Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kinh doanh quốc tế hiện đại
PREMIUM
Số trang
742
Kích thước
79.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
794

Kinh doanh quốc tế hiện đại

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

o

Kinh doanh quốc tế hiện đại

GLOBAL BUSINESS TODAY 8th

ISBN: 0-07-811262-1

Copyright © 2014 by Charies w. L. Hill

Original language published by The McGraw-Hill Education. All Rights Reserved.

No part of this publication may be reproduced or distributed in any form or by any means, or

stored in a data base or retrieval System, without the prior written permission of the publisher.

Vietnamese translation edition jointly published by McGraw-Hill Education and UEH

Publishing House

ISBN: 978-604-922-223-8

KINH DOANH QUỐC TÉ HIỆN ĐẠI

ISBN: 978-604-922-223-8

Bản qụyền tiếng Việt © 2015, tái bản lần 2, được xuất bản theo thỏa thuận giữa Nhà xuất bản

Kinh tế TR Hồ Chi Minh & McGraw-Hill Education

Không phần nào trong ấn phẩm này được phép sao chép, in ấn, phát hành dưới bắt kỳ hình

thức và phương tiện nào, hoặc lưu giữ trong cơ sờ dữ liệu, các hệ thống truy cập mà không

được sự cho phép bằng văn bản của Nhà xuất bản Kinh tề TR Hồ Chi MÌnh - và McGraw-Hiìí

Education.

Phát hành tại; NHÀ SÁCH Lộc

136 Nguyễn Đình Chiểu, Phường 6. Quận 3, TR HCM

Tel/Fax: (08) 3827 4172

523H Tô Hiến Thành, phường 14, Quận 10, TP. HCM

Tel/Fax: (08) 6264 7656

Di động: 0903.984.270

Email: [email protected]

o

Kinh doanh quốc tế hiện đại

Charles w. L. Hill

University of VVashington

TẬP THỂ BIÊN DỊCH VÀ HIỆU ĐÍNH

Ngô Thị Ngọc Huyền

Trần Hồng Hải

Quách Thị Bửu Châu

Tạ Thị Mỹ Linh

Đinh Thị Thu Oanh

Nguyễn Thị Thu Hà

Lê Tấn Bửu

Nguyễn Kim Thảo

Nguyễn Thị Hồng Thu

Nguyễn Văn Sơn

Triệu Hồng cẩm

Trương Thị Minh Lý

NHÀ XUÂT BẢN KINH TÉ TP. Hồ CHÍ MINH - UEH PUBLISHING HOUSE

o

1 o MỤC LỤC

Lời nói đầu..................................................................................................................... 11

PHẨN I: GIỚI THIỆU VÀ TỔNG QUAN

Chương 1:Toàn cầu hóa

-Ai chế tạo Iphone cho Apple?.............................................................................. 13

- Mở đầu.................................................................................................................. 15

-Toàn cẩu hóa là gì?..............................................................................................18

- Sự ra đời của các định chế toàn cẩu..................................................................... 22

- Động lực của toàn cẩu hóa.................................................................................. 25

- Sự biến đổi về nhân khẩu học của nền kinh tế toàn cẩu.....................................33

- Cuộc tranh luận về toàn cẩu hóa......................................................................... 44

- Quản lý trên thị trường toàn cẩu......................................................................... 56

Chương 2: Những khác biệt quốc gia vể kinh tê chính trị

- Ghana - "máy phát điện" của Châu Phi................................................................. 65

- Mở đẩu..................................................................................................................66

- Các hệ thống chính tr ị......................................................................................... 67

- Các hệ thống kinh tê ............................................................................................ 74

- Hệ thống luật pháp.............................................................................................. 76

PHẦN II: Sự KHÁC BIỆT CỦA QUỐC GIA

Chương 3: Kính tế chính trị và phát triển kinh tế

- Cách mạng ở Ai Cập..............................................................................................95

- Mở đầu..................................................................................................................97

- Những khác biệt trong tăng trưởng kinh tê ........................................................ 98

- Kinh tế chính trị và tăng trưởng kinh tế .............................................................103

- Các nước trong thời kỳ quá đ ộ ...........................................................................110

- Bản chất của chuyển đổi kinh tê ........................................................................ 118

- Hệ quả của việc thay đổi kinh tế chính tr ị..........................................................121

Chương 4: Những khác biệt vể văn hóa

-Tai sao Walmart lai thất bai ở Đức?.................................................................... 133

Muc luc 5

- Mở đẩu............................................................................................................... 135

-Văn hóa là gì?......................................................................................................136

- Cấu trúc xã hội....................................................................................................144

- Các hệ thống tôn giáo và đạo đức.....................................................................148

- Ngôn ngữ............................................................................................................161

- Giáo dục............................................................................................................. 163

- Văn hóa và nơi làm việc..................................................................................... 164

- Sự thay đổi về văn hóa......................................................................................168

