Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kỷ yếu Hội thảo khoa học Quốc gia Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
i
LỜI NÓI ĐẦU
Khoa Kinh tế được thành lập theo Quyết định số 91/TCCB ngày 21/02/1997 của Hiệu
trưởng Trường Đại học Tây Nguyên, là đơn vị đào tạo bậc đại học và sau đại học, nghiên cứu
khoa học thuộc lĩnh vực kinh tế, đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực cho quá trình phát triển kinh
tế - xã hội của Duyên hải Miền Trung, Tây Nguyên cũng như cả nước.
Trải qua 25 năm, Khoa đã đào tạo được hơn 20.000 sinh viên bậc đại học hệ chính qui,
hơn 5.000 học viên hệ vừa làm vừa học, hơn 400 học viên thạc sỹ và nhiều học viên hệ đào tạo
ngắn hạn, góp phần vào phát triển kinh tế - xã hội vùng Tây Nguyên.
Để chào mừng 25 năm thành lập, Khoa Kinh tế - Trường Đại học Tây Nguyên phối hợp
với Trường Đại học Kinh tế - Đại học Đà Nẵng, Trường Đại học Nha Trang, Trường Đại học
Cần Thơ và Trường Đại học Yersin Đà Lạt tổ chức Hội thảo Quốc gia “Phát triển kinh tế
Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”. Kỷ yếu Hội thảo là tập hợp có chọn lọc các nghiên
cứu của các giảng viên và các nhà khoa học đến từ các trường đại học trên cả nước. Ban biên
tập xin trân trọng cảm ơn các tác giả và tập thể tác giả đã đóng góp bài viết cho Kỷ yếu.
Quá trình xét duyệt và biên tập Kỷ yếu, mặc dù Ban biên tập đã nỗ lực hết sức, song
không tránh khỏi những thiếu sót, chúng tôi rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các
nhà khoa học và quý độc giả.
BAN BIÊN TẬP
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
ii
BAN TỔ CHỨC
TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ/ĐƠN VỊ
I Trưởng ban
1 TS. Nguyễn Thanh Trúc Hiệu trưởng - Trường ĐHTN
II Phó trưởng ban
1 PGS. TS. Lê Đức Niêm Phó Hiệu trưởng - Trường ĐHTN
2 PGS.TS. Văn Tiến Dũng Trưởng Phòng KH&QHQT- Trường ĐHTN
3 TS. Nguyễn Thị Hải Yến Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
III Uỷ viên
1 TS. Đỗ Thị Nga Phó Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
2 TS. Lê Thế Phiệt Trưởng Phòng KHTC - Trường ĐHTN
3 ThS. Nguyễn Thị Thanh Vân Phó Phòng HCTH - Trường ĐHTN
4 ThS. Phạm Văn Thành Trưởng Phòng CSVC - Trường ĐHTN
5 ThS. Phạm Văn Thuận Giám đốc TT Truyền thông &TVTS - Trường ĐHTN
6 ThS. Ngô Thế Sơn Phó Bí thư Đoàn trường ĐHTN
7 TS. Ao Xuân Hoà Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
8 ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
9 ThS. Nguyễn Đức Quyền Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
IV Thư ký
1 ThS. Đỗ Thị Thanh Xuân Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
2 ThS. Lê Thuỵ Vân Nhi Phòng KH&QHQT - Trường ĐHTN
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
iii
BAN CHUYÊN MÔN
TT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ/ĐƠN VỊ
I Trưởng ban
1 PGS.TS. Lê Đức Niêm Phó Hiệu trưởng - Trường ĐHTN
II Phó trưởng ban
1 TS. Nguyễn Thị Hải Yến Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
2 PGS.TS. Lưu Thanh Đức Hải Phó Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐH Cần Thơ
3 PGS.TS. Đặng Hữu Mẫn Trưởng P.KH&HTQT - Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
4 TS. Nguyễn Thành Cường Trưởng Khoa Kế toán - Tài chính - Trường ĐH Nha Trang
5 TS. Bạch Ngọc Hoàng Ánh Trưởng Khoa QTKD-DL-QHCC-Trường ĐH Yersin Đà Lạt
III Ủy viên
1 PGS.TS. Quan Minh Nhựt Trưởng BM Kinh tế - Khoa Kinh tế - Trường ĐH Cần Thơ
2 PGS.TS. Phan Đình Khôi Trưởng BM TCNH - Khoa Kinh tế - Trường ĐH Cần Thơ
3 TS. Lê Bảo Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐH Kinh tế - ĐH Đà Nẵng
4 TS. Nguyễn Thị Phương Thảo Phó Trưởng Khoa Kinh tế -Trường ĐH Kinh tế-ĐH Đà Nẵng
5 TS. Nguyễn Tuấn Quyền Trưởng BM Kiểm toán - Trường ĐH Nha Trang
6 TS. Nguyễn Văn Hương Phó trưởng Khoa Kế toán-Tài chính-Trường ĐH Nha Trang
7 TS. Lê Thế Phiệt Trưởng Phòng KHTC - Trường ĐHTN
8 TS. Đỗ Thị Nga Phó Trưởng Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
9 TS. Nguyễn Ngọc Thắng Trưởng BM QTKD - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
10 TS. Nguyễn Văn Đạt Phó Trưởng BM QTKD - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
11 TS. Nguyễn Văn Hoá Trưởng BM TTKT - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
12 TS. Dương Thị Ái Nhi Trưởng BM Kinh tế - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
13 TS. Ao Xuân Hoà Phó Trưởng BM Kinh tế - Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
14 TS. Trần Thị Lan Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
