Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố Hồ Chí Minh
PREMIUM
Số trang
159
Kích thước
3.2 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
915

Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh của bà mẹ và nhân viên y tế sản nhi tại thành phố Hồ Chí Minh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG

KIEÁN THÖÙC, THAÙI ÑỘ, THÖÏC HAØNH

VEÀ VAØNG DA SÔ SINH

CUÛA BAØ MEÏ VAØ NHAÂN VIEÂN Y TEÁ SAÛN NHI

TẠI THAØNH PHOÁ HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

TP. Hồ Chí Minh - Năm 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ

ĐẠI HỌC Y DƯỢC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

PHẠM DIỆP THÙY DƯƠNG

KIEÁN THÖÙC, THAÙI ÑỘ, THÖÏC HAØNH

VEÀ VAØNG DA SÔ SINH

CUÛA BAØ MEÏ VAØ NHAÂN VIEÂN Y TEÁ SAÛN NHI

TẠI THAØNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: NHI – SƠ SINH

Mã số: 62.72.16.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ Y HỌC

Người hướng dẫn khoa học:

1. PGS. TS. LÂM THỊ MỸ

2. PGS. TS. PHẠM LÊ AN

TP Hồ Chí Minh - Năm 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các dữ liệu, kết quả nêu

trong luận án là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nào

khác.

Tác giả luận án

Phạm Diệp Thùy Dương

MỤC LỤC

Trang phụ bìa Trang

Lời cam đoan

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các hình, biểu đồ, sơ đồ

Bảng đối chiếu các từ tiếng Anh sử dụng trong luận án

Danh mục các phụ lục

MỞ ĐẦU

CHƯƠNG 1 – TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. Tổng quan về công cụ đo lường kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da

sơ sinh ………………. ................................................................................. 5

1.2. Tổng quan về vàng da sơ sinh..................................................................... 11

1.3. Kiến thức, thái độ, thực hành về vàng da sơ sinh ....................................... 23

1.4. Những vấn đề tồn tại trong thế kỷ XXI ...................................................... 28

CHƯƠNG 2 - ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. Thiết kế nghiên cứu...................................................................................... 32

2.2. Đối tượng nghiên cứu................................................................................... 34

2.3. Liệt kê và định nghĩa biến số ....................................................................... 37

2.4. Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường -Thu thập -Xửlý- Phân tích dữ liệu ....44

2.5. Vấn đề y đức ................................................................................................ 49

CHƯƠNG 3 - KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU

3.1. Mục tiêu 1- Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái

độ, thực hành về vàng da sơ sinh ................................................................ 51

3.2. Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và

thực hành đúng về vàng da sơ sinh ............................................................ 63

3.3. Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành

về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ................................ 71

3.4. Tóm tắt kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành

về vàng da sơ sinh của 3 nhóm ................................................................... 77

CHƯƠNG 4 - BÀN LUẬN

4.1. Mục tiêu 1 - Xây dựng và đánh giá công cụ đo lường kiến thức, thái

độ, thực hành về vàng da sơ sinh............................................................... 79

4.2. Mục tiêu 2 - Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành

và thực hành đúng về vàng da sơ sinh ...................................................... 85

4.3. Mục tiêu 3 - Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành

về vàng da sơ sinh với nhau và với các yếu tố dịch tễ .............................. 96

4.4. Bàn luận chung .......................................................................................... 99

KẾT LUẬN................................................................................................ 101

KIẾN NGHỊ............................................................................................... 102

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BS Bác sĩ

BV Bệnh viện

ĐD Điều dưỡng

G6PD Glucose 6-phosphat deshydrogenase

NHS Nữ hộ sinh

NVYT Nhân viên y tế

SS Sơ sinh

TPHCM Thành phố Hồ Chí Minh

VD Vàng da

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1. Ước lượng bilirubin máu theo vùng da ................................................. 18

Bảng 1.2. Khuyến cáo giờ tuổi cần tái khám theo thời điểm xuất viện................. 21

Bảng 1.3. Tổng kết số liệu về các trường hợp thay máu do tăng bilirubin gián

tiếp tại 2 bệnh viện Nhi Đồng 1 và Nhi Đồng 2 trong 5 năm 2007 – 2011.......... 29

Bảng 2.1. Cách chọn cơ sở y tế và kết quả ............................................................ 35

Bảng 2.2. Cách chọn đối tượng nghiên cứu tại cơ sở y tế ..................................... 36

Bảng 2.3. Định nghĩa kiến thức đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm........................42

Bảng 2.4. Định nghĩa thái độ đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm............................42

Bảng 2.5. Định nghĩa kiến thức thực hành đúng về vàng da sơ sinh của mỗi nhóm......43

