Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kiểm định các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái, ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến lạm phát và
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
====0====
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU DỰ THI GIẢI THƢỞNG
NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH
TẾ TRẺ - NĂM 2011”
TÊN CÔNG TRÌNH
KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI, ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
ĐẾN LẠM PHÁT VÀ CÁN CÂN THƢƠNG MẠI.
THUỘC NHÓM NGÀNH: KHOA HỌC KINH TẾ
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ...........................................................................................................1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...........................................................................1
1.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.......................................................................4
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG NGẮN,
TRUNG VÀ DÀI HẠN.................................................................................................4
1.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn ................................4
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến đến tỷ giá trong trung và dài hạn...............................6
1.2.2.1 Lạm phát và lãi suất.....................................................................................6
1.2.2.2 Tác động của xu hướng tài khoản vãng lai:.................................................7
1.2.2.3 Can thiệp của Ngân hàng Trung Ương:.......................................................9
1.2.2.5 Ảnh hưởng của tỷ giá thị trường tự do: .....................................................10
1.3 MỐI LIÊN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ......11
1.3.1 Ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến lạm phát ......................................................11
1.3.2 Tác động của tỷ giá hối đoái đến cán cân thương mại .......................................12
1.4 CÁC LÝ THUYẾT KINH ĐIỂN VỀ MỐI QUAN HỆ GIỮA TỶ GIÁ HỐI
ĐOÁI VÀ CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ..........................................................................14
1.4.1 Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity – PPP)......................14
1.4.2 Lý thuyết ngang giá lãi suất (Interest Rate Parity). ...........................................15
1.4.3 Hiệu ứng Fisher quốc tế:....................................................................................15
1.4.4 Phương pháp tiền tệ............................................................................................16
1.4.4.1 Mô hình Mundell- Flemming: ..................................................................16
1.4.4.2 Mô hình giá linh hoạt:................................................................................19
1.4.4.3 Mô hình giá cứng Dornbusch: ..................................................................20
1.4.5 Phương pháp cân bằng danh mục(PBM):..........................................................20
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 ...........................................................................................21
CHƢƠNG 2: KHẢO SÁT VÀ KIỂM ĐỊNH CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN
TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI VÀ ẢNH HƢỞNG CỦA TỶ GIÁ ĐẾN LẠM PHÁT VÀ
CÁN CÂN THƢƠNG MẠI........................................................................................23
2.1 VÀI NÉT VỀ TÌNH HÌNH VĨ MÔ VIỆT NAM 4 THÁNG ĐẦU NĂM 201123
2.2 KHẢO SÁT TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ NGẮN HẠN ĐẾN TỶ GIÁ
HỐI ĐOÁI...................................................................................................................26
2.3 KIỂM ĐỊNH TÁC ĐỘNG CỦA CÁC NHÂN TỐ ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI
TRONG TRUNG VÀ DÀI HẠN...............................................................................32
2.3.1 Kiểm định tác động của lạm phát, lãi suất, thu nhập đến tỷ giá bằng mô hình
VECM ...........................................................................................................................32
2.3.1.1 Phương pháp:.............................................................................................32
2.3.1.2 Dữ liệu và mô tả.........................................................................................33
2.3.1.3 Mô hình kiểm định.....................................................................................33
2.3.1.4 Kết luận từ mô hình ...................................................................................35
2.3.2. Kiểm định sự can thiệp của NHNN vào tỷ giá....................................................35