IV Thư ký
1 ThS. Nguyễn Đức Quyền Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
2 ThS. Đỗ Thị Thanh Xuân Khoa Kinh tế - Trường ĐHTN
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
iv
MỤC LỤC
PHẦN I: KINH TẾ - LUẬT KINH DOANH
ĐẨY MẠNH LIÊN KẾT THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ: TRƯỜNG HỢP CỦA MIỀN
TRUNG – TÂY NGUYÊN .................................................................................................................. 1
PGS.TS. Bùi Quang Bình, ThS. Trần Xuân Nhã Khuê, ThS. Nguyễn Anh Tuấn
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÙNG BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI TRUNG BỘ
............................................................................................................................................................... 12
PGS.TS Bùi Quang Bình, ThS. Võ Cao Thị Mộng Hoài, ThS. Phan Quốc Tuấn
TRIỂN VỌNG XUẤT KHẨU NÔNG SẢN VIỆT NAM SAU ĐẠI DỊCH COVID-19 ............. 22
TS. Đặng Minh Khoa
SÁP NHẬP, MUA LẠI DOANH NGHIỆP THEO PHÁP LUẬT VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ
HỘI NHẬP – THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP .............................................................................. 30
ThS. Đặng Thị Nhung
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ LÀM THỦ TỤC HÀNH KHÁCH TẠI CẢNG HÀNG
KHÔNG BUÔN MA THUỘT........................................................................................................... 40
TS. Đỗ Thị Nga, TS. Nguyễn Thanh Phương, ThS. Nguyễn Tiến Lợi
TẠO VIỆC LÀM CHO LAO ĐỘNG NÔNG THÔN TỈNH ĐẮK LẮK....................................... 51
TS. Đỗ Thị Nga
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP Ở
TỈNH ĐẮK LẮK................................................................................................................................. 60
TS. Dương Thị Ái Nhi
CHÍNH SÁCH TÀI KHÓA HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP, THÁO GỠ KHÓ KHĂN VÀ THÚC
ĐẨY SẢN XUẤT KINH DOANH TRONG THỜI KỲ HẬU COVID - 19: KINH NGHIỆM TỪ
THẾ GIỚI............................................................................................................................................. 68
PGS.TS. Hà Thị Thúy Vân
MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ CỦA CÁC QUỐC GIA ĐÔNG Á VÀ BÀI HỌC KINH
NGHIỆM CHO VIỆT NAM TRONG THẬP NIÊN 2030.............................................................. 79
TS. Hồ Cao Việt
HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT VỀ SÀN GIAO DỊCH BẤT ĐỘNG SẢN NHẰM TẠO MÔI
TRƯỜNG PHÁP LÝ MINH BẠCH, AN TOÀN CHO CÁC GIAO DỊCH BẤT BẤT ĐỘNG SẢN
TRONG BỐI CẢNH MỚI SAU DỊCH BỆNH COVID-19............................................................ 89
ThS. Hồ Ngọc Đô
WHICH ARE THE PIVOTAL ELEMENTS IN APPEALING TO POTENTIAL
ENTREPRENEURS? A STUDY IN VIETNAM BASED ON GLOBAL ENTREPRENEURSHIP
MONITOR (GEM) DATA................................................................................................................. 99
Hoàng Thị Phương Thảo, Phan Thị Bích Hằng
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
v
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN NÔNG NGHIỆP CÔNG NGHỆ CAO Ở KHU VỰC MIỀN
TRUNG - TÂY NGUYÊN............................................................................................................... 112
TS. Lâm Bá Hòa, TS. Nguyễn Thị Thu Hà
PHÁP LUẬT VỀ BIỆN PHÁP KIỂM DỊCH ĐỘNG THỰC VẬT TRONG BỐI CẢNH VIỆT
NAM GIA NHẬP CÁC HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI .......................... 124
ThS. Lê Đình Quang Phúc, Lữ Trọng Toán
SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP DEA ĐO LƯỜNG HIỆU QUẢ CHI PHÍ TRONG NGHỀ TRỒNG
NHO ĐỎ TẠI TỈNH NINH THUẬN.............................................................................................. 134
ThS. Lê Văn Tháp, ThS. Hoàng Gia Trí Hải
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NGUỒN NHÂN LỰC CỦA VIỆT NAM GÓP PHẦN PHÁT
TRIỂN KINH TẾ .............................................................................................................................. 143
TS. Lê Thị Mai Hương
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN ĐA DẠNG HÓA THU NHẬP NÔNG HỘ: NGHIÊN CỨU
TRƯỜNG HỢP TỈNH ĐẮK LẮK .................................................................................................. 152
ThS. Nguyễn Đức Quyền, ThS. Võ Xuân Hội,
PGS.TS. Lê Đức Niêm, TS. Ao Xuân Hòa
TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN KINH TẾ VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2020-2030 VỚI VIỆC THU
HÚT ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI ................................................................................ 165
TS. Nguyễn Khoa Huy
MÔ HÌNH BAYESIAN NETWORK TRONG PHÂN TÍCH NĂNG SUẤT CÀ PHÊ TRÊN ĐỊA
BÀN HUYỆN ĐĂK GLONG, TỈNH ĐĂK NÔNG...................................................................... 174
ThS. Nguyễn Lê Quyền
PHỤC HỒI KINH TẾ VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH BÌNH THƯỜNG MỚI SAU ĐẠI DỊCH
COVID 19 – MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP........................................................... 184
TS. Nguyễn Thanh Huyền, ThS. Nguyễn Hương Giang
PHÁP LUẬT VỀ THỰC HIỆN KÝ QUỸ VỚI NHỮNG DỰ ÁN ĐẦU TƯ KINH DOANH BẤT
ĐỘNG SẢN....................................................................................................................................... 194
ThS. Nguyễn Thành Phương, ThS. Đinh Trần Ngọc Huyền
PHÁT TRIỂN KINH TẾ SỐ: LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN Ở VIỆT NAM............................... 204
ThS. Nguyễn Thị Mai
TĂNG TRƯỞNG XANH TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG Ở VIỆT
NAM................................................................................................................................................... 216
TS. Nguyễn Thị Thu Hà
CẢI CÁCH TƯ PHÁP VÀ NHỮNG VẤN ĐỀ ĐẶT RA ĐỐI VỚI VI BẰNG TRONG VIỆC
BẢO ĐẢM QUYỀN VÀ LỢI ÍCH HỢP PHÁP CỦA CÁ NHÂN, TỔ CHỨC KHI HỘI NHẬP
KINH TẾ QUỐC TẾ......................................................................................................................... 226
ThS. Nguyễn Thị Tuyền, Trần Quốc Yên
PHÁP LUẬT VỀ XÃ HỘI HÓA TỔ CHỨC THI HÀNH ÁN DÂN SỰ TRONG XU THẾ HỘI
NHẬP KINH TẾ QUỐC TẾ............................................................................................................ 236
ThS. Nguyễn Thị Tuyền, Trần Quốc Yên
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
vi
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC LÀM CHO NGƯỜI KHUYẾT TẬT TRÊN NỀN
TẢNG SỐ TẠI TỈNH ĐẮK LẮK ................................................................................................... 243
TS. Nguyễn Thị Hải Yến, ThS. Trần Thị Ngọc Hạnh, ThS. Nguyễn Hà Hồng Anh
YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI TIÊU DÙNG THỰC PHẨM XANH....................... 256
Nguyễn Thị Thanh Hải, Hoàng Thị Lệ, Trịnh Hải Ly,
Lê Bảo Ngọc, Đặng Thùy Vân
DOANH NGHIỆP BÁN LẺ HÀNG HÓA Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH THỰC THI HIỆP
ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO THẾ HỆ MỚI VÀ DỊCH BỆNH COVID 19............................ 266
ThS. Phạm Thị Hồng Mỵ
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TẠI VIỆT NAM ............. 276
TS. Phạm Thị Thu Hường, TS. Phạm Thị Nga
THU NHẬP CỦA HỘ ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ THAM GIA CHÍNH SÁCH CHI
TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG TẠI TỈNH KON TUM ................................................ 287
TS. Phạm Văn Trường, TS. Nguyễn Thanh Phương
NHẬN THỨC CỦA HỘ SẢN XUẤT CÀ PHÊ VỀ GIẢM TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔI TRƯỜNG:
TRƯỜNG HỢP NGHIÊN CỨU TẠI HUYỆN CƯMGAR, TỈNH ĐẮK LẮK.......................... 294
TS. Phan Thị Thúy, ThS. Từ Thị Thanh Hiệp
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN Ở VIỆT
NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI..................................................................................................... 303
TS. Thái Quang Thế, ThS. Nguyễn Thị Lý
HIỆU QUẢ NĂNG LƯỢNG VÀ TIỀM NĂNG KINH DOANH CÁC-BON Ở VIỆT NAM.. 313
ThS. Trịnh Thị Thủy
THỰC HÀNH KINH DOANH CÓ TRÁCH NHIỆM TRONG LĨNH VỰC LAO ĐỘNG-XU
HƯỚNG PHÁT TRIỂN TẤT YẾU CỦA DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH
MỚI .................................................................................................................................................... 324
ThS. Võ Thị Hoài
PHẦN II: TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG - KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
THỰC TRẠNG NGÂN HÀNG CÓ YẾU TỐ NƯỚC NGOÀI TRONG BỐI CẢNH MỚI TẠI
NỀN KINH TẾ VIỆT NAM VÀ MỘT SỐ KHUYẾN NGHỊ...................................................... 332
TS. Bùi Hồng Điệp
BAD DEBTS MANAGEMENT AT COMMERCIAL BANKS IN KHANH HOA PROVINCE
