Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khai thác tiềm năng du lịch hồ sông đà phát triển kinh tế - xã hội tỉnh hòa bình
PREMIUM
Số trang
143
Kích thước
15.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1340

Khai thác tiềm năng du lịch hồ sông đà phát triển kinh tế - xã hội tỉnh hòa bình

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o

Tr−êng §¹i häc N«ng NghiÖp Hµ Néi

HOÀNG VĂN TỨ

KHAI THÁC TIỀM NĂNG DU LỊCH HỒ SÔNG ðÀ ðỂ

PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI TỈNH HOÀ BÌNH

LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ

Chuyên ngành ñào tạo: Kinh tế nông nghiệp

Mã số: 60.31.10

Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Nguyễn Tuấn Sơn

HÀ NỘI - 2009

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, toàn bộ số liệu và kết quả nghiên cứu trong

luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa từng ñược sử dụng ñể bảo vệ một

học vị nào.

Tôi xin cam ñoan mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này ñã

ñược cám ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn này ñã ñược chỉ rõ

nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2009

Tác giả luận văn

Hoàng Văn Tứ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. ii

LỜI CẢM ƠN

Trước tiên, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến Ban giám hiệu trường ðại

học Nông nghiệp Hà Nội, Viện ñào tạo Sau ñại học, Khoa Kinh tế và PTNT,

Bộ môn Phân tích ñịnh lượng ñã giúp ñỡ, tạo mọi ñiều kiện cho tôi học tập,

nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.

ðặc biệt, tôi xin bày tỏ sự biết ơn sâu sắc ñến PGS.TS. Nguyễn Tuấn

Sơn, người thầy ñã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp ñỡ tôi hoàn thành

luận văn này.

Xin chân thành cảm ơn lãnh ñạo và cán bộ Sở Văn hoá - Thể thao - Du

lịch, Cục Thống kê Hòa Bình, UBND các huyện Mai Châu, ðà Bắc, Cao

Phong, Tân Lạc và UBND thành phố Hòa Bình; các doanh nghiệp, cá nhân

hoạt ñộng kinh doanh trong lĩnh vực du lịch trên ñịa bàn toàn tỉnh nói chung,

du lịch vùng Hồ Sông ðà Hoà Bình nói riêng và ñặc biệt là nhân dân vùng hồ

Sông ðà ñã giúp ñỡ tạo ñiều kiện cung cấp những thông tin cần thiết ñể tôi

hoàn thành luận văn này.

Qua ñây, tôi xin cảm ơn bạn bè, ñồng nghiệp và gia ñình ñã ñộng viên,

khích lệ, giúp ñỡ tôi hoàn thành luận văn này.

Xin trân trọng cảm ơn !

Tác giả luận văn

Hoàng Văn Tứ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. iii

MỤC LỤC

LỜI CAM ðOAN..................................................................................i

LỜI CẢM ƠN ......................................................................................ii

MỤC LỤC ..........................................................................................iii

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ...................................................v

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................vi

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, HÌNH ẢNH..........................vii

PHẦN I : MỞ ðẦU........................................................................................1

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài............................................................................1

1.2. Mục tiêu nghiên cứu ................................................................................3

1.2.1. Mục tiêu chung.....................................................................................3

1.2.2. Mục tiêu cụ thể .....................................................................................3

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................4

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN .............................................6

2.1. Cơ sở lý luận ...........................................................................................6

2.1.1. Quan niệm cơ bản về du lịch.................................................................6

2.1.2. Tiềm năng du lịch............................................................................... 11

2.1.3. Nội dung khai thác tài nguyên du lịch................................................. 15

2.2. Thực tiễn và kinh nghiệm khai thác tài nguyên du lịch ở nước ngoài

và trong nước ..................................................................................... 17

2.2.1. Thực tiễn và kinh nghiệm quản lý khai thác tài nguyên du lịch ở

nước ngoài.......................................................................................... 17

2.2.2. Thực tiễn và kinh nghiệm quản lý khai thác tài nguyên du lịch ở

trong nước .......................................................................................... 21

2.2.3. Các chủ trương chính sách của Nhà nước và tỉnh về quản lý khai

thác tài nguyên du lịch ở phát triển kinh tế xã hội............................... 24