2.3.2.1 Phương pháp ..............................................................................................36
2.3.2.2 Dữ liệu và mô tả.........................................................................................37
2.3.2.3 Kết quả ước lượng: ....................................................................................37
2.3.2.4 Kết luận từ mô hình: ..................................................................................39
2.3.3 Mối quan hệ tác động giữa tỷ giá thị trường chợ đen và tỷ giá chính thức........39
2.3.3.1 Phương pháp ..............................................................................................39
2.3.3.2 Dữ liệu và mô tả.........................................................................................40
2.3.3.3 Mô hình kiểm định.....................................................................................40
2.3.3.4 Kết luận từ mô hình: ..................................................................................42
2.3.4 Kiểm định mối quan hệ tác động của tài khoản vãng lai đến tỷ giá .................43
2.3.4.1 Phương pháp:.............................................................................................43
2.3.4.2 Dữ liệu và mô tả.........................................................................................43
2.3.4.3 Kết quả ước lượng mô hình .......................................................................43
2.3.4.4 Kết luận từ mô hình: ..................................................................................44
2.4. ĐO LƢỜNG TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CÔNG CỤ ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ. ...45
2.4.1 Ý tưởng mô hình...................................................................................................45
2.4.2 Phương pháp và xử lý số liệu ..............................................................................45
2.4.3 Kết quả.................................................................................................................47
2.4.3 Kết luận................................................................................................................48
2.5. TÁC ĐỘNG CỦA TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI ĐẾN CÁC NHÂN TỐ VĨ MÔ ........49
2.5.1 Mối quan hệ giữa tỷ giá hối đoái và lạm phát ....................................................49
2.5.1.1 Phương pháp:.............................................................................................49
2.5.1.2. Kiểm định tính dừng của chuỗi dữ liệu: ...................................................50
2.5.1.3 Xác định mối quan hệ trong dài hạn..........................................................51
2.5.1.4 Mô hình xem xét mối quan hệ tác động của tỷ giá lên lạm phát...............52
2.5.1.5 Kết luận từ mô hình: ..................................................................................54
2.5.2 Tác động của tỷ giá hối đoái lên xuất nhập khẩu. ..............................................55
2.5.2.1 Phương pháp ..............................................................................................55
2.5.2.2. Dữ liệu và mô tả: ......................................................................................55
2.5.2.3. Kiểm định. ................................................................................................56
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2 ...........................................................................................57
CHƢƠNG 3: KHUYẾN NGHỊ VỀ VIỆC ĐIỀU HÀNH CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ
HƢỚNG ĐẾN CÁC MỤC TIÊU NGẮN VÀ TRUNG HẠN .................................59
3.1 KHUYẾN NGHỊ VỀ VIỆC ĐIỀU HÀNH TỶ GIÁ THEO MỤC TIÊU ........59
3.1.1 Mục tiêu ngắn hạn ..............................................................................................59
3.1.2 Mục tiêu trung và dài hạn ..................................................................................60
3.1.2.1 Lựa chọn chế độ tỷ giá..............................................................................60
3.1.2.2 Cơ chế hai tỷ giá ........................................................................................63
3.2 CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VỚI MỤC TIÊU NGẮN HẠN: ỔN ĐỊNH TỶ GIÁ
VÀ CHỐNG LẠM PHÁT..........................................................................................63
3.3 CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ VỚI MỤC TIÊU TRUNG VÀ DÀI HẠN.................70
3.3.1 Nâng cao tính độc lập của Ngân hàng trung ương .............................................71
3.3.2 Hiện đại hóa thị trường ngoại hối.......................................................................73
3.3.3 Nâng cao hiệu quả sử dụng các công cụ.............................................................76