Bảng 2.6. Tổng điểm và số điểm tối thiểu cần đạt cho mỗi biến tổng hợp kiến

thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành............................................................44

Bảng 3.1. Kết quả 7 cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của các bà mẹ ................ 51

Bảng 3. 2 . Kết quả cuộc thảo luận nhóm có trọng tâm của nhân viên y tế sản khoa .... 52

Bảng 3.3. Mô hình Niềm tin sức khỏe áp dụng trong vấn đề vàng da sơ sinh ...... 53

Bảng 3.4. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bộ câu hỏi nháp I của các chuyên

gia sơ sinh............................................................................................................... 54

Bảng 3.5. Kết quả sử dụng kỹ thuật Delphi ........................................................... 55

Bảng 3.6. Tổng thống kê các câu hỏi cho 3 nhóm và Cronbach's alpha deleted -

Hệ số Cronbach’s alpha của bộ câu hỏi khảo sát................................................... 57

Bảng 3.7. Xác định tên, đối tượng, mục tiêu, các đề mục thực hành cần đánh giá

và thứ tự đánh giá của bảng kiểm thực hành.......................................................... 58

Bảng 3.8. Xác định tiêu chí hoàn thành các đề mục trong bảng kiểm thực hành ... 60

Bảng 3.9. Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh cho 3 nhóm đối tượng.......... 61

Bảng 3.10. Kết quả đánh giá giá trị nội dung của bảng kiểm thực hành của các

chuyên gia sơ sinh .................................................................................................. 62

Bảng 3.11. Phân bố các đối tượng nghiên cứu....................................................... 63

Bảng 3.12. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bà mẹ................................................ 64

Bảng 3.13. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm nhân viên y tế sản nhi ...................... 64

Bảng 3.14. Đặc điểm dịch tễ học của nhóm bác sĩ nhi .......................................... 65

Bảng 3.15. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm

bà mẹ ...................................................................................................................... 66

Bảng 3.16. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bà mẹ....................................... 66

Bảng 3.17. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành

đúng trong nhóm bà mẹ.......................................................................................... 67

Bảng 3.18. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm

nhân viên y tế sản nhi............................................................................................. 67

Bảng 3.19. Kết quả về thực hành đúng của nhóm nhân viên y tế sản nhi ............. 68

Bảng 3.20. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực

hành đúng trong nhóm nhân viên y tế sản nhi ....................................................... 68

Bảng 3.21. Kết quả về kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành đúng của nhóm

bác sĩ nhi................................................................................................................. 69

Bảng 3.22. Kết quả về thực hành đúng của nhóm bác sĩ nhi................................. 69

Bảng 3.23. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực hành

đúng trong nhóm bác sĩ nhi.................................................................................... 70

Bảng 3.24. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bà mẹ .............. 71

Bảng 3.25. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm bà

mẹ ........................................................................................................................... 71

Bảng 3.26. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bà mẹ71

Bảng 3.27. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các

yếu tố dịch tễ trong nhóm bà mẹ............................................................................ 72

Bảng 3.28. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm nhân viên y tế

sản nhi .................................................................................................................... 73

Bảng 3.29. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm

nhân viên y tế sản nhi............................................................................................. 73

Bảng 3.30. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm nhân

viên y tế sản nhi...................................................................................................... 73

Bảng 3.31. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các

yếu tố dịch tễ trong nhóm nhân viên y tế sản nhi .................................................. 74

Bảng 3.32. Mối liên quan giữa kiến thức với thái độ trong nhóm bác sĩ nhi......... 75

Bảng 3.33. Mối liên quan giữa kiến thức với kiến thức thực hành trong nhóm

bác sĩ nhi................................................................................................................. 75

Bảng 3.34. Mối liên quan giữa thái độ với kiến thức thực hành trong nhóm bác

sĩ nhi ....................................................................................................................... 75

Bảng 3.35. Mối liên quan giữa kiến thức, thái độ và kiến thức thực hành với các

yếu tố dịch tễ trong nhóm bác sĩ nhi ...................................................................... 76

Bảng 3.36. Tóm tắt tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và

thực hành đúng về vàng da sơ sinh trong 3 nhóm và các mối liên quan ............... 77

Bảng 4.1. Các nghiên cứu về kiến thức, thái độ, thực hành trong và ngoài nước về

vàng da sơ sinh....................................................................................................... 80

DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ VÀ SƠ ĐỒ

Hình 1.1. Phân độ vàng da theo thang điểm Kramer............................................. 17

Biểu đồ 1.1. Toán đồ bilirubin máu dựa trên bách phân vị đặc hiệu theo giờ tuổi

trước và sau xuất viện ............................................................................................ 20