Phần III. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .......... 28

3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu................................................................. 28

3.1.1. ðiều kiện tự nhiên .............................................................................. 28

3.1.2. ðiều kiện kinh tế xã hội...................................................................... 34

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. iv

3.2. Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 53

3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................. 53

3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu .................................................................. 53

3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu ............................................................ 53

3.2.4. Một số chỉ tiêu phân tích.................................................................... 54

Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU............................................................ 56

4.1 ðánh giá tiềm năng tài nguyên du lịch vùng hồ sông ðà ........................ 56

4.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ................................................................ 56

4.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn............................................................... 63

4.2. ðánh giá thực trạng phát triển và công tác tổ chức quản lý, khai thác

tài nguyên du lịch hồ sông ðà giai ñoạn 2004-2008 ........................... 68

4.2.1. ðánh giá thực trạng phát triển du lịch hồ sông ðà .............................. 68

4.2.2. Công tác xây dựng quy hoạch và tổ chức quản lý khai thác du lịch

của tỉnh Hoà Bình............................................................................... 80

4.2.3. Công tác quản lý, khai thác tài nguyên du lịch hồ sông ðà ................. 81

4.2.4. ðánh giá chung về công tác xây dựng quy hoạch tổ chức quản lý

khai thác và hệ thống văn bản ñã ban hành nhằm phát triển du lịch

hồ sông ðà ......................................................................................... 82

4.3. Phân tích nguyên nhân và các yếu tố ảnh hưởng ñến sự phát triển của

du lịch vùng hồ sông ðà tỉnh Hoà Bình.............................................. 95

4.3.1. Các yếu tố khách quan........................................................................ 95

4.3.2 Các yếu tố chủ quan............................................................................. 96

4.4. Giải pháp cơ bản ñể quản lý, khai thác tài nguyên du lịch hồ sông ðà

Hòa Bình ............................................................................................ 98

4.4.1. ðịnh hướng, mục tiêu phát triển ......................................................... 99

4.4.2. Giải pháp cơ bản ñể quản lý, khai thác tài nguyên du lịch hồ sông

ðà giai ñoạn 2008-2010 và 2015...................................................... 110

Phần V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................... 124

5.1. Kết luận............................................................................................... 125

5.2. Kiến nghị............................................................................................. 127

PHỤ LỤC................................................................................................... 129

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. v

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

ANTT An ninh trật tự

BQ Bình quân

BTTN Bảo tồn thiên nhiên

CLB Câu lạc bộ

CP Cổ phần

CSHT Cơ sở hạ tầng

CSVCKT Cơ sở vật chất kỹ thuật

DL Du lịch

DLST Du lịch sinh thái

DN Doanh nghiệp

HTX Hợp tác xã

KTTV Khí tượng thuỷ văn

KT-XH Kinh tế - xã hội

SðHB Sông ðà Hòa Bình

TDTT Thể dục thể thao

UBND Uỷ ban nhân dân

VQG Vườn quốc gia

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. vi

DANH MỤC CÁC BẢNG

1.1 Tổng hợp thống kê số ñơn vị hành chính trong và ngoài phạm vi

nghiên cứu du lịch hồ sông ðà Hòa Bình năm 2008. ............................4

3.1 ðộ cao trung bình của các huyện, thành phố vùng hồ sông ðà. ............. 29

3.2 Chỉ tiêu khí hậu thời tiết từng tháng trên ñịa bàn tỉnh ............................ 30

3.3 Giá trị sản xuất phân theo ngành kinh tế của tỉnh Hòa Bình giai ñoạn

2006 - 2008 (tính theo giá cố ñịnh 1994). ........................................... 39

3.4 Dân số và lao ñộng ................................................................................ 40

3.5 Tỷ lệ học sinh ñi học so với dân số trong ñộ tuổi năm 2008................... 44

4.1 Diện tích các loại ñất vùng xung yếu sông ðà tỉnh Hòa Bình ................ 57

4.2 Số lượng khách du lịch ñến hồ SðHB giai ñoạn 2004 - 2008 ................ 70

4.3 Phân bố lượng khách du lịch ñến hồ SðHB theo các tháng trong

năm 2008............................................................................................ 71

4.4 Lao ñộng phục vụ cho du lịch (2004 – 2008)......................................... 79

4.5 Phân tích ma trận SWOT cho du lịch hồ sông ðà Hoà Bình............Error!

Bookmark not defined.