............................................................................................................................................................. 342
ThS. Lê Thị Ngọc Thiện, ThS. Nguyễn Thị Hồng Nhung, ThS. Bùi Mạnh Cường
DỮ LIỆU LỚN VÀ QUẢN TRỊ DỮ LIỆU: NHỮNG ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ỨNG DỤNG TẠI
HỆ THỐNG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM........................................................... 355
TS. Châu Đình Linh
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
vii
ĐÁNH GIÁ TỐC ĐỘ TĂNG TRƯỞNG DOANH THU VÀ VÒNG QUAY PHẢI THU KHÁCH
HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP CÔNG NGHỆ VIỄN THÔNG TẠI VIỆT NAM................... 362
TS. Đỗ Đức Tài, PGS, TS. Trần Mạnh Dũng, TS. Nguyễn Thị Xuân Hồng
PHỐI HỢP HIỆU QUẢ GIỮA THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ VÀ THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN
TRONG BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ.......................................................................... 373
ThS. Đỗ Thị Thủy, ThS. Trương Thị Luân
ĐIỀU HÀNH LINH HOẠT CÔNG CỤ DỰ TRỮ BẮT BUỘC HỖ TRỢ GIẢM LÃI SUẤT VAY
VỐN GIÚP DOANH NGHIỆP THÍCH ỨNG VỚI BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ Ở
VIỆT NAM........................................................................................................................................ 382
TS. Đoàn Thanh Hải
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG DỊCH VỤ VÀ NGUỒN NHÂN LỰC KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP....................................................................................................... 390
TS. Đoàn Thị Quỳnh Anh, TS. Nguyễn Thị Nga
THỰC TRẠNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP VỪA & NHỎ TẠI VIỆT NAM
VÀ NHỮNG TÁC ĐỘNG TÍCH CỰC CỦA CHIẾN LƯỢC DỮ LIỆU LỚN ĐẾN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN ............................................................................................................... 399
ThS. Hàn Như Thiện
GIẢM THIỂU RỦI RO VỐN CHO VAY ĐẦU TƯ CHỨNG KHOÁN GÓP PHẦN PHÁT
TRIỂN ỔN ĐỊNH NỀN KINH TẾ VIỆT NAM THÍCH ỨNG VỚI BỐI CẢNH MỚI............. 413
TS. Hoàng Nguyên Khai
THE DAY-OF-THE-WEEK EFFECT DURING COVID-19 CRISIS IN VIETNAM .............. 422
ThS. Phan Thi Khanh Trang, ThS. Nguyen Thi Lien Huong, ThS. Hoang Thi Du
ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH – TIỀN TỆ Ở VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI
............................................................................................................................................................. 429
ThS. Hoàng Thị Hồng Đào, TS. Hoàng Hải Bắc
VAI TRÒ CỦA BẢO HIỂM ĐỐI VỚI TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ Ở VIỆT NAM................ 437
ThS. Hoàng Văn Tuấn
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN NỢ XẤU: BẰNG CHỨNG THỰC NGHIỆM TỪ CÁC NGÂN
HÀNG VIỆT NAM........................................................................................................................... 445
TS. Lại Cao Mai Phương
ĐÁNH GIÁ TRÁCH NHIỆM PHÁP LÝ CỦA KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP TẠI VIỆT NAM.... 455
ThS. Lại Thị Minh Trang, ThS. Mai Thu Hà
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ TÀI CHÍNH CỦA HỢP TÁC XÃ - THỰC TRẠNG VÀ
GIẢI PHÁP........................................................................................................................................ 464
ThS. Lê Thị Ngọc Mai, ThS. Nguyễn Thị Diệu
ĐÁNH GIÁ NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC SỬ DỤNG THÔNG TIN KẾ TOÁN QUẢN
TRỊ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM...................................................................... 475
PGS. TS. Lê Thị Tú Oanh, PGS. TS. Bùi Thị Ngọc,
TS. Đào Mạnh Huy, TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
viii
PHÂN TÍCH CƠ CHẾ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ VÀ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH QUẢN LÝ
NGOẠI HỐI TRONG BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ VIỆT NAM ............................. 485
TS. Lê Tiến Mười
MỘT SỐ VẤN ĐỀ VỀ ĐẢM BẢO TĂNG TRƯỞNG TÍN DỤNG AN TOÀN ĐỐI VỚI NỀN
KINH TẾ - THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP ................................................................................ 493
TS. Lê Văn Hải