Biểu đồ 3.1. Tỉ lệ đối tượng có kiến thức, thái độ, kiến thức thực hành và thực

hành đúng trong 3 nhóm ........................................................................................ 78

Sơ đồ 1.1. Mô hình Niềm tin sức khoẻ ................................................................... 7

Sơ đồ 2.1. Lưu đồ các bước tiến hành nghiên cứu................................................. 33

Sơ đồ 3.1. Lưu đồ kết quả nghiên cứu ................................................................... 50

BẢNG ĐỐI CHIẾU CÁC TỪ TIẾNG ANH SỬ DỤNG TRONG

LUẬN ÁN

Tiếng Việt Tiếng Anh

Ánh sáng liệu pháp Phototherapy

Bảng kiểm Checklist

Bất đồng Incompactibility

Bệnh lý não do bilirubin Hyperbilirubinemia encephalopathy

Bộ câu hỏi phỏng vấn Questionnaires

Chiếu đèn Phototherapy

Chuyên gia Expert

Độ nhất quán nội bộ Internal consistency

Động cơ thúc đẩy Cues to action

Hiệu ứng bầy đàn Herd effect

Khoa học sức khỏe Health science

Kiến thức Knowledge

Kiến thức thực hành Practical knowledge

Kỹ thuật Delphi Delphi technique

Lý thuyết hành vi dự kiến

Mô hình Niềm tin sức khỏe

Theory of planned behavior

Health belief model

Mô hình Các giai đoạn thay đổi

Mô hình Quá trình chấp nhận dự phòng

Nhân viên y tế

Stages of change model

Precaution adoption process model

Health workers

Nhận thức về khả năng dễ mắc bệnh Perceived susceptibility

Nhận thức về lợi ích Perceived benefits

Nhận thức về mức độ trầm trọng của bệnh Perceived severity

Nhận thức về rào cản Perceived barriers

Nhiễm độc thức ăn Foodborne disease

Thái độ Attitude

Thảo luận nhóm có trọng tâm Focus group discussion

Thay máu Exchange transfusion

Thực hành Practice

Toán đồ Nomogram

Trẻ non tháng ít Late preterm

Ủy ban Lâm thời nhằm Cải thiện Chất

lượng và Tiểu ban về Tăng bilirubin máu

Provisional Committee for Quality

Improvement and Subcommittee on

Hyperbilirubinemia

Vàng da do bú mẹ thất bại

(# Vàng da do bú mẹ)

Breastfeeding failure jaundice

(# Breastfeeding jaundice)

Vàng da nhân Kernicterus

Viện Hàn lâm Nhi khoa Hoa Kỳ American Academy of Pediatrics

DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC

1. Phụ lục 1: Bộ câu hỏi nháp II

2. Phụ lục 2: Bộ câu hỏi khảo sát và kết quả mô tả

3. Phụ lục 3: Bảng kiểm thực hành về vàng da sơ sinh

4. Phụ lục 4: Cẩm nang của người điều tra - Cẩm nang của người đánh giá

5. Phụ lục 5: Danh sách người điều tra - Danh sách người đánh giá

6. Phụ lục 6: Danh sách chuyên gia sơ sinh tham gia đánh giá công cụ đo lường

7. Phụ lục 7: Danh sách các cơ sở y tế tham gia nghiên cứu

8. Phụ lục 8: Tờ đồng thuận

1

MỞ ĐẦU

Vàng da do tăng bilirubin gián tiếp là vấn đề sức khỏe thường gặp nhất ở trẻ

sơ sinh và là sinh lý trong phần lớn trường hợp. Tuy nhiên, đôi khi nồng độ

bilirubin trong máu tăng cao khó tiên lượng, và vượt quá ngưỡng não của trẻ, gây

bệnh lý não do bilirubin vàng da nhân . ây là một bệnh lý gây di chứng thần kinh

trầm tr ng, làm tăng chi ph điều tr và là n i đau lớn lao cho gia đ nh và b n thân

trẻ [35].

Bệnh lý não do bilirubin là hoàn toàn có thể dự phòng, dựa trên cơ sở

bilirubin chỉ gây độc khi đã thấm vào mô não, nghĩa là chỉ khi nồng độ vượt quá

ngưỡng não của trẻ. Do đó, việc bà mẹ phát hiện vàng da và đưa con đến khám

sớm, cũng như việc nhân viên y tế xử lý đúng vàng da sơ sinh tại cơ sở điều tr là

điều quyết đ nh. Vấn đề xử lý tăng bilirubin máu đã được hoàn thiện: nếu trẻ được

nhập viện k p thời th ch n lựa đầu tiên luôn là ánh sáng liệu pháp do t tốn kém,

không xâm lấn, hiếm tác dụng phụ. Tuy nhiên, ở Việt Nam, tỉ lệ trẻ cần thay máu -

một thủ thuật xâm lấn và có nhiều biến chứng nặng nề chỉ thực hiện khi đã quá chỉ

đ nh chiếu đèn - vẫn còn cao.