4.6 Dự báo lượng khách du lịch hồ sông ðà Hoà Bình tới năm 2020 ........ 107

4.7 Dự báo doanh thu từ du lịch hồ sông ðà Hoà Bình ñến năm 2020....... 108

4.8 Dự kiến nhu cầu lao ñộng phục vụ du lịch trong vùng hồ sông ðà

Hoà Bình ñến năm 2020 ................................................................... 109

4.9 Dự kiến nhu cầu phòng nghỉ phục vụ du lịch hồ Sông ðà Hoà Bình

ñến năm 2020 ................................................................................... 110

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. vii

4.10 Tổng hợp các ñiểm du lịch và các loại hình du lịch ........................... 111

DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ, BIỂU ðỒ, HÌNH ẢNH

Biểu ñồ 1 Tăng trưởng lượng khách du lịch ñến hồ Sông ðà Hòa

Bình

72

Biểu ñồ 2 Phân bố lượng khách theo tháng trong năm 2008 73

Hình 1 Bản ñồ vùng hồ Sông ðà, tỉnh Hòa Bình 28

Hình 2 Những ñường nối có mặt ñường cấp phối và ñường ñất 49

Hình 3 Hồ Sông ðà Hòa Bình 50

Hình 4-5 Cảng du lịch và thuyền vận tải trên hồ 58

Hình 6-7 Dòng sông ðà êm ñềm và ñập thuỷ ñiện Hòa Bình 61

Hình 8 Vịnh Ngòi Hoa khi chiều tà 62

Hình 9 ðộng Tiên Phi, Thành phố Hòa Bình 63

Hình 10-11 Thị trấn Mai Châu và khách du lịch nước ngoài thăm Bản

Lác

64

Hình 12-13 Trung tâm ñiều hành và các tổ máy Nhà máy thuỷ ñiện Hòa

Bình

65

Hình 14-15 ðộng Thác Bờ và trống ñồng Hòa Bình 66

Hình 16-17 Bản làng và coọn nước của người Mường 67

Hình 18-19 Các cô gái Thái bên nhà sàn và Bản Lác, Mai Châu 67

Hình 20 - 21 Văn hoá Cồng chiêng và ñiệu múa mời trầu của người Mường 68

Hình 22 - 23 Múa ñâm ñuống của người Mường và múa Xoè Thái 69

Sơ ñồ 1 Các tác ñộng chủ yếu ảnh hưởng ñến kết quả hoạt ñộng

du lịch hồ SðHB

84

Sơ ñồ 2 Cây vấn ñề 93

Sơ ñồ 3 Qui hoạch các tuyến du lịch liên tỉnh 112

Sơ ñồ 4 Qui hoạch các tuyến du lịch nội tỉnh 112

Sơ ñồ 5 Qui hoạch các tuyến du lịch nội vùng hồ sông ðà 113

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. 1

PHẦN I: MỞ ðẦU

1.1 Tính cấp thiết của ñề tài

Du lịch hiện nay ñã thực sự là sứ giả hoà bình, hữu nghị và hợp tác

giữa các quốc gia, dân tộc. Tại nhiều nước trên thế giới du lịch ñang ñược

xem là một trong những ngành kinh tế hàng ñầu, ngành kinh tế mũi nhọn. Du

lịch ñang khẳng ñịnh vai trò quan trọng của mình bởi tỷ trọng GDP ngành du

lịch trong tổng GDP của nền kinh tế quốc dân ñang tăng dần, nguồn thu ngoại

tệ cho ñất nước tăng, tạo ra khối lượng việc làm cho ñông ñảo các tầng lớp

nhân dân ñồng thời thúc ñẩy các ngành kinh tế khác phát triển. ðiều này thể

hiện rõ trước xu thế toàn cầu hoá, khu vực hoá và hội nhập kinh tế quốc tế.

