Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khu hệ giun đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam
PREMIUM
Số trang
214
Kích thước
7.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1584

Khu hệ giun đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THANH TÙNG

KHU HỆ GIUN ĐẤT Ở

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

Hà Nội, 2013

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

NGUYỄN THANH TÙNG

KHU HỆ GIUN ĐẤT Ở

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, VIỆT NAM

Chuyên ngành: Động vật học

Mã số: 62.42.01.03

LUẬN ÁN TIẾN SĨ SINH HỌC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC

1. PGS. TS. ĐỖ VĂN NHƯỢNG

2. PGS. TS. TRẦN NHÂN DŨNG

Hà Nội, 2013

I

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan bản luận án này là công trình nghiên cứu thực sự của cá

nhân, được thực hiện trên cơ sở nghiên cứu thực địa ở Đồng bằng sông Cửu Long,

Việt Nam dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng và PGS. TS.

Trần Nhân Dũng. Các số liệu và kết quả của luận án là trung thực, khách quan và

chưa có ai công bố trong bất cứ công trình nghiên cứu nào khác.

Tác giả

Nguyễn Thanh Tùng

II

LỜI CẢM TẠ

Để hoàn thành luận án này tôi đã nhận được sự giúp đỡ của nhiều tổ chức và cá

nhân. Tôi xin chân thành gửi lời cảm ơn sâu sắc đến:

- Ban chủ nhiệm Bộ môn Sư Phạm Sinh học, Ban chủ nhiệm Khoa Sư phạm, Ban

giám hiệu Trường Đại học Cần Thơ đã tạo mọi điều kiện cho tôi được tham gia khóa học

và kinh phí để thực hiện đề tài.

- Bộ môn Động vật, Khoa Sinh học, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội đã tạo điều

kiện thuận lợi trong học tập và nghiên cứu tại trường.

- GS. TSKH. Thái Trần Bái đã trực tiếp giám định các mẫu vật và cung cấp nhiều

tài liệu cần thiết, góp ý, giải đáp những thắc mắc về phân loại học giun đất và luôn động

viên giúp đỡ tôi trong những lúc khó khăn nhất.

- PGS. TS. Đỗ Văn Nhượng đã định hướng cho đề tài, cung cấp các tài liệu và nhiệt

tình hướng dẫn về chuyên môn khu hệ và luôn đôn đốc, động viên trong suốt quá trình

thực hiện đề tài.

- PGS. TS. Trần Nhân Dũng đã nhiệt tình hướng dẫn, đóng góp nhiều ý kiến quý

báu về sinh học phân tử và tạo mọi điều kiện thuận lợi để thực hiện các thí nghiệm ở Viện

Công nghệ Sinh học và Ứng dụng – Trường Đại học Cần Thơ.

- TS. Phan Thị Bích Trâm đã giúp đỡ chuyên môn và tạo điều kiện để sử dụng

phòng thí nghiệm Sinh hóa thực hiện thí nghiệm phân tích độ đạm của giun đất. ThS. Lê

Thành Nghề đã hỗ trợ trong việc thiết kế và vẽ các bản đồ cho đề tài. TS. Trần Thị Thanh

Bình luôn giúp đỡ về các thủ tục hành chánh trong suốt khóa học.

- ThS. Nguyễn Thị Kim Phước chuyên ngành Sinh Thái học khóa 16 và các em

sinh viên khóa 31, 32, 33, 34 của ngành Sư phạm Sinh và Sư phạm Sinh KTNN – Trường

Đại học Cần Thơ đã hỗ trợ thu mẫu, thực hiện các tiêu bản hiển vi sử dụng trong đề tài.

Đặc biệt, tôi xin chân thành cảm ơn Ba, vợ, các anh chị trong gia đình cùng toàn

thể quý thầy cô và đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện thuận lợi, luôn động viên và nhiệt tình

giúp đỡ trong những lúc cần thiết.

