐỊNH MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM..................... 806

ThS. Lê Hậu, Nguyễn Thị Hà Trang,

Nguyễn Thùy Diễm, Phan Minh Tính

GIẢI PHÁP PHỤC HỒI VÀ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HÒA TRONG GIAI

ĐOẠN BÌNH THƯỜNG MỚI......................................................................................................... 824

ThS. Nguyễn Duy Trường

PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG MỚI TẠI THÀNH

PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................................ 834

ThS. Nguyễn Hà Thanh Bình, ThS. Dương Thị Loan

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

xi

NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ CỦA QUẢNG CÁO 3D BẰNG MÀN HÌNH LED TÁC ĐỘNG

LÊN NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI ĐI ĐƯỜNG TẠI TP. HCM.................................................. 841

ThS. Nguyễn Thị Kim Yến, Phạm Hải Yến,

Nguyễn Nhật Thảo Quỳnh, Đỗ Ngọc Duy

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG KHU VỰC

VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG........................................................................... 857

ThS. Nguyễn Tuyết Khanh, ThS. Lê Thị Phương Thanh, CN. Trần Diệp Linh

PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TẠI TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI KỲ BÌNH

THƯỜNG MỚI................................................................................................................................. 867

ThS. Phạm Nghiêm Hồng Ngọc Bích, ThS. Nguyễn Văn Ba

VAI TRÒ CỦA CÁC NHÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI VIỆC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC

TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM HẬU COVID................... 876

ThS. Phạm Thị Diễm

NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC

............................................................................................................................................................. 885

TS. Phan Văn Phùng, PGS.TS. Lưu Thanh Đức Hải,

ThS. Nguyễn Văn Thanh, ThS. Nguyễn Minh Lầu

PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC ĐIỂM ĐẾN THÔNG QUA CÔNG CỤ THUẾ DU LỊCH Ở

THÀNH PHỐ VENICE, ITALY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM............... 895

ThS. Trần Duy Minh, HVCH. Phan Cao Nguyên

CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀCHẤT LƯỢNG

DỊCH VỤ KHI MUA SẮM TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE VIỆT NAM... 905

TS. Trần Thế Nữ, Đỗ Thị Hương Thảo

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

1

ĐẨY MẠNH LIÊN KẾT THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ: TRƯỜNG HỢP

CỦA MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN

PGS.TS. Bùi Quang Bình, ThS. Trần Xuân Nhã Khuê, ThS. Nguyễn Anh Tuấn

TÓM TẮT

Nghiên cứu này tập trung xem xét tầm quan trọng của liên kết vùng với thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế khi hoạt động này hỗ trợ thay đổi cách thức tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu

được thực hiện trên nền tảng lý thuyết liên kết vùng trong mối quan hệ với cách thức tạo ra

tăng trưởng kinh tế, sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh và suy diễn… với số liệu

thứ cấp được tổng hợp từ niên giám thống kê và các tài liệu của các tỉnh ở miền Trung – Tây

Nguyên. Kết quả cho thấy liên kết vùng đã và đamg được thực hiện, đã góp phần thúc đẩy tăng

trưởng kinh tế ở đây. Tuy nhiên liên kết vùng vẫn còn nhiều hạn chế đặc biệt là cơ chế, cách

thức liên kết, thiếu nhạc trưởng cho liên kết.

Từ khóa: Liên kết; Liên kết kinh tế; Tăng trường kinh tế; miền Trung; Tây Nguyên

SUMMARY

PROMOTING LINKS FINDING ECONOMIC SCHOOL GROWTH:

THE CASE OF THE CENTRAL – WESTERN HIGHLANDS

This study focuses on examining the importance of regional linkages in promoting

economic growth as it helps to change the way economic growth occurs. The research is carried

out on the basis of the theory of regional linkages in relation to the way economic growth is

generated, using statistical analysis, comparison and inference methods, etc., with secondary

data collected. from the statistical yearbook and documents of the provinces in the Central -

Central Highlands. The results show that regional linkages have been and are being

implemented, which has contributed to promoting economic growth here. However, regional

linkage still has many limitations, especially the mechanism, the way of linking, the lack of

conductor for the link.

Keywords: Link Economic links; Economic growth; central region; Highlands

1. ĐẶT VẤN ĐỀ

Tăng trưởng kinh tế phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của nền kinh tế và do cách thức

tạo ra tăng trưởng quyết định. Sau gần 40 năm đổi mới, Việt Nam đang thực hiện đổi mới mô

hình tăng trưởng trên cách thức tạo ra tăng trưởng mới dựa nhiều vào các nhân tố chiều sâu và

hiệu quả hơn. Những năm qua, kinh tế miền Trung – Tây Nguyên đã đạt được mức tăng trưởng

khá cao, trung bình cao hơn 8.2%. Tuy nhiên, việc liên kết phát triển vùng vẫn rất nhiều hạn

chế mà đã trở thành rào cản cho tăng trưởng kinh tế. Hạn chế cải thiện sự khác biệt về trình độ

phát triển giữa các vùng ở MT-TN. Nếu giải quyết được vấn đề này sẽ thúc đẩy tăng trưởng

kinh tế toàn vùng.