Chương 5: Đạo đức trong kinh doanh quốc tê'

- Xuất khẩu pin đã qua sử dụng sang Mexico..................................................... 181

- Mở đầu................................................................................................................182

- Các vấn đề đạo đức trong kinh doanh quốc tế ..................................................183

- Những tình huống tiến thoái lưỡng nan về đạo đức.........................................193

- Nguồn gốc của các hành vi vô đạo đức............................................................195

-Tiếp cận đạo đức từ góc độ triết học.................................................................198

PHẨN 3: MÔI TRƯỜNG THƯƠNG MẠI VÀ ĐẦU Tư TOÀN CẦU

Chương 6: Học thuyết thương mại quốc tê

- Sựtrỗi dậy của ngành dược phẩm Ấn Độ..........................................................221

- Mở đẩu................................................................................................................223

- Tổng quan vể lý thuyết thương mại.................................................................. 224

- Chủ nghĩa trọng thương................................................................................... 227

- Lợi thê tuyệt đối................................................................................................ 229

- Lợi thê so sánh...................................................................................................232

- Học thuyết Heckscher - Ohlin........................................................................... 242

- Học thuyết về vòng đời sản phẩm.................................................................... 244

- Học thuyết thương mại mới...............................................................................247

- Lợi thế cạnh tranh quốc gia: mô hình kim cương của Porter...........................252

Phụ lục A: Thương mại quốc tế và cán cân thanh toán

-Thành phần của cán cân thanh toán..................................................................267

-Thâm hụt cán cân vãng lai có phải là vấn đề không?........................................270

Chương 7: Kinh tế chính trị của thương mại quốc tế

-Trung Quốc hạn chế xuất khẩu đất hiếm.......................................................... 273

-Mở đẩu................................................................................................................274

- Biện pháp thực thi chính sách thương mại.......................................................276

6 Mục lục

-Tinh huống về sự can thiệp của Chính phủ...................................................... 284

- Quan điểm xét lại về thương mại tự do..............................................................291

- Sự phát triển của hệ thống thương mại thế giới................................................293

Chương 8: Đầu tư trực tiếp nước ngoài

- Những nhà bán lẻ nước ngoài ở Ấn Độ..............................................................315

- Mở đẩu................................................................................................................316

- Đẩu tư trực tiếp nước ngoài trong nền kinh tế thế giới.....................................317

- Lý thuyết về đẩu tư trực tiếp nước ngoài........................................................... 322

-Tư tưởng chính trị và đẩu tư trực tiếp nước ngoài.............................................330

- Lợi ích và chi phí của FDI................................................................................... 335

- Công cụ chính sách của Nhà nước và FDI......................................................... 342

Chương 9: Hội nhập kỉnh tê khu vực

- Tôi muốn kênh truyền hình Hy Lạp của tô i........................................................355

- Mở đầu................................................................................................................356

- Các mức độ hội nhập kinh tế..............................................................................358

- Luận điểm hội nhập khu vực..............................................................................361

- Luận điểm phản đối hội nhập khu vực.............................................................. 363

- Hội nhập kinh tế khu vực ở Châu Âu..................................................................364

- Hội nhập kinh tê khu vực tại Châu Mỹ............................................................... 378

- Hội nhập kinh tế khu vực ở các nơi khác........................................................... 388

PHẨN 4: HỆ THỐNG TIẾN TỆ TOÀN CẦU

Chương 10: Thị trường ngoại hối

- Sự lớn mạnh của đồng Yên Nhật........................................................................ 397

- Mở đầu................................................................................................................ 398

- Chức năng của thị trường ngoại hối.................................................................. 599

- Bản chất của thị trường ngoại hối......................................................................405

- Các lý thuyết kinh tế về xác định tỷ giá............................................................. 407

- Dự báo tỷ giá hối đoái........................................................................................ 418

Chương 11: Hệ thông tiền tệ quốc tẻ

- Khủng hoảng tiền tệ ở Malavvi.......................................................................... 433

- Mở đẩu................................................................................................................434

- Bản vị vàng......................................................................................................... 437

- Hệ thống Bretton VVoods................................................................................... 439

- Sự sụp đổ của hệ thống tỷ giá cố định.............................................................. 442

Muc luc 7

-Tỷ giá cố định với tỷ giá thả nổi.........................................................................449

- Các chê độ tỷ giá thả nổi trên thực tê ............................................................... 452

- Quản lý khủng hoảng của IMF...........................................................................454

PHẦN 5: CHIẾN Lược KINH DOANH QUỐC TÊ

Chương 12: Chiến lược kinh doanh quốc tế

- Chiến lược toàn cẩu của Ford............................................................................ 471

- Mở đẩu................................................................................................................472

-Chiến lược và doanh nghiệp..............................................................................473

- Mở rộng toàn cẩu, khả năng sinh lời và tăng trưởng lợi nhuận........................ 484