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3 ...........................................................................................79
KẾT LUẬN .................................................................................................................80
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Tên tiếng Viêt Tên tiếng Anh
ADB Ngân hàng phát triển châu Á Asia Development Bank
FED Cục dự trữ liên bang Hoa Kỳ The Federal Reserve Board Of Governors
GDP Tổng sản phẩm quốc nội Gross Dometic Product
GFD Trang web thống kê tài chính toàn cầu Global Financial Data
GSO Tổng cục thống kê Việt Nam General Statistics Office
IFS Trang thống kê dữ liệu tài chính quốc tế của IMF International Financial Statistics
IMF Quỹ tiền tệ Quốc tế International Monetary Fund
IRP Ngang giá lãi suất Interest Rate Parity
MCI Chỉ số trạng thái của chính sách tiền tệ Monetary Conditions Index
MPI Công cụ chính sách tiền tệ Monetary Policy Instrument
NEER Tỷ giá danh nghĩa hiệu dụng Normial effective exchange rate
NER Tỷ giá danh nghĩa Normial exchange rate
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTW Ngân hàng Trung ương
OLS Phương pháp bình phương nhỏ nhất Ordinary Least Square
PPP Ngang giá sức mua Purchasing Power Parity
REER Tỷ giá thực hiệu dụng/ trung bình Real effective exchange rate
RER Tỷ giá thực Real exchange rate
SBV Ngân hàng Nhà nước Việt Nam The State Bank of Vietnam
WB Ngân hàng Thế giới World Bank
WTO Tổ chức thương mại thế giới World Trade Organization
VAR Mô hình tự hồi quy vec-tơ Vector Autoregressive
VECM Mô hình vec-tơ hiệu chỉnh sai số Vector Error Correction Model
URR Yêu cầu dự trữ không lãi suất The Unremunerated Reserve Requirement
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Tóm tắt tác động của các chính sách
Bảng 2. 1: Biến và ký hiệu sử dụng trong mô hình kiểm định tác động của lạm phát,
lãi suất và thu nhập đến tỷ giá hối đoái
Bảng 2. 2: Kết quả ước lượng mô hình sự tác động của lạm phát, lãi suất và thu nhập
lên tỷ giá hối đoái
Bảng 2. 3: Số liệu và mô tả các biến trong mô hình kiểm định sự can thiệp của Chính
phủ vào tỷ giá
Bảng 2. 4 : Bảng kết quả ước lượng mô hình IRP
Bảng 2. 5: Mô tả biến sử dụng trong mô hình kiểm định tác động tỷ giá chính thức và
tỷ giá thị trường chợ đen
Bảng 2. 6: Kết quả ước lượng mô hình xem xét tác động của tỷ giá thị trường chợ đen
lên tỷ giá chính thức
Bảng 2. 7: Biến và mô tả biến mô hình xem xét tác động của dự trữ ngoại hối lên tỷ
giá hối đoái
Bảng 2. 8: Kết quả kiểm định ADF biến số mô hình xem xét tác động của dự trữ ngoại
hối lên tỷ giá hối đoái
Bảng 2. 9: Biến và ký hiệu sử dụng trong mô hình nhân tố gây lạm phát
Bảng 2. 10: Kết quả ước lượng mô hình xem xét tác động của tài khoản vãng lai lên tỷ
giá hối đoái
Bảng 2. 11: Biến và mô tả biến mô hình đo lường tác động của các công cụ lên tỷ giá
hối đoái
Bảng 2. 12: Các chỉ số thống kê cơ bản của biến mô hình xem xét tác động của các
công cụ lên tỷ giá hối đoái
Bảng 2. 13: Kết quả kiểm định ADF mô hình đo lường tác động của các công cụ lên
TGHĐ
Bảng 2. 14: Biến và ký hiệu sử dụng trong mô hình nhân tố gây lạm phát
Bảng 2. 15: Kết quả ước lượng mô hình mối quan hệ giữa tỷ giá và lạm phát
Bảng 2. 16: Biến và mô tả biến mô hình mối quan hệ giữa tỷ giá và xuất nhập khẩu
DANH MỤC HÌNH
Hình 1. 1: Sơ đồ ảnh hưởng của thông tin đến khối lượng khớp lệnh và tỷ giá hối đoái.
Hình 1. 2: Sơ đồ tác động thay đổi cung cầu tiền đến tỷ giá
Hình 2. 1: So sánh REER, NEER, USD/VND
Hình 2.2: So sánh dự trữ ngoại hối của Việt Nam và các nước trong khu vực
Hình 3. 1: So sánh RERR và NERR
Hình 3. 2: Phản ứng của các biến đối với cú sốc tỷ giá
Hình 3. 3: Mô hình quản lý vàng – ngoại tệ
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1: Biểu đồ tổng hợp kết quả khảo sát nguyên nhân mua ngoại tệ
Biểu đồ 2. 2: Biểu đồ tổng hợp kết quả khảo sát tác động biến vĩ mô lên tỷ giá hối
đoái
Biểu đồ 2. 3: Biểu đồ tổng hợp kết quả khảo sát “nguyên nhân tác động đến tỷ giá hối
đoái”
Biểu đồ 3. 1: Biểu đồ lạm phát và tỷ giá USD/VND danh nghĩa
DANH MỤC PHỤ LỤC
Phụ lục 1.1 Phân loại tỷ giá hối đoái
Phụ lục 1.2: Phân loại ngang giá lãi suất
Phụ lục 1.3: Mô hình Mundell - Fleming
Phụ lục 1.4: Mô hình giá cứng Dornbusch
Phụ lục 1.5: Mô hình cân bằng danh mục
Phụ lục 1.6: Lý thuyết bộ ba bất khả thi
Phụ lục 1.7: Tài khoản vãng lai, đầu tư và tiết kiệm
Phụ lục 1.8: Bài học kinh nghiệm từ chính sách điều hành tỷ giá của các nước
Phụ lục 2.1: Mô hình kiểm định sự tác động của lạm phát, lãi suất, thu nhập đến tỷ giá
hối đoái
Phụ lục 2.2: Kiểm định sự can thiệp của Chính phủ vào tỷ giá hối đoái thông qua lý
thuyết ngang giá lãi suất
Phụ lục 2.3: Mô hình kiểm định mối quan hệ tác động giữa tỷ giá thị trường chợ đen
(BEX) và tỷ giá chính thức (OEX)
Phụ lục 2.4: Mô hình xem xét tác động của dự trữ ngoại hối lên tỷ giá hối đoái
Phụ lục 2.5: Mô hình xem xét tác động của tài khoản vãng lai
lên tỷ giá hối đoái.