2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu

Tăng trưởng của nền kinh tế chỉ là kết quả cuối cùng của các hoạt động trong nền kinh tế

và phản ánh tình trạng năng lực của nền kinh tế được phát huy thế nào. Tăng trưởng kinh tế thể

hiện ở hai góc độ tổng cung và tổng cầu. Dưới góc độ tổng cung tăng trưởng thể hiện mức sản

Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”

2

lượng của nền kinh tế gia tăng ổn định trong dài hạn xoay quanh mức tiềm năng (Mankiw

(2000)) và sự tăng lên không ngừng phúc lợi cuộc sống của người dân. Sự tăng trưởng phải bảo

đảm một cấu trúc kinh tế nhất định và luôn được dịch chuyển (tái cấu trúc) phù hợp (Joseph

E.Stiglitz (2002), Zhao Guohao (2006)). Sau này Bùi Quang Bình (2010) trên cơ sở đánh giá

chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam những năm đổi mới cũng khẳng định phải tái cấu trúc

kinh tế mới thực hiện được mục tiêu đó. Tăng trưởng phải dựa vào các nhân tố chiều sâu như

lý thuyết tăng trưởng nội sinh với các nghiên cứu của Kenneth, J. Arrow (1962), Paul M. Romer

(1990), N, Gregory Mankiw, David Romer và David, N Weil (1992) đã chỉ ra. Lý thuyết này

đã giải thích nguồn gốc tăng trưởng từ tiến bộ công nghệ nội sinh với giả thiết công nghệ không

có tính cạnh tranh và cũng chỉ ra cách thức để các nước nghèo có thể vươn lên thoát nghèo,

thịnh vượng và tiến kịp các nước phát triển nếu họ biết đầu tư thích đáng vào vốn con người để

tăng trường nhanh và duy trì dài hạn. Mô hình tăng trưởng nội sinh cũng đề cao vai trò của

chính phủ trong việc đầu tư nhiều vào giáo dục cũng như khuyến khích doanh nghiệp đầu tư

vào ngành công nghiệp thâm dụng công nghệ như cách thức thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tăng

trưởng kinh tế dưới góc độ tổng cầu bắt đầu từ Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền

tệ của Keynes năm 1936. Sau này được Paul Saumelson, W. N (1989) phát triển khi đưa ra mô

hình số nhân để chỉ ra tác động của việc gia tăng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh tế.

Mankiw (2000) giải thích kỹ hơn cơ chế tác động của mô hình số nhân chi tiêu và thuế thông

qua vòng lặp tác động của các khoản chi tiêu. Thông qua cơ chế tác động này, các tác giả đã

chỉ ra vai trò của các chính sách của chính phủ có ảnh hưởng tới các thành tố của tổng cầu,

đồng thời cũng chỉ ra chúng không chỉ có tính chất nội sinh về phía tổng cung. Sự tác động từ

gia tăng tổng cầu tới tăng trưởng kinh tế còn gắn liền với những thay đổi việc làm và thất nghiệp

của nền kinh tế. Như vậy tăng trưởng kinh tế theo các nghiên cứu phải (i) dựa vào mở rộng khai

thác vốn, lao động và tài nguyên hay tiến bộ kỹ thuật công nghệ, nguồn nhân lực có chất lượng

cao và một cơ chế quản lý hiệu quả trên góc độ tổng cung; (ii) dựa vào thỏa mãn mức tiêu dùng

cho người dân cao có thể với tỷ lệ tích lũy phù hợp trên góc độ tổng cầu. Từ cách tiếp cận này

có thể thấy Cơ chế vận hành của nền kinh tế tạo ra tăng trưởng là cách thức vận hành nền kinh

tế để duy trì năng lực sản xuất mở rộng không ngừng và phân bổ sản lượng tạo ra tương xứng

với năng lực đó.

Trên quan điểm hệ thống, quá trình đổi mới cách thức vận hành nền kinh tế để tạo ra tăng

trưởng kinh tế Việt Nam vừa đòi hỏi, vừa tác động tới mô hình tăng trưởng kinh tế mỗi vùng.

MT-TN có những đặc thù kinh tế xã hội riêng mà trong đó cơ chế liên kết vùng của các tỉnh ở

đây là một. Cơ chế này đã và đang được vận hành và có tác động chung tới nền kinh tế cũng

như đang là một yếu tố cấu thành trong cách thức vận hành nền kinh tế của vùng và các địa

phương ở đây.

Liên kết vùng trong phát triển kinh tế là một phương thức đã xuất hiện từ lâu trong hoạt

động kinh tế, là sự hợp tác của hai hay nhiều bên và trong quá trình hoạt động, cùng mang lại

lợi ích cho các bên tham gia. Trong công trình của Perroux (1955) trong tác phẩm "Những

nguyên lý kinh tế học", ông đã bàn tới liên kết vùng theo cách tiếp cận tính lan tỏa dựa vào lý

thuyết về “cực tăng trưởng”. Các cực tăng trưởng này có sức lan tỏa, và sức hút dòng hàng hóa

nguyên liệu và lao động trong các khu vực khác của vùng và ngoài vùng. Sự tác động lan tỏa

này sẽ thúc đẩy hình thành không gian liên kết kinh tế và mạng lưới buôn bán, và hình thành

một tập hợp các liên kết kinh tế giữa cực tăng trưởng và các vùng xung quanh. Jacques Raoul

Boudeville (1966) đã phân tích các vấn đề quy hoạch phát triển vùng dựa trên nguyên lý phân

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!