Trong sự nghiệp ñổi mới, kinh tế - xã hội của ñất nước ngày càng phát

triển, ñời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ñược cải thiện, cùng với các

ngành kinh tế khác, du lịch Việt Nam ñã ñạt ñược những kết quả rất quan

trọng góp phần tích cực vào sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế

theo hướng công nghiệp hoá, hiện ñại hoá. Những năm gần ñây, lượng khách

quốc tế ñến Việt Nam ngày càng tăng cả về số lượng khách lẫn quy mô các

thị trường (năm 2007 ñã vượt con số 4 triệu lượt khách quốc tế). Theo dự báo

của nhiều chuyên gia về du lịch, Việt Nam trong trung và dài hạn sẽ trở thành

ñịa chỉ hấp dẫn của khách du lịch quốc tế. Khách du lịch nội ñịa ngày càng

phát triển khi ñời sống vật chất và tinh thần ñược cải thiện. Sự phát triển

nhanh chóng về cơ sở hạ tầng, ổn ñịnh chính trị và một nền du lịch phát triển

bền vững sẽ ñảm bảo chắc chắn cho sự lựa chọn một ñịa ñiểm dừng chân lý

tưởng cho du khách.

Hoà Bình là tỉnh miền núi cửa ngõ vùng Tây Bắc tiếp giáp với Thủ ñô

Hà Nội, có nhiều tuyến ñường bộ, ñường thủy nối liền với các tỉnh Phú Thọ,

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. 2

Hà Nam, Ninh Bình, Thanh Hoá và Sơn La. ðặc biệt Hà Nội mới mở rộng ñã

tạo ra những ñiều kiện rất thuận lợi ñể Hoà Bình khai thác tiềm năng phát

triển kinh tế xã hội. Hoà Bình từ xưa ñã nổi tiếng với 4 vùng mường lớn là

“nhất Bi, nhì Vang, tam Thàng, tứ ðộng”, gắn với nền “văn hoá Hoà Bình”

nổi tiếng và là cái nôi của người Mường.

ðại hội ðảng bộ tỉnh lần thứ XIV (2006-2010) ñã khẳng ñịnh du lịch là

ngành kinh tế quan trọng của tỉnh. Trong chương trình hành ñộng của Tỉnh uỷ

thưc hiện nghị quyết ðại hội X ñã nêu “Tăng cường ñầu tư cơ sở vật chất kỹ

thuật, ñi ñôi với quản lý Nhà nước về du lịch, ưu tiên ñầu tư nâng cấp các khu

du lịch trọng ñiểm của tỉnh và các vùng phụ cận, khuyến khích các thành

phần kinh tế ñầu tư phát triển các loại hình du lịch, xây dựng hệ thống nhà

nghỉ, khách sạn, hạ tầng du lịch theo quy hoạch, nhất là thu hút ñầu tư vào

khu du lịch hồ sông ðà...”.

Hồ sông ðà thuộc tỉnh Hoà Bình ñược hình thành sau khi có công trình

thuỷ ñiện Hoà Bình (khởi công 1979 và hoàn thành 1994). Hồ có chỗ rộng

nhất là 2 km, sâu từ 80m-110m, chiều dài trên 200km. Hồ có dung tích chứa 9

tỷ m

3

nước. Khi thủy ñiện Sơn La hoàn thành thì dung tích chứa có thể ñưa

lên cao hơn nữa. Với lợi thế thiên nhiên phong phú, cảnh quan ña dạng, nhiều

người khi về tham quan nơi ñây ñã ví hồ sông ðà như một Hạ Long thu nhỏ.

Lần về thăm và làm việc tại tỉnh Hoà Bình, phát biểu với hội nghị cán bộ chủ

chốt của tỉnh, Thủ tướng Phan Văn Khải ñã nói:” Hồ Hoà Bình là một trong

những hồ ñẹp nhất của Việt Nam”. Thủ tướng ñã “Nhất trí về chủ trương ñưa

hồ Hoà Bình vào khu du lịch Quốc gia” (Hiện nay UBND tỉnh ñã có văn bản

gửi Bộ văn hoá thể thao và du lịch ñể trình thủ tướng chính phủ).