Xin chân thành cảm ơn!

Tác giả

Nguyễn Thanh Tùng

III

MỤC LỤC

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .....................................................................................V

DANH MỤC BẢNG.....................................................................................................VI

DANH MỤC HÌNH ......................................................................................................VIII

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI............................................................................................. 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ...................................................................................... 2

3. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU................................................................ 2

4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI.......................................... 3

CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

1.1. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ĐA DẠNG GIUN ĐẤT ............................................ 4

1.1.1. Trên thế giới ............................................................................................ 4

1.1.2. Ở Việt Nam.............................................................................................. 7

1.1.3. Ở Nam Bộ ............................................................................................... 13

1.2. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU PHÂN LOẠI HỌC CỦA GIUN ĐẤT....................... 15

1.2.1. Khái quát về hệ thống các taxon bậc cao .................................................. 15

1.2.2. Tình hình nghiên cứu phân loại học của nhóm loài Pheretima .................. 16

1.3. TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG GIUN ĐẤT ......................................... 19

CHƯƠNG 2. ĐỊA ĐIỂM, THỜI GIAN

VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

2.1. ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN NGHIÊN CỨU......................................................... 21

2.1.1. Khái quát về đồng bằng sông Cửu Long................................................... 21

2.1.1.1. Địa hình..................................................................................... 21

2.1.1.2. Đất đai ...................................................................................... 23

2.1.1.3. Khí hậu...................................................................................... 25

2.1.1.4. Chế độ thủy văn......................................................................... 25

2.1.2. Bố trí thí nghiệm và thời gian nghiên cứu................................................. 26

2.2. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.................................................. 27

2.2.1. Vật liệu nghiên cứu .................................................................................. 27

2.2.1.1. Mẫu vật ..................................................................................... 27

2.2.1.2. Dụng cụ và thiết bị..................................................................... 27

2.2.1.3. Hóa chất.................................................................................... 29

2.2.2. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 29

2.2.2.1. Phương pháp thu mẫu................................................................ 29

2.2.2.2. Phương pháp xử lý mẫu ............................................................. 29

IV

2.2.2.3. Phương pháp định loại .............................................................. 30

2.2.2.4. Phương pháp xác định các nhóm hình thái - sinh thái................ 31

2.2.2.5. Cơ sở xác định tính chất địa động vật và mức độ gần gũi ..................32

2.2.2.6. Các phương pháp xác định mối quan hệ phân loại học .............. 34

2.2.2.7. Phương pháp phân tích các chỉ số đa dạng................................ 36

2.2.2.8. Một số phương pháp khác và xử lý số liệu.................................. 36

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ THẢO LUẬN

3.1. KHU HỆ GIUN ĐẤT ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG..................................... 37

3.1.1. Danh lục các loài giun đất ở ĐBSCL........................................................ 37

3.1.2. Khóa định loại các loài giun đất ở ĐBSCL............................................... 106

3.1.3. Tính chất khu hệ giun đất ở ĐBSCL......................................................... 109

3.1.3.1. Cấu trúc thành phần loài ........................................................... 109

3.1.3.2. Mối quan hệ khu hệ giun đất ĐBSCL với các khu hệ lân cận...... 113

3.1.3.3. Tính chất địa động vật của khu hệ giun đất ĐBSCL .................. 115

3.1.4. Mối quan hệ phân loại học giữa các loài giun đất ở ĐBSCL..................... 117

3.1.4.1. Mối quan hệ phân loại học trên cơ sở hình thái ........................ 117

3.1.4.2. Mối quan hệ phân loại học trên cơ sở sinh học phân tử.............. 122

3.2. ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA GIUN ĐẤT Ở ĐBSCL............................................. 124

3.2.1. Đặc điểm phân bố theo các dạng địa hình................................................. 124

3.2.2. Đặc điểm phân bố theo mùa ..................................................................... 129