- Áp lực chi phí và thích nghi với địa phương...................................................... 493

- Lựa chọn chiến lược........................................................................................... 499

- Liên minh chiến lược..........................................................................................506

Chương 13: Thâm nhập thị trường nước ngoài

-JCBỞẤnĐỘ........................................................................................................517

- Mở đẩu................................................................................................................518

- Các quyết định thâm nhập cơ bản.................................................................... 519

- Các phương thức gia nhập thị trường.............................................................. 526

- Lựa chọn cách thức thâm nhập..........................................................................536

-Thành lập công ty mới hoàn toàn hay đi thâu tóm?......................................... 539

PHẨN 6: CÁC NGHIỆP vụ KINH DOANH QUỐC TÊ

Chương 14: Xuất khẩu, nhập khẩu và thương mại đối lưu

- Steelmaster Buildings........................................................................................ 551

- Mở đẩu................................................................................................................552

- Tiềm năng và cạm bẫy của xuất khẩu................................................................ 553

- Cải thiện hoạt động xuất khẩu...........................................................................556

- Sử dụng những công ty quản lý xuất khẩu........................................................559

-Tài trợ xuất nhập khẩu....................................................................................... 563

- Hỗ trợ xuất khẩu................................................................................................ 569

chương 15: Sản xuất toàn cầu, thuê ngoài và hậu cần

- Sản xuất sản phẩm Kindle cho Amazon.............................................................579

- Mở đẩu................................................................................................................580

- Chiến lược, sản xuất, và hậu cẩn........................................................................ 581

- Địa điểm sản xuất...............................................................................................584

8 Mục lục

-Vai trò chiến lược của các cơ sở sản xuất ở nước ngoài.................................... 594

- Thuê ngoài sản xuất: quyết định mua hay sản xuất.......................................... 597

- Quản lý chuỗi cung ứng toàn cẩu.....................................................................605

Chương 16: Marketíng toàn cẩu và nghiên cứu & phát triển

- Chiến lược thương hiệu toàn cầu của Burberry................................................613

- Mở đẩu................................................................................................................614

- Toàn cẩu hóa thị trường và thương hiệu........................................................... 616

- Phân khúc thị trường......................................................................................... 618

-Thuộc tính sản phẩm..........................................................................................619

-Chiến lược phân phối......................................................................................... 623

- Chiến lược truyền thông.................................................................................... 628

- Chiến lược giá.....................................................................................................637

-Định hình hỗn hợp marketing........................................................................... 642

- Phát triển sản phẩm mới.................................................................................... 643

Chương 17: Quản trị nguồn nhân lực toàn cẩu

- MMC China......................................................................................................... 657

- Mở đầu................................................................................................................659

- Vai trò của quản trị nguồn nhân lực quốc tế .....................................................660

- Chính sách tuyển dụng nhân sự........................................................................ 662

- Phát triển quản lý và đào tạo.............................................................................673

-Đánh giá năng lực..............................................................................................677

-Thu nhập.............................................................................................................679

- Quan hệ lao động quốc tế..................................................................................683

- Thuật ngữ................................................................................................................... 691

- Chú thích.....................................................................................................................705

Mục lục 9

LỜI NÓI ĐẦU

S

ách Global Business Today của Charles w. L. Hill^ Đại học Washington do tập thể giảng viên

khoa Kinh doanh quốc tế & Marketing biên dịch và giới thiệu với độc giả Việt Nam lần thứ nhất

năm 2014. Đây là phiên bản toàn cẩu mới nhất (in lẩn thứ 8). Với khung lý thuyết hiện đại, quyển

sách đã bao quát toàn bộ các nội dung vế kiến thức và kỹ năng cắn thiết giúp cho nhà quản trị kinh

doanh quốc tế nhận thức đẩy đủ những đặc điếm và diễn biến của môi trường kinh doanh toàn cấu để

điều chỉnh các hành vi quản trị, đưa hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thích nghi một

cách tốt nhất và hiệu quả nhất vào tiến trình hội nhập kinh tế toàn cầu ngày nay. Bên cạnh đó, tác giả

củng đã cập nhật rất sinh động các tình huống nghiên cứu điển hình để giúp người đọc thấu hiểu sáu

sắc hơn những nội dung lý thuyết, và qua đó biết cách vận dụng phù hợp vào điểu kiện cụ thể của doanh

nghiệp mình.

Sách Kinh doanh quốc tế hiện đại phát hành lẩn thứ nhất với 3000 quyển đã được sự đón nhận

nhiệt tình của quí độc giả, nhất là các bạn sinh viên đại học và học viên cao học - đối tượng ưu tiên phục

vụ của những người làm ra quyển sách này. Chúng tôi hiểu rằng những nỗ lực của mình đã đáp ứng được

nhu cầu của nhiều giới độc giả. Do đó, với tất cả tâm huyết của mình, chúng tôi quyết định hiệu đính và

tái bản sách Kỉnh doanh quốc tế hiện đại đế phát huy mạnh mẽ hơn nữa các giá trị của quyển sách

trong việc phục vụ học tập, nghiên cứu và cải tiến quản lý thuộc lĩnh vực kinh doanh quốc tế.