Phụ lục 2.6: Mô hình đo lường tác động của các công cụ lên tỷ giá hối đoái
Phụ lục 2.7: Mô hình xem xét mối quan hệ giữa tỷ giá và lạm phát
Phụ lục 2.8: Mô hình xem xét mối quan hệ giữa tỷ giá và xuất nhập khẩu
Phụ lục 2.9: Bảng tóm tắt kết quả các mô hình ước lượng
Phụ lục 2.10: Bảng số liệu
Phục lục 2.11: Phương pháp tính REER
Phụ lục 2.12: Thống kê kết quả khảo sát
Trang 1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. LÝ DO NGHIÊN CỨU
Tỷ giá hối đoái là một phạm trù kinh tế tổng hợp có liên quan đến các phạm trù kinh
tế khác và đóng vai trò như là một công cụ có hiệu quả trong việc tác động đến quan
hệ kinh tế đối ngoại của mỗi nước, đồng thời là yếu tố cực kỳ quan trọng đối với
chính sách tiền tệ quốc gia. Trải qua nhiều thời kì, nhân loại đã và đang cố gắng tiếp
cận vấn đề có tầm quan trọng đặc biệt này với mong muốn đạt được một nhận thức
đúng đắn về tỉ giá hối đoái, từ đó xác định và áp dụng vào thực tiễn một chính sách
phù hợp, nhằm biến tỷ giá trở thành một công cụ tích cực trong quản lý nền kinh tế ở
mỗi nước.Điều này thôi thúc việc phải có một nghiên cứu cung cấp một cái nhìn toàn
diện về các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái cũng như ảnh hưởng của tỷ giá hối
đoái đến các nhân tố vĩ mô, để tỷ giá hối đoái có thể trở thành một công cụ chính sách
hiệu quả trong điều hành kinh tế.
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
Hiện nay, có rất nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề tỷ giá hối đoái tại Việt Nam. Tuy
nhiên, các đề tài đó chỉ đề cập đến một khía cạnh nào đó của vấn đề này. Vì vậy, mục
tiêu của bài nghiên cứu này hướng đến là cung cấp một cái nhìn toàn cảnh về vấn đề
tỷ giá hối đoái tại Việt Nam, bao gồm: những nhân tố thực sự ảnh hưởng đến tỷ giá,
tác động của chúng đến biến vĩ mô và các công cụ có hiệu quả trong việc điều hành tỷ
giá. Bên cạnh đó, trên cơ sở tiếp cận các phương pháp điều hành tỷ giá của các nước
trên thế giới, áp dụng với điều kiện cụ thể tại nước ta, bài nghiên cứu sẽ xây dựng nên
những mục tiêu ngắn và trung hạn cho việc điều hành chính sách tỷ giá hối đoái tại
Việt Nam.
3. PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Bài nghiên cứu chủ yếu sử dụng phương pháp định tính, định lượng, thống kê, so
sánh, phân tích và tổng hợp nhằm làm rõ các vấn đề nghiên cứu.
Để tiến hành phân tích định lượng các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái và ảnh
hưởng của tỷ giá lên các biến của nền kinh tế như lạm phát, xuất nhập khẩu; các công
Trang 2
cụ điều hành tỷ giá, đề tài sử dụng các số liệu công bố trong khoảng 15 năm qua của
quỹ tiền tệ thế giới (IMF), ngân hàng phát triển châu Á (ADB), Ngân hàng thế giới
(WB), Economic Statistics, Tổng cục thống kê Việt Nam (GSO), Ngân hàng Nhà
nước (SBV)...
Đặc biệt, để xem xét ảnh hưởng của yếu tố tâm lý hành vi trong việc giải thích sự biến
động của tỷ giá hối đoái tại Việt Nam, chúng tôi tiến hành một cuộc khảo sát hướng
đến những nhà đầu tư trên thị trường ngoại hối. Kết quả khảo sát được thống kê và sử
dụng cho những phân tích của chúng tôi.