Tại Việt nam cũng như trên thế giới, trẻ đủ tháng hay gần đủ tháng “có vẻ

khỏe mạnh” đã trở thành nhóm có nguy cơ b bệnh lý não nếu quá tr nh theo dõi và

xử lý tăng bilirubin máu không được thực hiện tốt tại nhà và tại bệnh viện. Thật

vậy, ở các trẻ này, bilirubin máu thường đạt đến nồng độ đỉnh vào ngày thứ 4 đến

ngày thứ 6 sau sinh. Do thời gian nằm viện hậu s n trung b nh hiện nay là kho ng 2

ngày nếu sanh ng dưới và 4 ngày nếu sinh mổ, bilirubin máu thường chỉ tăng đến

điểm đỉnh khi trẻ đã xuất viện hậu s n theo mẹ. Trong quá tr nh này, việc phát hiện

sớm và theo dõi tiến triển của vàng da trên lâm sàng - biểu hiện ban đầu cho mức

tăng bilirubin máu - cần ph i được bà mẹ và nhân viên y tế thực hiện đúng: hướng

dẫn phát hiện sớm, theo dõi sát vàng da, mà không can thiệp quá mức cần thiết gây

lãng ph , lo âu cho thân nhân trẻ; kết hợp với việc cho trẻ nhập viện điều tr đúng

lúc bằng ánh sáng liệu pháp, tránh quá muộn để ph i thay máu.

2

Ở các nước phát triển, vấn đề vàng da sơ sinh hiện nay tập trung vào việc chủ

động tầm soát trẻ có nguy cơ tăng bilirubin máu nặng trước xuất viện, theo dõi tái

khám theo l ch và điều tr dự phòng k p thời bằng chiếu đèn, nhờ đó tỉ lệ vàng da

nặng đã gi m đến mức tối thiểu. Trong khi đó, nước ta chưa có hệ thống tầm soát

này, nhân viên y tế hoàn toàn b động, chỉ có thể chờ đợi và điều tr cho trẻ tăng

bilirubin máu nặng nếu trẻ được thân nhân đưa đến khám.

Thật vậy, thực tế cho thấy số trẻ nhập viện lại v vàng da nặng vẫn còn nhiều,

và thường đến viện trong t nh trạng tăng bilirubin máu đã tiến triển, đôi khi đã có

dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin. Nghiên cứu của Trần Liên Anh tại Viện Nhi

Trung ương, từ 5/2001-5/2002, cho thấy có 28,2% trẻ sơ sinh vàng da nặng đã cần

được thay máu, trong đó 62,5 % trẻ đã có dấu hiệu bệnh lý não do bilirubin trước

nhập viện [1]. Trong nghiên cứu của Nguyễn Lệ B nh, có 140 trẻ sơ sinh ph i thay

máu m i năm trong 2 năm 2005 và 2006 tại bệnh viện Nhi ồng 1, trong đó có

nhiều trẻ đến trong bệnh c nh bệnh lý não do bilirubin tiến triển [2]. Nghiên cứu

của chúng tôi tại bệnh viện Nhi ồng 2 giai đoạn 2009-2011 cho thấy trong 1262

trẻ nhập viện v vàng da tăng bilirubin gián tiếp, có 50,4% vào khi đã tăng bilirubin

máu nặng và có 8,7% ph i thay máu [14].

V sao tại Việt Nam, trẻ sơ sinh b vàng da cần điều tr vẫn còn được bà mẹ

đưa đến khám quá muộn và chưa được nhân viên y tế xử tr k p thời? Có ph i 1 v

kiến thức, thái độ và thực hành của bà mẹ về vàng da chưa đúng nên không đưa trẻ

đến khám k p thời? 2 v kiến thức, thái độ và thực hành của nhân viên y tế về vàng

da chưa tốt nên chưa có các biện pháp hướng dẫn bà mẹ theo dõi vàng da, cũng như

chưa đánh giá và xử lý tăng bilirubin máu đúng mức? 3 hay là do kết hợp c hai lý

do trên?

Gi thuyết của chúng tôi là 1 kiến thức của bà mẹ đối với vàng da sơ sinh là

chưa đủ nên có thái độ chần chừ, dẫn đến thực hành thường sai, đưa trẻ đi khám trễ;

2 nhân viên y tế chưa được cung cấp đầy đủ kiến thức cập nhật về vàng da sơ sinh,

nên thái độ và thực hành chưa tốt, chưa hướng dẫn bà mẹ thực hành đúng cách.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!