Xin chân thành cảm ơn tất cả quí độc giả, các bạn sinh viên, các đổng nghiệp, các nhà nghiên cứu,

các nhà quản trị doanh nghiệp và Nhà sách Lộc. Mong rằng quyển sách này sẽ tiếp tục nhận được sự

ủng hộ nhiệt tình của quí vị trong thời gian tới. Hy vọng nỗ lực của nhà trường đã đáp ứng đưỢc nhu

cáu học tập của sinh viên cũng như nhu cầu nghiên cứu nâng cao kỹ năng quản trị kinh doanh quốc tế

của các nhà quản trị doanh nghiệp và quí độc giả gẩn xa.

Tp.Hổ Chí Minh) tháng 01 năm 2016

Khoa Kinh doanh Quốc tế & Marketing

Trường Đại học Kinh tê Tp.Hồ Chí Minh

11

Hiểu ý nghĩa của thuật ngữ toàn cẩu hóa

2 Nhận xét những khuynh hướng của toàn cẩu hóa

^ Mô tả sự thay đổi bản chất của nền kinh tế toàn cầu

Giải thích những luận cứ chính yếu trong cuộc tranh luận về

4 tác động của toàn cầu hóa

Tìm hiểu quá trình toàn cầu hóa tạo ra cơ hội và thách thức

3 cho các nhà quản trị doanh nghiệp như thế nào

CHƯƠNG

TOÀN CẦU HÓA

AI CHỀ TẠO IPHONE CHO APPLE?

Tình huống mở đầu

T

rong những ngày đầu mới thành lập, nội bộ của Apple thường không có tầm nhìn xa trong việc

chế tạo thiết bị cùa họ. Vài năm sau, khi Apple bắt đầu sản xuất chiếc máy tính Macintosh

vào năm 1983, steve Jobs đã khoe rằng đó là “chiếc máy được chế tạo tại Mỹ”. Mãi đến đầu

những năm 2000, Apple vẫn sản xuất nhiều loại máy tính tại nhà máy iMac của công ty ở Elk Grove,

Calitornia. Jobs thường nói rằng ông ấy tự hào về các nhà máy sản xuất của Apple vi nó giúp ông

tự chế tạo thiết bị.

Tuy nhiên, từ năm 2004 Apple đã chuyển phần lớn hoạt động sản xuất ra nước ngoài. Việc

di chuyển sản xuất ra hải ngoại đã đạt tới mức tối đa với chiếc iPhone mẫu mực mà Apple đã

giới thiệu lần đầu tiên vào năm 2007. Cả chiếc iPhone bao gồm hàng trăm linh kiện thì ước tính

có khoảng 90% trong số đó được chế tạo ở nước ngoài. Bóng bán dẫn cao cấp đến từ Đức và

Đài Loan, bộ nhớ từ Hàn Quốc và Nhật Bản, bảng hiển thị và bộ vi mạch từ Hàn Quốc và Đài

Loan, chipsets từ Châu Âu, và kim loại hiếm đến từ Châu Phi và Châu Á. Nhà thầu phụ lớn

của Apple là Poxconn, một công ty đa quốc gia của Đài Loan, tiến hành lắp ráp hoàn tất sản

phẩm tại Trung Quốc.

Apple vẫn thuê khoảng 43.000 lao động tại Mỹ, và số đó đã nắm giữ nhiều hoạt

động quan trọng ở trong nước, bao gồm cả thiết kế sản phẩm, công nghệ phần mềm,

và marketing. Hơn thế, Apple còn khẳng định rằng hoạt động kinh doanh của họ đã

cung cấp 254.000 việc làm khác ở Mỹ trong các khâu kỹ thuật, chế tạo, và vận tải.

Vi dụ, mặt kinh của iPhone được chế tạo trong các nhà máy ở Mỹ của Công

ty Corning tại Kentucky và New York. Nhưng thêm vào đó còn có 700.000

người làm việc liên quan đến các lĩnh vực kỹ thuật, chế tạo và lắp ráp hoàn

tất sản phẩm ở bên ngoài nước Mỹ, và hầu hết trong số đó làm việc

cho các nhà thầu phụ như Poxconn.