Trên cơ sở tổng hợp các kết quả kiểm định được, kết hợp so sánh với nghiên cứu
phương pháp điều hành tỷ giá ở các nước có mối quan hệ tương đối tương đồng với
Việt Nam; chúng tôi tiến hành xây dựng nên các mục tiêu ngắn và trung hạn cho việc
điều hành chính sách tỷ giá và những gợi ý để đạt được mục tiêu đó.
4. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
Chương 1: Cơ sở lý thuyết.
Chương 2: Khảo sát và kiểm định các yếu tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái tại Việt
Nam, ảnh hưởng tỷ giá hối đoái đến lạm phát và cán cân thương mại.
Chương 3: Khuyến nghị về việc điều hành chính sách tỷ giá hướng đến mục tiêu ngắn
và trung hạn.
5. Ý NGHĨA CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU
Về mặt lý luận, đề tài đã hệ thống các công trình nghiên cứu và các lý thuyết kinh điển
về vấn đề các nhân tố tác động đến tỷ giá hối đoái trong ngắn, trung và dài hạn và mối
liên hệ của tỷ giá hối đoái đến các nhân tố vĩ mô.
Về mặt thực tiễn, đề tài đã cho thấy tác động của các nhân tố đến tỷ giá hối đoái trong
ngắn, trung, dài hạn và làm rõ mối liên hệ của tỷ giá hối đoái đến các nhân tố vĩ mô,
qua đó góp phần làm rõ các học thuyết kinh tế về những vấn đề trên. Đề tài cũng
thành công trong việc kiểm định hiệu quả của các công cụ tiền tệ lên điều hành tỷ giá
Trang 3
hối đoái. Cuối cùng đề tài cũng đưa ra những khuyến nghị nhằm giúp các nhà làm
chính sách có biện pháp điều hành chính sách tỷ giá linh hoạt và hướng đến những
mục tiêu ngắn, và trung hạn.
6. HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA ĐỀ TÀI
Đề tài đã cố gắng hệ thống một cách khá đầy đủ và toàn diện các nhân tố xác định tỷ
giá hối đoái. Dù rằng trong quá trình tìm hiểu chúng tôi nhận thấy vẫn còn một nhân
tố ảnh hưởng khá lớn đến tỷ giá hối đoái trong trung và dài hạn, đó là chính sách kiểm
soát vốn của chính phủ. Nhưng những khó khăn trong việc tiếp cận nguồn dữ liệu đã
hạn chế chúng tôi thực hiện các kiểm định về ảnh hưởng của nhân tố này đến tỷ giá
hối đoái. Đồng thời, để đánh giá ảnh hưởng của các nhân tố lên tỷ giá hối đoái trong
ngắn hạn vẫn cần phải thực hiện một cuộc khảo sát chuyên sâu hơn, với mẫu lớn hơn.
Chúng tôi hi vọng những thiếu sót này sẽ được các đề tài nghiên cứu về sau hoàn thiện
hơn.
Trang 4
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
1.1. KHÁI NIỆM TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI1
Việc trao đổi mua bán không chỉ giới hạn trong phạm vi một nước mà có sự tham gia
của nhiều quốc gia khác nhau. Khi đó, các quan hệ thanh toán, tín dụng trong giao
dịch ngoại thương giữa các bên đòi hỏi phải sử dụng đơn vị tiền tệ của một trong hai
nước nhưng cũng có thể là đồng tiền của nước thứ ba. Vì vậy vấn đề chuyển đổi đồng
tiền nước này sang nước khác để xác định giá trị giao dịch, thanh toán có ý nghĩa rất
quan trọng. Để thực hiện việc chuyển đổi đó phải dựa vào một mức quy đổi xác định.
Điều này đã nảy sinh phạm trù tỷ giá hối đoái trong nền kinh tế. Về hình thức, tỷ giá
hối đoái là giá đơn vị tiền tệ của một nước được biểu hiện bằng đồng tiền nước
khác, là hệ số quy đổi của một đồng tiền này sang đồng tiền khác. Về nội dung, tỷ
giá hối đoái là một phạm trù kinh tế bắt nguồn từ nhu cầu trao đổi hàng hoá, dịch
vụ, phát sinh trực tiếp từ tiền tệ và quan hệ tiền tệ giữa các quốc gia. Như vậy, tỷ
giá hối đoái chính là sự so sánh tương quan giá trị giữa hai đồng tiền với nhau.
Có hai phương pháp yết giá tỷ giá.
- Giá một đơn vị ngoại tệ được biểu hiện bằng một số lượng đơn vị nội tệ.
- Giá trị một số đơn vị ngoại tệ được biểu hện bằng một đơn vị nội tệ.