3.2.3. Đặc điểm phân bố theo sinh cảnh ............................................................. 134

3.2.4. Đặc điểm phân bố theo độ sâu.................................................................. 136

3.3. VẤN ĐỀ SỬ DỤNG GIUN ĐẤT Ở ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG.............. 141

3.3.1. Tình hình sử dụng giun đất ở ĐBSCL ...................................................... 141

3.3.2. Một số định hướng nghiên cứu và sử dụng giun đất ở ĐBSCL ................. 142

3.3.2.1. Sử dụng giun đất để cung cấp nguồn đạm.................................. 142

3.3.2.2. Sử dụng giun đất để cải tạo đất ................................................. 145

3.3.2.3. Sử dụng giun đất để giảng dạy thực hành................................... 146

3.3.2.4. Một số hướng nghiên cứu khác .................................................. 147

KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ

1. KẾT LUẬN............................................................................................................... 148

2. ĐỀ NGHỊ.................................................................................................................. 149

TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHẦN PHỤ LỤC

V

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

STT Chữ viết tắt Nghĩa

1. A Cá thể non

2. BH Bãi hoang

3. BTXS Bồn trũng xa sông

4. C Cá thể trưởng thành

5. ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long

6. ĐBSH Đồng bằng sông Hồng

7. ĐBPSVS Đồng bằng phù sa ven sông

8. ĐTCLN Đất trồng cây lâu năm

9. ĐTCNN Đất trồng cây ngắn ngày

10. H Huyện

11. HHVB Hỗn hợp ven biển

12. KCN Khu chăn nuôi

13. MN Mép nước

14. RT Rừng trồng

15. RTN Rừng tự nhiên

16. TP Thành phố

17. TT Thị trấn

18. TX Thị xã

19. VN Vùng núi

20. VQG Vườn quốc gia

21. VXCN Vườn xoài chân núi

22. X Xã

VI

DANH LỤC BẢNG

Bảng 1.1: Số lượng loài, giống, họ giun đất đã công bố ở một số quốc gia và vùng

lãnh thổ trên thế giới ........................................................................................ 5

Bảng 1.2: Số lượng loài và phân loài trong mỗi giống của các họ giun đất ở Việt Nam. 11

Bảng 1.3: Các loài giun đất đã xác định tên khoa học được phát hiện ở Nam Bộ........... 14

Bảng 1.4: Đặc điểm xác định các giống trong nhóm loài Pheretima Kingberg, 1867 ..... 17

Bảng 2.1: Đặc điểm phân biệt giữa 3 nhóm hình thái – sinh thái của giống Pheretima ...........31

Bảng 3.1: Danh sách và tần số xuất hiện giun đất ở các địa hình khác nhau của ĐBSCL........37

Bảng 3.2: Các điểm khác biệt giữa Ph. mangophila, Ph. thaii và Ph. houlleti.............. 62

Bảng 3.3: Điểm khác biệt giữa Ph. sp. 5, Ph. gastromonotheca và Ph. monotheca.....................67

Bảng 3.4: Các điểm khác biệt giữa Ph. sp. 7 với Ph. exilodes........................................ 71

Bảng 3.5: Các đặc điểm khác biệt giữa Ph. sp. 8 với Ph. houlleti và Ph. campanulata..........75

Bảng 3.6: Một số đặc điểm sai khác giữa Ph. multitheca dipapillata và Ph. sp. 9.......... 78

Bảng 3.7: Một số đặc điểm sai khác giữa Ph. multitheca multitheca và Ph. sp. 15 ....... 89

Bảng 3.8: Một số đặc điểm sai khác giữa Drawida delicata và Drawida sp. 1............... 102

Bảng 3.9: Số lượng taxon bậc loài của các giống và họ giun đất ở ĐBSCL ................... 109

Bảng 3.10: Đặc điểm phân biệt các loài trong nhóm loài peguana ở ĐBSCL................. 111