Khi giải thích về quyết định tổ chức lắp ráp iPhone tại Trung Quốc, Apple đã

viện dẫn đến một loạt yếu tố. Trong khi sự thật là chi phí lao động ở Trung Quốc rẻ

hơn rất nhiều, thì các nhà quản trị của Apple cho rằng chi phí lao động chỉ chiếm

một tỷ lệ rất nhỏ trong tổng giá trị sản phẩm của họ và không phải là động cơ chính

cho quyết định về địa điểm. Theo Apple, quan trọng hơn là khả năng của các nhà

thầu phụ Trung Quốc đáp ứng rất nhanh những yêu cầu tăng, giảm sản lượng của

Apple. Có một minh họa nổi tiếng cho khả năng này, nguyên là vào năm 2007 steve

Jobs đã yêu cầu sử dụng màn hình thủy tinh thay thế cho màn hình bằng chất dẻo

trên mẫu iPhone đầu tiên cùa ông ấy. Jobs không thích từ dáng vẻ bề ngoài cho

đến cái cảm giác khi chạm vào màn hình chất dẻo, vốn được xem là tiêu chuẩn của

ngành lúc bấy giờ, ông cũng không thích ở chỗ chúng dễ dàng bị trầy xước. Sự

thay đổi vào phút chót này trong thiết kế iPhone đã đặt thời hạn đưa sản phẩm ra

mắt thị trường của Apple trước sự mạo hiểm. Apple đã chọn Công ty Corning sản

xuất ra những tấm kính thủy tinh rộng lớn và chắc chắn, nhưng để tìm được một

nhà sản xuất có thể cắt gia công từ những tẳm kính này thành hàng triệu màn hình

iPhone thì không phải dễ. Thế rồi có một bản chào thầu đã đến từ một xí nghiệp ở

Trung Quốc. Khi nhóm công tác của Apple đến thăm nhà máy, họ nhận thấy rằng

chủ xí nghiệp đang xây dựng và lắp đặt thiết bị thêm một khu sản xuất mới để gia

công cắt kính. Giám đốc xí nghiệp đã nói: “Trong trường hợp này, qui vị hãy trao

hợp đồng cho chúng tôi”. Nhà máy cũng có một kho chứa đầy kính hàng mẫu dành

cho Apple, và một nhóm kỹ sư sẵn sàng làm việc với Apple. Họ đã xây dựng các

khu nhà nghỉ tập thể tại chỗ để đảm bảo nhà máy có thể chạy 3 ca suốt 7 ngày một

tuần nhằm đáp ứng kế hoạch sản xuất nghiêm ngặt của Apple. Và công ty Trung

Quốc đó đã trúng thầu.

Một đánh giá khác của Apple về lợi thế của Trung Quốc là việc dễ dàng thuê

mướn kỹ sư ở đó. Apple tính toán rằng họ cần khoảng 8.700 kỹ sư công nghệ để

giám sát và hướng dẫn 200.000 công nhân làm việc trên dây chuyền lắp ráp liên

quan đến hoạt động chế tạo iPhone. Công ty đã ước tính để tìm đủ số kỹ sư đó ờ

Mỹ phải mất đến 9 tháng, nhưng ờ Trung Quốc thì chỉ cần có 15 ngày.

Sự kết hợp với nhau giữa các xí nghiệp ở Trung Quốc cũng là một ván đề quan

trọng. Nhiều xí nghiệp cung cấp linh kiện iPhone tọa lạc gần với nhà máy lắp ráp

của Poxconn. Như một nhà quản trị đã ghi nhận, toàn bộ chuỗi cung ứng đều nằm ở

Trung Quốc. Bạn cần một ngàn cái vòng đệm bằng cao su? Có ở nhà máy ngay bên

cạnh. Bạn cần một triệu con ốc? Nhà máy đó ở khu bên kia. Bạn cần con ốc được

chế tạo khác đi một chút? Điều đó sẽ được thực hiện trong 3 giờ đồng hồ.

Song, cũng có những trở ngại trong việc thuê ngoài ở Trung Quốc. Một số nhà

thầu phụ của Apple bị soi xét về những điều kiện lao động kém cỏi của họ. Các vấn

đề bị phê phán bao gồm tiền lương công nhân đứng máy thấp, thời gian làm việc

kéo dài, bắt buộc làm thêm giờ nhưng không thanh toán thù lao ngoài giờ hoặc

thanh toán rất ít, và tai tiếng về an toàn lao động kém. Một vài cán bộ quản lý trước

đây của Apple nói rằng có một vấn đề căng thẳng đã không giải quyết được trong

phạm vi của công ty; các nhà quản trị này muốn cải thiện những điều kiện lao động

trong nhà máy của các nhà thầu phụ như Poxconn chẳng hạn, nhưng đề xuất đó đã

bị gác lại vì nó gây ra mâu thuẫn trong các quan hệ với nhà cung cấp chủ lực hoặc

là mâu thuẫn với yêu cầu chuyển giao nhanh các sản phẩm mới.

Nguồn: Gu Huini, “Human Costs Are Built into iPad in China”, New York Times, 26/01/2012; c. Duhigg and K.