Về cơ bản, phương pháp thứ hai chỉ đơn thuần là nghịch đảo của phương pháp thứ
nhất. Việc sử dụng phương pháp biểu hiện nào thật ra không quan trọng, nhưng chúng
ta cần chú ý đến phương pháp biểu hiện khi đề cập đến vấn đề sự gia tăng hay sụt
giảm tỷ giá.
1.2 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI TRONG NGẮN,
TRUNG VÀ DÀI HẠN
1.2.1 Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn
2
Các nhân tố ngắn hạn được đề cập đến bao gồm: hành vi bầy đàn, tâm lý nhà đầu tư,
khối lượng đặt lệnh, sự phản ứng với tin tức và những biến động của giá vàng trong
ngắn hạn.
1
Phần phân loại tỷ giá hối đoái xin xem phụ lục 1.1
2 Khái niệm “ngắn hạn” trong bài đề cập đến những nhân tố có ảnh hưởng đến tỷ giá trong ngày hoặc trong một
vài ngày.
Trang 5
- Hành vi bầy đàn (hiệu ứng mua theo – bandwagon effect): Banerjee (1992)
cho rằng hành vi bầy đàn là hành vi mọi người hành động theo những gì mà người
khác đang làm, thậm chí ngay cả khi thông tin riêng của họ cho thấy nên hành động
một cách khác đi.
- Tâm lý, kỳ vọng của nhà đầu tư (Investors Psychology): Theo Rosenberg
(2003), Murphy (2006), tỷ giá có thể chịu ảnh hưởng khi mức độ chấp nhận rủi ro và
kỳ vọng của nhà đầu tư thay đổi. Khi niềm tin vào đồng nội tệ giảm sút, nhà đầu tư
cẩn trọng hơn trong những quyết định đầu tư, họ không sẵn sàng nắm giữ tài sản dưới
dạng đồng bản tệ. Chẳng hạn nếu đồng USD tăng giá, thì nhà đầu tư có khuynh hướng
duy trì danh mục tài sản của mình bằng đồng USD, do vậy trong ngắn hạn sẽ giữ đồng
USD ở mức cao
3
.
- Khối lượng đặt lệnh (Order flow)4
: trên thị trường ngoại hối quốc tế, tồn tại
sự tương quan cùng chiều giữa tỷ giá giao ngay với dòng tiền giao dịch đưa vào thị
trường của các trung tâm giao dịch hối đoái và khối lượng đặt lệnh của nhà đầu tư.
Evans và Lyons (2002) cho thấy thay đổi trong khối lượng đặt lệnh giải thích được 45
– 65% biến động giá hằng ngày trong tỷ giá đồng Mark Đức/Yên Nhật
5
. Những giải
thích cho ảnh hưởng của khối lượng đặt lệnh xuất phát từ giả định là thông tin trên thị
trường tiền tệ có hai dạng: Dạng công khai và dạng nội bộ (thông tin riêng)6
. Khối
lượng đặt lệnh được xem là có mối tương quan với tỷ giá vì chúng đo lường hành vi
của những thành phần tham gia thị trường dựa trên những thông tin nội bộ của họ
7
.
3 Giải Nobel kinh tế của Hilsenrath (2002) về kỳ vọng của nhà đầu tư dưới ảnh hưởng của các yếu tố tâm lý và
các yếu tố ảnh hưởng đến kỳ vọng khác đã kích thích trào lưu nghiên cứu về tâm lý nhà đầu tư trong giai đoạn
gần đây (Ehrmann và Fratzscher, 2005; Cross và các cộng sự, 2005; Hui Chu Shui, 2009). Những nghiên này
tập trung chủ yếu vào thị trường vốn, tuy nhiên những kết luận chung từ những nghiên cứu này là tâm lý nhà
đầu tư chịu nhiều ảnh hưởng của các biến động vĩ mô và tâm lý bầy đàn.
4 Khối lượng đặt lệnh (order flow) không phải là khối lượng giao dịch (trading volume) sử dụng trong giao dịch
ngoại hối. Khái niệm này xuất hiện trong tài chính vi mô, đề cập đến khối lượng khớp lệnh. Những nhà giao
dịch có thể sử dụng mô hình tài chính vi mô (Microstructure models) để xem xét lực mua hay lực bán là áp đảo
trên thị trường. Theo mô hình này, nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự biến động trong tỷ giá hối đoái là do sự thay
đổi trong danh mục đầu tư cá nhân. Những thay đổi này có thể bắt nguồn từ thay đổi trong khẩu vị rủi ro, thay
đổi trong nhu cầu phòng ngừa, cầu thanh khoản.