Bảng 3.11: Các loài chung nhau giữa khu hệ giun đất ĐBSCL với các khu hệ lân cận .. 114

Bảng 3.12: Các yếu tố địa động vật trong khu hệ giun đất ĐBSCL................................ 117

Bảng 3.13: Các đặc điểm và các tính trạng để xác định mối quan hệ phân loại học của

các loài giun đất ở ĐBSCL............................................................................... 120

Bảng 3.14: Số loài, chỉ số đa dạng và chỉ số “bình quân” của các dạng địa hình ở

ĐBSCL............................................................................................................ 125

Bảng 3.15: Thành phần loài, mật độ, sinh khối và độ phong phú của các loài giun đất

trong các mẫu thu vào mùa mưa và mùa khô ở từng dạng địa hình thuộc

ĐBSCL............................................................................................................ 126

Bảng 3.16: Thành phần loài, mật độ, sinh khối và độ phong phú của các loài giun đất

thu vào mùa mưa trong từng loại núi ở ĐBSCL ............................................... 128

VII

Bảng 3.17: Thành phần loài, mật độ, sinh khối và độ phong phú của các loài giun đất

trong mẫu thu vào mùa khô và mùa mưa ở ĐBSCL.......................................... 133

Bảng 3.18: Thành phần loài, mật độ và sinh khối của các loài giun đất ở các tầng đất

trong mẫu thu vào mùa mưa và mùa khô ở ĐBSCL ................................................140

Bảng 3.19: Thời gian nở, thời gian trưởng thành, số con nở trên 1 kén và tỉ lệ nở của

kén của một số loài giun đất ở ĐBSCL............................................................. 143

Bảng 3.20: Mức độ thích nghi của một số loài giun đất ở ĐBSCL theo tính chất đất..... 145

VIII

DANH LỤC HÌNH

Hình 1.1: Các điểm thu mẫu giun đất ở Việt Nam...........................................................12

Hình 2.1: Các dạng địa hình ở ĐBSCL ...........................................................................22

Hình 2.2. Các nhóm đất chính ở ĐBSCL ........................................................................24

Hình 2.3: Thời gian ngập lụt (A) và sự xâm nhập mặn (B) ở ĐBSCL .............................26

Hình 2.4: Các điểm thu mẫu giun đất ở ĐBSCL .............................................................28

Hình 2.5: Hình thái ngoài và cấu tạo trong của Pheretima posthuma...............................30

Hình 2.6: Sự phân bố và nguồn gốc của các họ giun đất trên thế giới.....................................32

Hình 2.7: Vùng địa động vật Phương Đông ....................................................................33

Hình 3.1: Pontoscolex corethrurus (Müller, 1856)..........................................................40

Hình 3.2: Lampito mauritii Kinberg, 1866 .......................................................................41

Hình 3.3: Perionyx excavatus Perrier, 1872 ....................................................................43

Hình 3.4: Pheretima anomala Michaelsen, 1907.............................................................45

Hình 3.5: Pheretima bahli Gates, 1945 ...........................................................................47

Hình 3.6: Pheretima californica Kinberg, 1867 ..............................................................48

Hình 3.7: Pheretima houlleti (Perrier, 1872)..................................................................50

Hình 3.8: Pheretima juliani (Perrier, 1875).....................................................................52

Hình 3.9: Pheretima peguana (Rosa, 1890) ..................................................................53

Hình 3.10: Pheretima polychaetifera Thai, 1984 ............................................................55

Hình 3.11: Pheretima posthuma (Vaillant, 1869)............................................................57

Hình 3.12: Pheretima mangophila Nguyen, 2011 ..........................................................59

Hình 3.13: Pheretima thaii Nguyen, 2011......................................................................61

Hình 3.14: Pheretima sp. 4 .............................................................................................64

Hình 3.15: Pheretima sp. 5 .............................................................................................66