Bradsher, “How u.s. Lost Out on iPhone Work", New York Times, 22/01/2012; “Apple Takes Credit for Over Half a

Million u.s. Jobs”, Apple Intelligence, 02/03/2012, http://9to5mac.eom/2012/03/02/apple-takes-credit-for-514000-

u-s-jobs/#more-142766.

14 Phẩn 1: Giới thiệu và tổng quan

Mở đầu

Trong ba thập kỷ qua, có một sự thay đổi cơ bản đã và đang diễn ra trong nển kinh

tế thê giới. Chúng ta đã thoát đi từ một thế giới mà trong đó nến kinh tê của các

quốc gia là những chỉnh thể tương đối khép kín, tự cô lập với nhau bởi các rào cản

trong thương mại và đẩu tư xuyên quốc gia; bởi không gian, thời gian, ngôn ngữ; và

bởi những sự khác biệt về luật lệ, văn hóa và hệ thống kinh doanh của các quốc gia.

Hiện nay, chúng ta đang chuyển sang một thế giới mà trong đó các rào cản thương

mại và đầu tư xuyên quốc gia đang được dỡ bỏ; khoảng cách nhận thức được thu

hẹp lại nhờ những tiến bộ trong công nghệ viễn thông và giao thông vận tải; văn

hóa hữu hình trở nên đổng nhát hơn trên toàn thê giới; và các nến kinh tê quốc gia

đang hội nhập vào một hệ thống kinh tế toàn cầu phụ thuộc lẫn nhau. Quá trình

như mô tả ở trên đưỢc gọi là toàn cẩu hóa.

Trong nển kinh tế toàn cáu phụ thuộc lẫn nhau hiện nay, một người Mỹ có

thể lái xe đi làm trong một chiếc ô tô đưỢc thiết kế ở Đức và lắp ráp tại Mexico

bởi hãng Ford với những linh kiện được chế tạo tại Mỹ và Nhật Bản bằng thép

của Hàn Quốc và cao su Malaysia. Anh ta có thể đã đổ đầy xăng cho chiếc ô tô tại

một trạm xăng BP thuộc sở hữu của một công ty đa quốc gia Anh Quốc. LưỢng

xăng này có thê’ đã đưỢc tạo ra bằng dấu thô được bơm từ giếng dẫu ngoài biển

khơi của Châu Phi bởi một công ty dầu của Pháp và đưỢc vận chuyển đến Mỹ trên

một con tàu thuộc sở hữu của Hy Lạp. Trong khi lái xe đi làm, người Mỹ này có

thê’ nói chuyện với người môi giới chứng khoán của mình (sử dụng tai nghe) bằng

một chiếc điện thoại Nokia được thiết kế ở Phần Lan và lắp ráp tại Texas nhưng

lại sử dụng bộ chip được sản xuất tại Đài Loan theo thiết kế của các kỹ sư Ấn Độ

làm việc cho Texas Instruments. Anh ta có thê’ nói chuyện với nhà môi giới chứng

khoán đê’ mua cổ phiếu của Deutsche Telekom, một hãng viễn thông của Đức đã

đưỢc chuyển đổi từ hình thức độc quyền của nhà nước sang một công ty toàn cầu

dưới sự lãnh đạo của một giám đốc điểu hành người Israel. Người này có thê’ bật

chiếc radio trên ô tô vốn được sản xuất tại Malaysia bởi một hãng Nhật Bản, đê’

nghe một bài hát hip-hop nổi tiếng do một người Thụy Điển sáng tác và được hát

bằng tiếng Anh bởi một ban nhạc người Đan Mạch đã ký hỢp đổng thu âm với một

công ty âm nhạc Pháp đê’ quảng bá sản phẩm của họ tại Mỹ. Người lái xe này còn

có thê’ ghé vào quán cafe Starbucks được quản lý bởi một người Hàn Quốc nhập cư

để mua một cốc latte không béo và bánh quy phủ chocolate. Những hạt café này

đến từ Costa Rica và Chocolate đến từ Peru, trong khi bánh quy đưỢc sản xuất tại

địa phương bằng cách sử dụng một công thức lâu đời của Italia. Sau khi bài hát kết

thúc, một bản tin có thê’ thông báo cho người Mỹ này rằng cuộc biểu tình chống

toàn cẩu hóa tại hội nghị của Diễn đàn Kinh tế Thế giới ở Davos, Thụy Sĩ, đã biến

thành một cuộc bạo loạn. Có một người biểu tình đã bị chết. Sau đó, bản tin đã

chuyển sang mục tiếp theo với câu chuyện về sự khủng hoảng tài chính bắt nguồn

từ lĩnh vực ngân hàng ở Mỹ có thê’ đã kích hoạt một cuộc suy thoái toàn cầu và đưa

thị trường chứng khoán đi xuống trên toàn thế giới.