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIỀN TỆ KINH NGHIỆM CỦA TRUNG QUỐC VÀ THAM
KHẢO CHO VIỆT NAM TRONG BỐI CẢNH MỚI HIỆN NAY ............................................. 501
TS. Lương Văn Hải
TÁC ĐỘNG CỦA TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) ĐẾN CHUỖI GIÁ TRỊ VÀ PHÁT HIỆN GIAN
LẬN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM.................................................................... 510
TS. Mai Thị Hường, TS. Đỗ Thùy Dung
KẾ TOÁN MÔI TRƯỜNG – TRƯỜNG HỢP CHO CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY
SẢN TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ NHA TRANG .................................................................. 518
TS. Nguyễn Văn Hương, TS. Nguyễn Bích Hương Thảo, ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
VẬN DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ CHI PHÍ VÀO CÁC DOANH NGHIỆP CHẾ BIẾN THỦY
SẢN .................................................................................................................................................... 528
TS. Nguyễn Bích Hương Thảo, ThS. Nguyễn Thị Kim Anh
ĐIỀU HÀNH LÃI SUẤT CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG MỘT SỐ NỀN KINH TẾ PHÁT
TRIỂN TRONG BỐI CẢNH HIỆN NAY VÀ THAM KHẢO CHO VIỆT NAM .................... 537
PGS. TS. Nguyễn Đắc Hưng, ThS. Nguyễn Quốc Phóng
TÁC ĐỘNG CỦA KẾ TOÁN VIÊN VÀ NHỮNG ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC VẬN DỤNG
CHUẨN MỰC KẾ TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA................................... 547
TS. Nguyễn Thị Cẩm Vân, ThS. Bùi Thị Thu Hà
VAI TRÒ CỦA HỆ THỐNG NGÂN HÀNG TRONG BỐI CẢNH MỚI CỦA NỀN KINH TẾ
VIỆT NAM........................................................................................................................................ 555
ThS. Nguyễn Thị Hải Yến, TS. Đặng Công Thức
ẢNH HƯỞNG CỦA QUẢN TRỊ CÔNG TY ĐẾN MỨC ĐỘ CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÁCH
NHIỆM XÃ HỘI CỦA CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TẠI VIỆT NAM........................ 564
TS. Nguyễn Thị Hồng Thúy, Nguyễn Thị Hồng Nhung,
Phạm Thị Phương Thảo, ThS. Mai Thu Hà,
ThS. Lại Thị Minh Trang
CHẤT LƯỢNG CÔNG BỐ THÔNG TIN CỦA CÁC CÔNG TY CHẾ BIẾN THỦY SẢN NIÊM
YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM....................................................... 578
TS. Nguyễn Thị Hương Liên, Nguyễn Thị Hà Chinh
IMPACT OF FIRM SIZE, ACCOUNTING REGULATIONS AND ACCOUNTANT
COMPETENCE ON FINANCIAL REPORTING QUALITY OF SMALL AND MEDIUMSIZED ENTERPRISES IN DAK LAK PROVINCE..................................................................... 590
ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo, ThS. Bùi Thị Thanh Thuỳ,
ThS. Nguyễn Thị Đức Hiếu, ThS. Nguyễn Thị Trà Giang,
ThS. Phạm Thanh Hùng
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
ix
GIÁO DỤC TÀI CHÍNH VÀ NÂNG CAO HIỂU BIẾT TÀI CHÍNH CHO NGƯỜI DÂN - KINH
NGHIỆM QUỐC TẾ VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM................................................................ 601
ThS. Nguyễn Thị Phương Thảo
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ LỰA CHỌN PHẦN MỀM KẾ TOÁN CỦA CÁC
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRÊN ĐỊA BÀN TP. HỒ CHÍ MINH................................ 612
ThS. Nguyễn Thị Thanh Tý, ThS. Lê Nguyễn Hoàng Tuấn
LINH HOẠT XỬ LÝ NỢ XẤU GIẢI PHÓNG VỐN MỞ RỘNG CHO VAY GÓP PHẦN THÚC
ĐẨY TĂNG TRƯỜNG NỀN KINH TẾ BỀN VỮNG ................................................................. 621
TS. Nguyễn Thị Trúc phương
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG KIỂM TOÁN ĐỘC LẬP VIỆT NAM TRƯỚC YÊU CẦU HỘI
NHẬP................................................................................................................................................. 630
ThS. Nguyễn Thị Thúy Ngà, TS. Nguyễn Thị Thanh Nga
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG GÓP PHẦN HỖ TRỢ NỀN KINH TẾ TRONG ĐIỀU
KIỆN CÓ NHIỀU DIỄN BIẾN BẤT THƯỜNG........................................................................... 640
ThS. Nguyễn Trọng Tấn
NGƯỜI HỌC ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC NHA
TRANG.............................................................................................................................................. 648
TS. Nguyễn Tuấn, ThS. Đặng Thị Tâm Ngọc
CHÍNH SÁCH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN VÀ