Hình 3.16: Pheretima sp. 6 và Pheretima rodericensis ...................................................68

Hình 3.17: Pheretima sp. 7 .............................................................................................70

Hình 3.18: Pheretima sp. 8 .............................................................................................73

Hình 3.19: Pheretima sp. 9 .............................................................................................76

Hình 3.20: Pheretima sp. 11 ...........................................................................................80

Hình 3.21: Pheretima sp. 12 ...........................................................................................82

Hình 3.22: Pheretima sp. 13 ...........................................................................................84

IX

Hình 3.23: Pheretima sp. 14 ...........................................................................................86

Hình 3.24: Pheretima sp. 15 ..........................................................................................88

Hình 3.25: Pheretima elongata (Perrier, 1872) ...............................................................91

Hình 3.26: Pheretima taprobanae (Beddard, 1892).........................................................92

Hình 3.27: Pheretima sp.16 ............................................................................................94

Hình 3.28: Pontodrilus litoralis (Grube, 1855) ...............................................................96

Hình 3.29: Glyphidrilus papillatus (Rosa, 1890).............................................................98

Hình 3.30: Drawida barwelli (Beddard, 1886).......................................................................99

Hình 3.31: Drawida sp. 1 ........................................................................................................101

Hình 3.32: Drawida sp. 2 ........................................................................................................103

Hình 3.33: Dichogaster bolaui (Michaelsen, 1891).........................................................105

Hình 3.34: Lát cắt ngang qua tuyến phụ sinh dục và nhú đực của Ph. pacseana.......................112

Hình 3.35: Các kiểu nhú đực của nhóm Pheretima có manh tràng ở ĐBSCL...................118

Hình 3.36: Đại diện các kiểu tuyến phụ sinh dục của các loài giun đất ở ĐBSCL............118

Hình 3.37: Biểu đồ hiện trạng (phenogram) của các loài giun đất ở ĐBSCL dựng bằng

phương pháp UPGMA ...................................................................................121

Hình 3.38: So sánh tương đồng trình tự ADN barcode của Ph. taprobanae với các

trình tự từ ngân hàng gene..............................................................................122

Hình 3.39: Giản đồ phả hệ của một số loài giun đất ở ĐBSCL dựa trên trình tự DNA

barcode....................................................................................................................123

Hình 3.40: Mật độ, sinh khối và số lượng loài giun đất trong dạng địa hình ở ĐBSCL ......125

Hình 3.41: Sự khác biệt về mật độ và sinh khối của giun đất giữa mùa khô và mùa

mưa ở các dạng địa hình thuộc ĐBSCL..........................................................130

Hình 3.42: Sự biến động về số lượng loài, mật độ, sinh khối, cá thể trưởng thành và

cá thể non giữa các mùa khác nhau ở vùng núi An Giang ...............................131

Hình 3.43: Tỉ lệ % giữa cá thể non, gần trưởng thành và trưởng thành của một số

loài giun đất trong các đợt thu mẫu ở Cái Răng – Cần Thơ.............................132

Hình 3.44: Mối quan hệ giữa chỉ số đa dạng, mật độ và sinh khối giữa các sinh cảnh

và giữa các nhóm sinh cảnh theo mức độ nhân tác..........................................136

Hình 3.45: Tỉ lệ phần trăm theo mật độ và sinh khối của các loài giun đất ở các tầng

đất giữa 2 mùa ở ĐBSCL ............................................................................... 137

X

Hình 3.46: Phân bố theo độ sâu của giun đất ở các dạng địa hình của ĐBSCL vào

mùa mưa và mùa khô và sinh khối .................................................................139

Hình 3.47: Độ đạm tổng số của một số loài giun đất ở ĐBSCL.......................................142

Hình 3.48: Mức độ tăng trưởng của một số loài giun đất ở ĐBSCL trên các loại

thức ăn...........................................................................................................144

1

MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI

Giun đất là tên thường gọi cho một nhóm loài động vật sống chủ yếu trong đất

(terrestrial) và một số ít sống bán thủy sinh (semiaquatic), xuất hiện cách đây khoảng 600

triệu năm, thuộc lớp Giun ít tơ (Oligochaeta) và ngành Giun đốt (Annelida) [145], [174].