Đây chính là thế giới mà chúng ta đang sống. Một thế giới mà khối lượng hàng

hóa, dịch vụ và hoạt động đầu tư xuyên qua biên giới các quốc gia đã mở rộng

Chương 1: Toàn cầu hóa 15

nhanh hơn một cách ổn định so với mức tăng sản lượng sản xuất của toàn cẩu trong

hơn nửa thế kỷ qua. Trong thế giới đó, 4 ngàn tỷ $ giao dịch ngoại hối đưỢc thực hiện

mỗi ngày, 15 ngàn tỷ $ hàng hóa và 3,7 ngàn tỷ $ dịch vụ đưỢc trao đổi xuyên quốc

gia trong năm 2010.^ Đó là một thế giới mà các tổ chức quốc tế như Tổ chức Thương

mại Thế giới (WTO) và các hội nghị của những nhà lãnh đạo đến từ các nền kinh tế

mạnh nhất thế giới đã liên tục kêu gọi dỡ bỏ các rào cản trong thương mại và đáu tư

xuyên quốc gia. Đó là thế giới mà những biểu tưỢng của văn hóa đại chúng hữu hình

đang ngày càng gia tăng trên toàn cẩu: từ nước ngọt Coca-Cola và cà phê Starbucks

cho đến máy nghe nhạc Sony, điện thoại di động Samsung, chương trình MTV, các

bộ phim của Disney, chuỗi cửa hàng của IKEA, iPhone và iPod của Apple. Đó là thế

giới mà các sản phẩm đưỢc sản xuất với các yếu tố đầu vào được cung cấp từ khắp nơi

trên thế giới. Đó là thế giới mà khủng hoảng tài chính xảy ra tại Mỹ vào các năm 2008

và 2009 có thê’ gây ra một cuộc suy thoái kinh tế toàn cẩu. Đó cũng là một thế giới có

những nhóm phản đối toàn cầu hóa mạnh mẽ bởi rất nhiều lý do, từ tình trạng thất

nghiệp ở các quốc gia phát triển cho đến sự xuống cấp của môi trường sống và hiện

tượng Mỹ hóa của vàn hóa đại chúng. Và tất nhiên, những cuộc phản kháng này đôi

khi cũng biến thành những cuộc bạo loạn.

Đối với các doanh nghiệp, quá trình toàn cầu hóa đã mang lại rất nhiều cơ

hội. Các công ty có thể tăng doanh thu của họ bằng cách bán hàng trên toàn cầu

và/hoặc cắt giảm chi phí thông qua sản xuất tại các quốc gia có yếu tố đầu vào

cơ bản giá rẻ, kể cả lao động. Việc mở rộng kinh doanh toàn cẩu của các doanh

nghiệp đã và đang đưỢc thúc đáy bởi các xu hướng kinh tế và chính trị thuận lợi.

Kể từ cuối thập niên 80, việc thay đổi liên tục trong chính sách công tại các quốc

gia đã tạo bước ngoặt hướng đến cái đích cuối cùng là thị trường tự do. Các rào

cản pháp lý và hành chính đối với hoạt động kinh doanh ở nước ngoài đã đưỢc

dỡ bỏ, cùng với đó là việc tư nhân hóa các doanh nghiệp nhà nước, bãi bỏ những

quy định giới hạn thị trường, tăng cường sự cạnh tranh, và thu hút đầu tư của các

doanh nghiệp nước ngoài. Điếu này cho phép các công ty dù lớn hay nhỏ, dù

đến từ các quốc gia đang phát triển hay phát triển, đểu có cơ hội mở rộng kinh

doanh quốc tế.

Lịch sử của Starbucks là một

ví dụ cho thấy cơ hội mà nền kinh

tế toàn cẩu đã tạo ra cho các doanh

nghiệp. Ý tưởng thành lập ban đầu

của Starbucks đến từ các cửa hàng cà

phê Italia. Sau khi cải tiến theo phong

cách Mỹ, năm 1995 công ty đã bắt

đẩu mở rộng kinh doanh toàn cầu.

Kết quả là, từ một cửa hàng duy nhất

hổi 25 năm trước đến nay công ty đã

trở thành một trong những thương

hiệu nổi tiếng nhất thế giới với hơn

17.000 cửa hàng trải rộng trên 60

quốc gia. Starbucks đã tác động đến

Tồng quan về n u ^ Mỹ

Nền kinh tế Mỹ có trinh độ công nghệ mạnh nhất và qui mõ lớn nhất thế giới,

với mức thu nhập binh quân đầu người (GDP per capita) là 48.100$. Tổng giá

trị GDP năm 2011 là 15,04 ngàn tỷ $. Phần lớn lực lượng lao động (76,7%)

làm việc trong khu vực dịch vụ, so với 22,1% làm việc trong khu vực công

nghiệp, và chỉ 1,2% trong khu vực nông nghiệp. Chỉ có Trung Quốc, Ắn Độ và

Liên minh Châu Âu có lực lượng lao động lớn hơn so với Mỹ, là nước đứng

hàng thứ tư trên thế giới.