KHUYẾN NGHỊ TRONG BỐI CẢNH MỚI................................................................................. 662
TS. Nguyễn Văn Tuấn
NHỮNG THAY ĐỔI TRONG ĐÀO TẠO NGÀNH KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN TRONG THỜI
ĐẠI CÔNG NGHỆ VÀ HỘI NHẬP............................................................................................... 669
ThS. Nguyễn Võ Tuyết Trinh
ĐÁNH GIÁ VỀ ĐO LƯỜNG THÀNH QUẢ DOANH NGHIỆP TRONG ĐIỀU KIỆN VẬN
DỤNG KẾ TOÁN QUẢN TRỊ........................................................................................................ 679
ThS. Phạm Đình Tuấn, TS. Nguyễn Thành Cường
TÁC ĐỘNG CỦA CHUYỂN ĐỔI KỸ THUẬT SỐ ĐẾN NGHỀ KẾ TOÁN TẠI CÁC DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI.......................................... 689
TS. Phí Văn Trọng, TS. Trần Thị Nam Thanh
BAYESIAN DENSITY ESTIMATION USING DIRICHLET MIXED PROCESS: AN
EMPIRICAL STUDY ON STOCK PRICES AND MARKET INDEX...................................... 697
Thai Minh Trong and Phan Dinh Khoi
PHỐI HỢP CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ THÍCH ỨNG VỚI BỐI
CẢNH MỚI– NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NƯỚC VÀ THỰC TIỄN VIỆT NAM........................ 707
ThS. Thân Thị Vi Linh
FINTECH LÀM THAY ĐỔI DỊCH VỤ THANH TOÁN CỦA NGÂN HÀNG VIỆT NAM
TRONG BỐI CẢNH SAU ĐẠI DỊCH COVID-19 ....................................................................... 717
TS. Tôn Thất Viên
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
x
ỨNG DỤNG KHOA HỌC CÔNG NGHỆ VÀO TỔ CHỨC KẾ TOÁN QUẢN TRỊ TẠI CÁC
DOANH NGHIỆP DỆT MAY VIỆT NAM................................................................................... 727
TS. Trần Anh Quang, ThS. Nguyễn Thị Thu Lệ
XỬ LÝ NỢ XẤU CỦA CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG VIỆT NAM – THỰC TRẠNG VÀ
KHUYẾN NGHỊ GIẢI PHÁP THÍCH ỨNG VỚI BỐI CẢNH MỚI.......................................... 738
TS. Trần Đình Nam
SỰ ĐỔI MỚI ĐÀO TẠO KẾ TOÁN TRONG MÔI TRƯỜNG ĐẠI HỌC TẠI VIỆT NAM DƯỚI
TÁC ĐỘNG CỦA ĐẠI DỊCH COVID-19..................................................................................... 745
ThS. Trần Nguyên Anh Thảo, ThS. Bùi Thị Phước
DỰ BÁO CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI VIỆC TRIỂN KHAI ÁP DỤNG CHUẨN MỰC
KẾ TOÁN CÔNG VIỆT NAM TẠI CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP......................... 754
NCS. ThS. Trần Thanh Tâm
TÁI CƠ CẤU TỔ CHỨC TÍN DỤNG GÓP PHẦN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NỀN KINH TẾ
TRONG BỐI CẢNH MỚI HIỆN NAY.......................................................................................... 765
GVC.TS. Trần Thế Sao
NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VIỆT NAM ĐÁP ỨNG
TỐT HƠN NHU CẦU VỐN TÍN DỤNG CHO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ.......................... 773
ThS. Trần Thị Lan Anh
PHẦN III: QUẢN TRỊ - MARKETING - DU LỊCH
THỰC TRẠNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU
DOANH NGHIỆP VIỆT NAM ....................................................................................................... 782
TS. Đặng Hà Giang
ẢNH HƯỞNG CỦA VĂN HÓA VIỆT NAM ĐẾN CHIẾN LƯỢC MARRKETING CỦA
DOANH NGHIỆP............................................................................................................................. 790
Phan Khánh Chi, PGS.TS. Đinh Thế Hùng
ĐỊNH HƯỚNG LIÊN KẾT VÙNG TRONG PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH
............................................................................................................................................................. 798
ThS. Dương Trường Phúc
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG CỦA KOCs (KEY OPINION CONSUMERS) TRÊN NỀN TẢNG
TIKTOK ĐẾN Ý ĐỊNH MUA HÀNG CỦA NGƯỜI TIÊU DÙNG VIỆT NAM..................... 806
ThS. Lê Hậu, Nguyễn Thị Hà Trang,
Nguyễn Thùy Diễm, Phan Minh Tính
GIẢI PHÁP PHỤC HỒI VÀ THÚC ĐẨY PHÁT TRIỂN DU LỊCH KHÁNH HÒA TRONG GIAI
ĐOẠN BÌNH THƯỜNG MỚI......................................................................................................... 824
ThS. Nguyễn Duy Trường
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG TRONG ĐIỀU KIỆN BÌNH THƯỜNG MỚI TẠI THÀNH
PHỐ HỒ CHÍ MINH ........................................................................................................................ 834
ThS. Nguyễn Hà Thanh Bình, ThS. Dương Thị Loan
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
xi