5 Martin D.D. Evans và Richard K.Lyons, “A new micro model of exchange rate dynamics”, 2004.
6 Các mô hình xác định tỷ giá hối đoái theo các nhân tố vĩ mô luôn giả định thị trường tiền tệ chỉ có một dạng
thông tin công khai và không xem xét yếu tố thông tin nội bộ.
7 Trong một nghiên cứu thực nghiệm về vai trò của các nhân tố trên đến tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn đối với
các giao dịch viên ngoại hối do Yin-Wong, Menzie và Ian (2004)7
tiến hành, 29.3% số người tham gia cho rằng
hành vi bầy đàn là yếu tố xác định tỷ giá hối đoái trong ngắn hạn, 32.8% cho rằng tỷ giá chịu ảnh hưởng của tin
tức công bố, 25.3% cho rằng khối lượng khớp lệnh tác động đến tỷ giá hối đoái nhiều nhất, 10.3% chọn yếu tố
tâm lý nhà đầu tư và chỉ 2.3% số người tham gia khảo sát cho rằng các yếu tố cơ bản tác động đến tỷ giá hối
Trang 6
Hình 1. 1: Sơ đồ ảnh hưởng của thông tin đến khối lượng đặt lệnh và tỷ giá hối đoái.
- Sự phản ứng đối với tin tức công bố (reactions to news): Theo nghiên cứu của
Henriette và Marc (2004) về ảnh hưởng của tin tức đến tỷ giá Euro/USD, tỷ giá hối
đoái trong ngắn hạn chịu tác động rất lớn của thông tin công bố (những công bố của
Ngân Hàng Trung Ương, các chính trị gia). Thông tin ngay khi được công bố sẽ nhanh
chóng tác động đến tỷ giá hối đoái. Chẳng hạn một thông báo khả quan về tình hình
lạm phát của Mỹ sẽ nhanh chóng được thị trường tiếp nhận, trong ngắn hạn các nhà
đầu tư sẽ tiến hành mua vào đồng USD làm tỷ giá USD/EUR tăng lên, lực mua sẽ yếu
dần cho đến khi đạt trạng thái cân bằng ngắn hạn.
- Biến động giá vàng: Trong lịch sử, vàng đóng một yếu tố quan trọng trong
việc xác định tỷ giá hối đoái. Ngày nay, tuy vàng không còn đóng vai trò chính yếu
trong việc xác định giá trị đồng tiền quốc gia, nhưng một lượng lớn vàng vẫn được các
NHTW và IMF dự trữ. Đối với những quốc gia mà người dân có thói quen duy trì tiết
kiệm bằng vàng thì sự biến động của giá vàng vẫn có ảnh hưởng lớn đến quyết định
đầu tư hay tiết kiệm của người dân. Theo Sjaastad và Scacciavillani (1996), đối với
những quốc gia theo chế độ tỷ giá thả nổi, biến động tỷ giá có mối tương quan chặt
chẽ với biến động giá vàng, nhất là trong ngắn hạn
8
.
1.2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến đến tỷ giá trong trung và dài hạn
1.2.2.1 Lạm phát và lãi suất
Ảnh hưởng của lạm phát và lãi suất đến tỷ giá hối đoái sẽ được làm rõ hơn khi xem
xét cơ chế truyền dẫn của các yếu tố này thông qua các lý thuyết về điều kiện tương
đoái trong ngắn hạn. (Xem thêm: Yin-Wong Cheung, Menzie D.Chinn và Ian W.Marsh, How do UK-Based
foreign exchange dealers think their market operates?, International Journal of Finance and Economics, 289 –
306, 2004)
8
Sjaastad và Scacciavillani, The price of gold and exchange rate, Journal of International Money and Finance,
Vol 15, No 6, trang 879 – 897, 1996.
Thông tin
công bố
Thông tin
nội bộ
Thay đổi
danh mục
Khối lượng đặt
lệnh Tỷ giá
Trang 7
đương quốc tế (International Parity Conditinons), nhưng những ảnh hưởng của lạm
phát và lãi suất có thể tóm gọn như sau:
- Ảnh hưởng của tỷ lệ lạm phát tương đối: Sự thay đổi trong tỷ lệ lạm phát
tương đối có thể ảnh hưởng đến các hoạt động thương mại, những hoạt động thương
mại này sẽ tác động đến cầu tiền và cung tiền, và vì thế tác động đến tỷ giá hối đoái.