Nguồn: u.s. Central Intelligence Agency, Wor1d Pactbook, www.cia.gov, accessed June

7, 2012.

16 Phẩn 1; Giới thiệu và tổng quan

hành vi của người tiêu dùng trên khắp thế giới, làm thay đổi cách thưởng thức cà

phê của khách hàng và kiếm lời từ quá trình đó. Công ty cũng đang làm thay đổi

phương cách sản xuát cà phê. Bằng sự cam kết chỉ mua cà phê hạt đã đưỢc kiểm

nghiệm theo tiêu chuẩn thương mại minh bạch, Starbucks đang thúc đẩy các chính

sách phát triển lành mạnh về môi trường và không có bóc lột tại các quốc gia đang

phát triển, và nhận thấy rằng cách làm đó cũng tốt cho hoạt động kinh doanh vì nó

làm gia tăng giá trị thương hiệu của Starbucks.

Khi toàn cẩu hóa phát triển, làm thay đổi các ngành công nghiệp và tạo ra sự

lo lắng cho những người vốn tin rằng công việc của họ đã được bảo vệ khỏi sự cạnh

tranh của nước ngoài. Vế phương diện lịch sử, trong khi rất nhiều người lao động

trong các ngành sản xuất lo lắng về ảnh hưởng mà cạnh tranh nước ngoài có thể tác

động đến công việc của họ thì lao động trong những ngành dịch vụ lại cảm thấy

an toàn hơn. Ngày nay, điều này cũng đang thay đổi. Những tiến bộ trong công

nghệ, chi phí vận chuyên thấp hơn, và sự gia tăng của những lao động lành nghé

tại các quốc gia đang phát triển đã hàm ý rằng rát nhiều dịch vụ sẽ không cần phải

thực hiện tại nơi mà chúng đưỢc giao. Điểu tương tự cũng đúng với một số dịch

vụ về kế toán. Ngày nay, rất nhiều bản kê khai thuế thu nhập cá nhân của Mỹ đưỢc

thực hiện tại Ấn Độ. Các kế toán viên Ấn Độ, được đào tạo theo quy tắc thuế Mỹ,

làm việc cho các doanh nghiệp kế toán Mỹ.^ Họ truy cập vào các bản kê khai thuế

thu nhập cá nhân đưỢc lưu trữ trong các máy tính tại Mỹ, thực hiện các phép tính

quen thuộc, và lưu lại sao cho một kế toán người Mỹ khác có thê’ kiếm tra lại và sau

đó lập hóa đơn cho khách hàng. Như tác giả của những cuốn sách bán chạy nhất

Thomas Priedman đã lập luận, thế giới này đang trở nên phẳng.^ Con người sống

tại các quốc gia phát triển sẽ không còn có sản chơi với lợi thế nghiêng vế phía họ

nữa. Các cá nhân dám nghĩ dám làm tại Ấn Độ, Trung Quốc, hay Brazil ngày càng

có nhiều cơ hội tương tự nhau đê’ phát triển bản thân giống như những người sống

tại Tầy Âu, Mỹ, hay Canada.

Trong cuốn sách này, chúng ta cần có một cái nhìn cận cảnh vể những vấn đế

đã giới thiệu ở đây và sẽ được để cập thêm về sau. Chúng ta sẽ tìm hiểu những thay

đổi trong các quy định của chính phủ vế thương mại và đẩu tư quốc tế, khi kết hỢp

với những thay đổi vể hệ thống chính trị và công nghệ, sẽ đột ngột làm thay đổi sân

chơi cạnh tranh mà rất nhiều doanh nghiệp phải đương đáu. Chúng ta sẽ thảo luận

vế cơ hội và thách thức cũng như xem xét về những chiến lược khác nhau mà các

nhà quản trị có thê’ theo đuổi đê’ khai thác những cơ hội và đối phó với những nguy

cơ đe dọa. Chúng ta sẽ nghiên cứu xem liệu rằng toàn cầu hóa mang lại lợi ích hay

gây tổn hại cho các nền kinh tế quốc gia. Chúng ta sẽ xem xét các lý thuyết kinh tế

đê’ nói về việc vận dụng nguổn lực thuê ngoài cho các hoạt động sản xuất và dịch

vụ ở những nơi như Ấn Độ và Trung Quốc, về lợi ích và chi phí của việc sử dụng

nguồn lực thuê ngoài, không chỉ đối với các công ty kinh doanh và nhân viên của

họ, mà còn đối với toàn thê’ nển kinh tế. Tuy nhiên, trước hết chúng ta cần phải có

một cái nhìn toàn diện hơn về bản chất và quá trình của toàn cẩu hóa, và đó chính

là nhiệm vụ của chương 1 này.

Chương 1: Toàn cầu hóa 17

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!