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ CỦA QUẢNG CÁO 3D BẰNG MÀN HÌNH LED TÁC ĐỘNG
LÊN NHẬN THỨC CỦA NGƯỜI ĐI ĐƯỜNG TẠI TP. HCM.................................................. 841
ThS. Nguyễn Thị Kim Yến, Phạm Hải Yến,
Nguyễn Nhật Thảo Quỳnh, Đỗ Ngọc Duy
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN DU LỊCH CỘNG ĐỒNG KHU VỰC
VƯỜN QUỐC GIA PHONG NHA - KẺ BÀNG........................................................................... 857
ThS. Nguyễn Tuyết Khanh, ThS. Lê Thị Phương Thanh, CN. Trần Diệp Linh
PHÁT TRIỂN NGUỒN NHÂN LỰC DU LỊCH TẠI TỈNH ĐẮK LẮK TRONG THỜI KỲ BÌNH
THƯỜNG MỚI................................................................................................................................. 867
ThS. Phạm Nghiêm Hồng Ngọc Bích, ThS. Nguyễn Văn Ba
VAI TRÒ CỦA CÁC NHÀ QUẢN LÝ ĐỐI VỚI VIỆC QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HOẠT ĐỘNG TẠI VIỆT NAM HẬU COVID................... 876
ThS. Phạm Thị Diễm
NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH ĐIỂM ĐẾN DU LỊCH THÀNH PHỐ PHÚ QUỐC
............................................................................................................................................................. 885
TS. Phan Văn Phùng, PGS.TS. Lưu Thanh Đức Hải,
ThS. Nguyễn Văn Thanh, ThS. Nguyễn Minh Lầu
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG CÁC ĐIỂM ĐẾN THÔNG QUA CÔNG CỤ THUẾ DU LỊCH Ở
THÀNH PHỐ VENICE, ITALY VÀ BÀI HỌC KINH NGHIỆM CHO VIỆT NAM............... 895
ThS. Trần Duy Minh, HVCH. Phan Cao Nguyên
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG CỦA KHÁCH HÀNG VỀCHẤT LƯỢNG
DỊCH VỤ KHI MUA SẮM TRÊN SÀN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ SHOPEE VIỆT NAM... 905
TS. Trần Thế Nữ, Đỗ Thị Hương Thảo
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
1
ĐẨY MẠNH LIÊN KẾT THÚC ĐẨY TĂNG TRƯỜNG KINH TẾ: TRƯỜNG HỢP
CỦA MIỀN TRUNG – TÂY NGUYÊN
PGS.TS. Bùi Quang Bình, ThS. Trần Xuân Nhã Khuê, ThS. Nguyễn Anh Tuấn
TÓM TẮT
Nghiên cứu này tập trung xem xét tầm quan trọng của liên kết vùng với thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế khi hoạt động này hỗ trợ thay đổi cách thức tăng trưởng kinh tế. Nghiên cứu
được thực hiện trên nền tảng lý thuyết liên kết vùng trong mối quan hệ với cách thức tạo ra
tăng trưởng kinh tế, sử dụng phương pháp phân tích thống kê, so sánh và suy diễn… với số liệu
thứ cấp được tổng hợp từ niên giám thống kê và các tài liệu của các tỉnh ở miền Trung – Tây
Nguyên. Kết quả cho thấy liên kết vùng đã và đamg được thực hiện, đã góp phần thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế ở đây. Tuy nhiên liên kết vùng vẫn còn nhiều hạn chế đặc biệt là cơ chế, cách
thức liên kết, thiếu nhạc trưởng cho liên kết.
Từ khóa: Liên kết; Liên kết kinh tế; Tăng trường kinh tế; miền Trung; Tây Nguyên
SUMMARY
PROMOTING LINKS FINDING ECONOMIC SCHOOL GROWTH:
THE CASE OF THE CENTRAL – WESTERN HIGHLANDS
This study focuses on examining the importance of regional linkages in promoting
economic growth as it helps to change the way economic growth occurs. The research is carried
out on the basis of the theory of regional linkages in relation to the way economic growth is
generated, using statistical analysis, comparison and inference methods, etc., with secondary
data collected. from the statistical yearbook and documents of the provinces in the Central -
Central Highlands. The results show that regional linkages have been and are being
implemented, which has contributed to promoting economic growth here. However, regional
linkage still has many limitations, especially the mechanism, the way of linking, the lack of
conductor for the link.
Keywords: Link Economic links; Economic growth; central region; Highlands
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Tăng trưởng kinh tế phản ánh kết quả hoạt động sản xuất của nền kinh tế và do cách thức
tạo ra tăng trưởng quyết định. Sau gần 40 năm đổi mới, Việt Nam đang thực hiện đổi mới mô
hình tăng trưởng trên cách thức tạo ra tăng trưởng mới dựa nhiều vào các nhân tố chiều sâu và
hiệu quả hơn. Những năm qua, kinh tế miền Trung – Tây Nguyên đã đạt được mức tăng trưởng
khá cao, trung bình cao hơn 8.2%. Tuy nhiên, việc liên kết phát triển vùng vẫn rất nhiều hạn
chế mà đã trở thành rào cản cho tăng trưởng kinh tế. Hạn chế cải thiện sự khác biệt về trình độ