Murphy (2003) chỉ ra rằng việc đồng Yên Nhật bị định giá cao trong những năm 1990
có liên quan đến việc tỷ lệ lạm phát tại Mỹ tăng cao trong giai đoạn này.
- Ảnh hưởng của lãi suất danh nghĩa: Thay đổi trong lãi suất danh nghĩa tác
động đến đầu tư chứng khoán nước ngoài, từ đó ảnh hưởng đến cung và cầu tiền, và vì
thế ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái. Trong điều kiện cân bằng, với các yếu tố khác
không đổi, sự chênh lệch lãi suất danh nghĩa giữa các quốc gia sẽ đúng bằng với sự
thay đổi kỳ vọng trong tỷ giá giữa đồng tiền hai nước
9
.
- Ảnh hưởng của lãi suất thực: Trong khi lãi suất danh nghĩa cao có thể thu hút
dòng vốn nước ngoài (để đầu tư vào các chứng khoán có lãi suất cao) thì lãi suất cao
này có thể phản ánh dự kiến lạm phát cao. Vì lạm phát cao tạo áp lực giảm giá lên
đồng tiền của nước đó nên nhà đầu tư sẽ cân nhắc nhiều hơn trong việc đầu tư vào các
chứng khoán định danh bằng đồng tiền này10
.
1.2.2.2 Tác động của xu hướng tài khoản vãng lai11
:
Theo Rosenberg (2003), những quốc gia có tài khoản vãng lai liên tục thặng dư
thường có đồng nội tệ được định giá cao theo thời gian. Rodriguez (1980) khi xem xét
9 Xem thêm Trần Ngọc Thơ (2010), giáo trình Tài chính quốc tế.
10 Hiệu ứng Fisher: Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỷ lệ lạm phát. Cần lưu ý khi xem xét về ảnh hưởng của
lãi suất thực, cần lưu ý rằng về phương diện lý thuyết, lãi suất danh nghĩa và lạm phát có mối quan hệ cùng
chiều. Khi lạm phát tăng thì lãi suất danh nghĩa tăng để đảm bảo mức lãi suất thực được chấp nhận bởi các chủ
thể trong nền kinh tế. Triển vọng của lãi suất thực có ảnh hưởng đến các kỳ vọng và hoạt động chi tiêu và đầu
tư. Sau khi xác định được các kỳ vọng lạm phát, nếu người tiêu dùng tin rằng lãi suất tiết kiệm sẽ không thay
đổi hoặc tăng rất thấp, nghĩa là lãi suất thực sẽ âm thì họ sẽ có khuynh hướng rút tiền gửi tiết kiệm và đầu tư vào
bất động sản hoặc chứng khoán để bảo vệ sức mua. Điều này sẽ tạo nên bong bóng trên thị trường bất động sản
và ngay lập tức sẽ làm cho CPI có xu hướng gia tăng, vì thế, lãi suất thực sẽ là một biến số quan trọng, ảnh
hưởng trực tiếp đến quyết định tiêu dùng, đầu tư của các chủ thể trong nền kinh tế, đồng thời cũng là biến số tác
động đến kỳ vọng lạm phát. Điều này giải thích vì sao NHTW các nước thường kiểm soát kỳ vọng lạm phát
thông qua xu hướng của lãi suất thực. Thông thường, NHTW sẽ bắt đầu tăng tỷ lệ lãi suất dần dần khi lạm phát
tiến gần tới lãi suất tiền gửi danh nghĩa. Điều này phát đi một tín hiệu là NHTW sẽ có khuynh hướng duy trì
chính sách lãi suất thực dương. Dấu hiệu này cũng sẽ làm suy yếu các kỳ vọng của thị trường về lãi suất thực
âm và tăng giá của tài sản.
11 Tài khoản vãng lai là thước đo rộng nhất của mậu dịch quốc tế về hàng hoá và dịch vụ của một quốc gia. Về
cơ bản, tài khoản vãng lai bao gồm 4 hạng mục: Cán cân thương mại (thành phần chủ yếu); Cán cân dịch vụ
(cán cân thương mại phi hàng hoá); Cán cân thu nhập (net factor income – thu nhập ròng từ tiền lãi và chi trả cổ
tức cho nhà đầu tư nước ngoài); Kiều hối và các khoản chuyển nhượng khác (unilateral transfer).