Tuy nhiên, trong thời gian qua, việc phát triển du lịch của tỉnh nói

chung và du lịch hồ sông ðà nói riêng còn chậm, quy hoạch tổng thể về du

lịch nói chung, du lịch hồ sông ðà nói riêng còn bất cập, ñầu tư cơ sở hạ tầng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. 3

cho du lịch lòng hồ còn ở mức thấp. Công tác quản lý, khai thác và bảo vệ tài

nguyên, môi trường du lịch chưa thống nhất có mặt chồng chéo, hiệu quả

thấp.

Ý thức sâu sắc ñược những vấn ñề nêu trên, chúng tôi thấy cần phải

ñầu tư nghiên cứu ñể góp phần vào sự phát triển du lịch hồ sông ðà - Hoà

Bình tương xứng với tiềm năng của nó. Do vậy chúng tôi tiến hành nghiên

cứu ñề tài: “Khai thác tiềm năng du lịch hồ sông ðà ñể phát triển kinh tế

xã hội tỉnh Hoà Bình”.

1.2. Mục tiêu nghiên cứu

1.2.1. Mục tiêu chung

Trên cơ sở ñánh giá tiềm năng và thực trạng khai thác du lịch hồ sông

ðà thuộc ñịa phận tỉnh Hoà Bình trong thời gian qua ñề xuất các giải pháp

nhằm khai thác có hiệu quả tiềm năng du lich hồ sông ðà góp phần phát triển

kinh tế- xã hội của tỉnh trong những năm tới.

1.2.2. Mục tiêu cụ thể

- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về khai thác tiềm năng du lịch

trong phát triển kinh tế-xã hội;

- ðánh giá tiềm năng du lịch vùng hồ sông ðà tỉnh Hoà Bình;

- ðánh giá thực trạng khai thác tiềm năng du lịch hồ sông ðà trong phát

triển kinh tế-xã hội của tỉnh thời gian qua;

- ðịnh hướng quy hoạch và giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả tiềm

năng du lịch hồ sông ðà Hoà Bình góp phần phát triển kinh tế xã hội của tỉnh

nói chung và khu vực hồ sông ðà nói riêng.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. 4

1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu

- ðối tượng nghiên cứu: Tài nguyên du lịch, các cơ sở kinh doanh du

lịch và khách du lịch ñến tham quan vùng hồ sông ðà.

- Phạm vi nghiên cứu: Nguồn tài nguyên du lịch khu vực hồ sông ðà

tỉnh Hoà Bình (thuộc thành phố Hoà Bình, huyện Cao Phong, Tân Lạc, ðà

Bắc và Mai Châu).

- Phạm vi về thời gian: ðề tài tổng hợp, ñánh giá các nội dung nghiên

cứu trong khoảng thời gian 5 năm (2004 -2008) và ñề xuất các giải pháp ñến

năm 2010 và ñịnh hướng ñến 2020.

Bảng 1.1 Các ñơn vị hành chính trong và ngoài phạm vi nghiên cứu du

lịch Hồ Sông ðà Hòa Bình năm 2008

TT §¬n vÞ hµnh chÝnh Sè

ph−êng

DiÖn

tÝch

(km2

)

D©n

(người)

Mật ñộ

dân số

(người/km2

)

Vïng quy ho¹ch

du lÞch hå S«ng §µ

Hoµ B×nh

82 12 2249 300.988 133,9

1 Tp. Hoµ B×nh 6 8 133 81.888 615,7

2 HuyÖn §µ B¾c 20 1 820 51.460 62,8

3 HuyÖn Mai Ch©u 21 1 519 49.050 94,5

4 HuyÖn Cao Phong 12 1 254 40.580 159,8

5 HuyÖn T©n L¹c 23 1 523 78.010 149,2

Nguồn: Cục thống kê tỉnh Hòa Bình

Trong ñịa giới tỉnh Hoà Bình, hồ sông ðà Hoà Bình nằm trong phạm vi

hành chính của 5 huyện, thị có tổng chiều dài 70km. Thực chất hồ Ssng ðà

Hoà Bình còn dài tới Sơn La. Nhưng ñể giới hạn nghiên cứu có trọng ñiểm,

trong ñề tài này chỉ tập trung nghiên cứu ở 4 huyện (Cao Phong, Tân Lạc,

Mai Châu, ðà Bắc) và thành phố Hoà Bình. ðịa giới các huyện này nằm trên

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. 5

ñường phân thủy của ñịa hình, lưu vực chủ yếu ñổ về hồ sông ðà Hoà Bình.