phát triển giữa các vùng ở MT-TN. Nếu giải quyết được vấn đề này sẽ thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế toàn vùng.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết của nghiên cứu
Tăng trưởng của nền kinh tế chỉ là kết quả cuối cùng của các hoạt động trong nền kinh tế
và phản ánh tình trạng năng lực của nền kinh tế được phát huy thế nào. Tăng trưởng kinh tế thể
hiện ở hai góc độ tổng cung và tổng cầu. Dưới góc độ tổng cung tăng trưởng thể hiện mức sản
Hội thảo khoa học cấp Quốc gia “Phát triển kinh tế Việt Nam thích ứng với bối cảnh mới”
2
lượng của nền kinh tế gia tăng ổn định trong dài hạn xoay quanh mức tiềm năng (Mankiw
(2000)) và sự tăng lên không ngừng phúc lợi cuộc sống của người dân. Sự tăng trưởng phải bảo
đảm một cấu trúc kinh tế nhất định và luôn được dịch chuyển (tái cấu trúc) phù hợp (Joseph
E.Stiglitz (2002), Zhao Guohao (2006)). Sau này Bùi Quang Bình (2010) trên cơ sở đánh giá
chất lượng tăng trưởng kinh tế Việt Nam những năm đổi mới cũng khẳng định phải tái cấu trúc
kinh tế mới thực hiện được mục tiêu đó. Tăng trưởng phải dựa vào các nhân tố chiều sâu như
lý thuyết tăng trưởng nội sinh với các nghiên cứu của Kenneth, J. Arrow (1962), Paul M. Romer
(1990), N, Gregory Mankiw, David Romer và David, N Weil (1992) đã chỉ ra. Lý thuyết này
đã giải thích nguồn gốc tăng trưởng từ tiến bộ công nghệ nội sinh với giả thiết công nghệ không
có tính cạnh tranh và cũng chỉ ra cách thức để các nước nghèo có thể vươn lên thoát nghèo,
thịnh vượng và tiến kịp các nước phát triển nếu họ biết đầu tư thích đáng vào vốn con người để
tăng trường nhanh và duy trì dài hạn. Mô hình tăng trưởng nội sinh cũng đề cao vai trò của
chính phủ trong việc đầu tư nhiều vào giáo dục cũng như khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào ngành công nghiệp thâm dụng công nghệ như cách thức thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Tăng
trưởng kinh tế dưới góc độ tổng cầu bắt đầu từ Lý thuyết tổng quát về việc làm, lãi suất và tiền
tệ của Keynes năm 1936. Sau này được Paul Saumelson, W. N (1989) phát triển khi đưa ra mô
hình số nhân để chỉ ra tác động của việc gia tăng chi tiêu của các tác nhân trong nền kinh tế.
Mankiw (2000) giải thích kỹ hơn cơ chế tác động của mô hình số nhân chi tiêu và thuế thông
qua vòng lặp tác động của các khoản chi tiêu. Thông qua cơ chế tác động này, các tác giả đã
chỉ ra vai trò của các chính sách của chính phủ có ảnh hưởng tới các thành tố của tổng cầu,
đồng thời cũng chỉ ra chúng không chỉ có tính chất nội sinh về phía tổng cung. Sự tác động từ
gia tăng tổng cầu tới tăng trưởng kinh tế còn gắn liền với những thay đổi việc làm và thất nghiệp
của nền kinh tế. Như vậy tăng trưởng kinh tế theo các nghiên cứu phải (i) dựa vào mở rộng khai
thác vốn, lao động và tài nguyên hay tiến bộ kỹ thuật công nghệ, nguồn nhân lực có chất lượng
cao và một cơ chế quản lý hiệu quả trên góc độ tổng cung; (ii) dựa vào thỏa mãn mức tiêu dùng
cho người dân cao có thể với tỷ lệ tích lũy phù hợp trên góc độ tổng cầu. Từ cách tiếp cận này
có thể thấy Cơ chế vận hành của nền kinh tế tạo ra tăng trưởng là cách thức vận hành nền kinh
tế để duy trì năng lực sản xuất mở rộng không ngừng và phân bổ sản lượng tạo ra tương xứng
với năng lực đó.
Trên quan điểm hệ thống, quá trình đổi mới cách thức vận hành nền kinh tế để tạo ra tăng
trưởng kinh tế Việt Nam vừa đòi hỏi, vừa tác động tới mô hình tăng trưởng kinh tế mỗi vùng.
MT-TN có những đặc thù kinh tế xã hội riêng mà trong đó cơ chế liên kết vùng của các tỉnh ở
đây là một. Cơ chế này đã và đang được vận hành và có tác động chung tới nền kinh tế cũng
như đang là một yếu tố cấu thành trong cách thức vận hành nền kinh tế của vùng và các địa
phương ở đây.
Liên kết vùng trong phát triển kinh tế là một phương thức đã xuất hiện từ lâu trong hoạt
động kinh tế, là sự hợp tác của hai hay nhiều bên và trong quá trình hoạt động, cùng mang lại
lợi ích cho các bên tham gia. Trong công trình của Perroux (1955) trong tác phẩm "Những
nguyên lý kinh tế học", ông đã bàn tới liên kết vùng theo cách tiếp cận tính lan tỏa dựa vào lý
thuyết về “cực tăng trưởng”. Các cực tăng trưởng này có sức lan tỏa, và sức hút dòng hàng hóa
nguyên liệu và lao động trong các khu vực khác của vùng và ngoài vùng. Sự tác động lan tỏa
này sẽ thúc đẩy hình thành không gian liên kết kinh tế và mạng lưới buôn bán, và hình thành
một tập hợp các liên kết kinh tế giữa cực tăng trưởng và các vùng xung quanh. Jacques Raoul
Boudeville (1966) đã phân tích các vấn đề quy hoạch phát triển vùng dựa trên nguyên lý phân