Giun đất giữ vai trò quan trọng quyết định tính chất vật lý, hóa học và sinh học

của đất [5], [144], [145], [181]. Những loài giun đất đào hang sẽ làm tăng độ thông

thoáng, tơi xốp và khả năng thấm nước cho đất. Chúng ăn rác thải hữu cơ và thải phân

chứa những chất dinh dưỡng cần thiết cho cây. Tùy vào từng loài mà phân của chúng

có pH, nitơ hoạt động, phospho, kali và canxi khác nhau nhưng luôn cao hơn lớp đất

xung quanh [45], [225]. Các nhóm vi sinh vật, đặc biệt là vi khuẩn cố định đạm trong

ruột và phân giun đất cũng làm tăng thêm độ phì nhiêu cho đất. Nhiều kết quả nghiên

cứu cho thấy giun đất góp phần rất lớn để làm tăng sự phát triển của thực vật nói chung

và tăng sản lượng cho cây trồng nói riêng [111], [120], [129], [194].

Giun đất còn giàu đạm nên thích hợp làm thức ăn cho cá, gia cầm và gia súc.

Một số loài Perionyx excavatus, Eisenia fetida, Eisenia andrei, Ph. asiatica,.. được

nuôi để sản xuất bột thức ăn [5], [211]. Trong y học dân gian của Việt Nam, Myanma,

Lào, Trung Quốc,... giun đất được sử dụng để chữa một số bệnh như: sốt rét, đậu mùa,

hen suyễn, thấp khớp, động kinh, vàng da, sỏi bàng quang,… [5], [145], [210]. Ngày

nay, giun đất được xem như là một đối tượng dùng để ly trích các enzim có khả năng

làm tan các cục máu đông, kháng viêm, chống oxy hóa,... [105], [223]. Đặc biệt, một

số enzim chiết suất từ giun đất có khả năng giết chết các tế bào ung thư [136]. Giun

đất còn là sinh vật chỉ thị cho mức độ thay đổi, nguồn gốc của một vùng đất, tính chất

đất cũng như mức độ ô nhiễm của đất [15], [155], [197]. Ngoài ra, giun đất là nhóm

động vật giữ vị trí quan trọng trong quá trình tiến hóa của động vật từ nước lên cạn,

góp phần hình dung quá trình hình thành đơn vị bậc loài, dưới loài và sự tiến hóa của

các hệ cơ quan ở động vật [1].

2

Bên cạnh đó, một vài loài giun đất còn là vật chủ trung gian của một số giun

tròn ký sinh như giun phổi (Metastrongylus), giun thận (Stephanurus dentatus) [52],

[71]. Cơ thể giun đất còn là môi trường thích hợp của trực khuẩn gây bệnh ngộ độc thịt

ôi (Clostridium botulium) phát triển và lan truyền trong đất [73].

Ở Việt Nam, giun đất là một trong những nhóm sinh vật được nghiên cứu từ

khá sớm [232], [233]. Cho đến năm 2008, đã bước đầu hoàn tất những nghiên cứu cơ

bản về khu hệ giun đất ở miền Bắc và miền Trung. Trong khi đó khu hệ giun đất ở

Nam Bộ nói chung và ĐBSCL nói riêng còn ít được quan tâm nghiên cứu [10].