Trong ñó, ñặc biệt chú trọng tới các ñịa phương sau:

- Phía ðông Bắc - Thành phố Hoà Bình có xã Thái Bình, Thái Thịnh,

phường Tân Thịnh và Phương Lâm.

- Phía ðông Nam - Huyện Cao Phong có xã Bình Thanh và Thung Nai.

- Phía Nam - Huyện Tân Lạc có xã Ngòi Hoa và Trung Hoà.

- Phía Bắc- Huyện ðà Bắc có xã ðồng Ruộng, Toàn Sơn, Hiền Lương, Tiền

Phong, Vầy Nưa, Yên Hoà, Tân Dân và một phần xã Cao Sơn (có bản Xưng).

- Phía Tây, Tây Nam - Huyện Mai Châu có xã Phúc Sạn, Tân Mai.

- Khu bảo tồn rừng Quốc gia Pu Canh - ðà Bắc.

Hầu hết các xã kể trên ñều có những mối quan hệ mật thiết với hồ Sông

ðà Hoà Bình. ðó là những mối quan hệ tập trung liên quan trực tiếp về giao

thông, kinh tế, ñặc biệt giao thông chủ yếu trong các xã kể trên (trừ các

phường thuộc thành phố Hoà Bình) có giao thông ñường thuỷ. Tổng diện tích

ñất ñai các xã kể trên là 522,9km2

(52.290ha), trong tổng diện tích của năm

huyện là 2.249 km2

.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội - Luận văn Thạc sỹ khoa học Nông nghiệp………………. 6

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN

2.1. Cơ sở lý luận

2.1.1. Quan niệm cơ bản về du lịch

2.1.1.1. Khái niệm về du lịch và ngành du lịch

* Du lịch: Du lịch (DL) là hiện tượng kinh tế - xã hội phức tạp. Trong quá

trình phát triển, nội dung hoạt ñộng của nó không ngừng mở rộng và ngày

càng phong phú. Khái niệm về DL không mới, có thể nói DL hình thành từ

thời kỳ cổ ñại, vào thế kỷ VIII trước Công nguyên - các cuộc hành hương của

người Hy Lạp về ñỉnh Olympus. Tuy nhiên với những cách tiếp cận khác

nhau hay các cách hiểu khác nhau về DL ở các nước khác nhau cũng như tính

chất ñặc thù của hoạt ñộng DL mà cho tới nay trên thế giới chưa có sự thống

nhất về khái niệm chung về DL.

Thuật ngữ “du lịch” trở nên rất thông dụng. Trong ngôn ngữ nhiều

nước thuật ngữ này bắt nguồn từ tiếng Hy lạp “tornos” với ý nghĩa ñi một

vòng. Thuật ngữ này ñã ñược Latinh hoá thành “tornus”, và sau ñó xuất hiện

trong tiếng Pháp “tour” nghĩa là ñi vòng quanh, cuộc dạo chơi, còn

“tourisme” là người ñi dạo chơi, trong tiếng Nga là “typuzm”, trong tiếng

Anh từ “turism”, “tourist” ñược xuất hiện lần ñầu vào khoảng năm 1800 (LV

Ths, Trần Bá Uẩn-2006) [24].

Theo ñịnh nghĩa của tổ chức du lịch tế giới (World Tourist

Organization) một tổ chức của Liên Hợp Quốc "Du lịch là hoạt ñộng về

chuyến ñi ñến một nơi khác với môi trường sống thường xuyên của con người

và ở lại ñó ñể thăm quan, nghỉ ngơi, vui chơi giải trí hay các mục ñích khác

ngoài các hoạt ñộng ñể có thù lao ở nơi ñến với thời gian liên tục ít hơn 1

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!