Chính vì những lí do trên, đề tài “Khu hệ giun đất ở Đồng bằng sông Cửu Long,

Việt Nam” được đề xuất và thực hiện. Thông qua đề tài này sẽ cung cấp thêm những

dẫn liệu về sự đa dạng của các loài giun đất ở ĐBSCL, là nguồn tư liệu quý giá cho

những nghiên cứu cơ bản và giảng dạy về sau. Nó cũng làm tăng thêm sự hiểu biết về

giá trị sử dụng của nhiều loài giun đất khác nhau, là nền tảng tốt cho những nghiên cứu

ứng dụng của các ngành nông nghiệp, sinh thái học, dược học và khoa học môi trường

trong những năm tới.

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU

Đề tài “Khu hệ giun đất ở Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam” giải quyết 3 mục

tiêu sau:

1. Thống kê thành phần loài, lập danh lục, phân tích tính chất khu hệ, xây dựng

khóa định loại và xác định mối quan hệ của các loài giun đất ở ĐBSCL.

2. Xác định đặc điểm phân bố định tính và định lượng của giun đất theo các dạng

địa hình, sinh cảnh, mùa và theo độ sâu ở khu vực nghiên cứu.

3. Tìm hiểu về tình hình sử dụng giun đất ở ĐBSCL và đề xuất những định

hướng nghiên cứu, khai thác và sử dụng chúng trong tương lai.

3. PHẠM VI VÀ GIỚI HẠN NGHIÊN CỨU

Nghiên cứu này chỉ được thực hiện ở phần đất liền của ĐBSCL, không bao

gồm các đảo trên biển. Mẫu giun đất được tiến hành thu trong 8 sinh cảnh (rừng tự

nhiên, rừng trồng, vườn xoài ở chân núi, bãi hoang, mép nước, đất trồng cây lâu năm,

3

đất trồng cây ngắn ngày và khu chăn nuôi) ở 4 dạng địa hình chính (vùng núi, vùng

đồng bằng phù sa ven sông, hỗn hợp ven biển và bồn trũng xa sông).

Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến sự phân bố của giun đất nhưng với địa bàn

rộng như ĐBSCL, nội dung nghiên cứu này chỉ xét đặc điểm phân bố của chúng theo

dạng địa hình, sinh cảnh, mùa và theo độ sâu.

Cho đến nay, hệ thống phân loại giun đất vẫn chưa được thống nhất giữa các

tác giả nghiên cứu, nhất là sự phân chia các loài trong nhóm Pheretima thành những

giống nhỏ hơn [1]. Nghiên cứu này vẫn theo hệ thống của Kinberg (1867) cho giống

Pheretima, để chờ một hệ thống phân loại mới thỏa đáng hơn.

Các số liệu trong luận án được tổng kết trên cơ sở những dẫn liệu nghiên cứu từ

năm 2009 đến năm 2011 và kế thừa các số liệu thu được từ luận văn thạc sĩ do chính

tác giả thực hiện (từ năm 2007 đến năm 2008).

4. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI

Đề tài sẽ cung cấp một cách đầy đủ và chính xác danh lục các loài giun đất,

cũng như đặc điểm chẩn loại và phân bố của chúng ở ĐBSCL và công bố một số loài

mới, góp phần hoàn chỉnh động vật chí cho nhóm giun đất ở Việt Nam. Cung cấp

những dữ liệu về tính chất khu hệ và khóa định loại các loài giun đất ở ĐBSCL sẽ

phục vụ tốt cho công tác giảng dạy và nghiên cứu về sau.

Cung cấp những nét khái quát về tình hình sử dụng và một số dẫn liệu ban đầu

cho các nghiên cứu ứng dụng, trên cơ sở đó có những định hướng chính xác về việc

khai thác, sử dụng và nghiên cứu lâu dài giun đất ở ĐBSCL.

Cung cấp dẫn liệu về cấu trúc mô học của nhú đực, tuyến phụ sinh dục và các

dẫn liệu về trình tự DNA Barcode của một số loài giun đất ở khu vực nghiên cứu, là

kênh thông tin hữu ích phục vụ các nghiên cứu xây dựng lại hệ thống phân loại cho

nhóm loài Pheretima trong tương lai.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!