Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khả năng tự do chuyển đổi đồng tiền pot
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
21
Khả năng tự do chuyển đổi đồng tiền
I. LÝ THUYẾT CHUNG
1.1 Đồng tiền tự do chuyển đổi
1.1.1 Khái niệm
Theo tập quán quốc tế, ngoại tệ tự do chuyển đổi là ngoại tệ được số đông các
nước trên thế giới thừa nhận. Nói cách khác, đó là ngoại tệ được dễ dàng tính ra
những giá trị tương đương khác, tính ra những đồng tiền quốc tế khác và được thị
trường tiền tệ quốc tế chấp nhận
Theo Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), đồng tiền tự do chuyển đổi là đồng tiền của
một nước hội viên mà IMF nhận thấy đồng tiền đó được sử dụng rộng rãi để thanh
toán các giao dịch quốc tế và được mua bán rộng rãi trên thị trường ngoại hối chủ
chốt.
Có nghĩa là, đồng tiền đó phải được chấp nhận ở trong nước và trên phạm vi
quốc tế. Theo đó, đồng tiền tự do chuyển đổi gắn chặt với sức mạnh của nền kinh
tế, đó phải là nền kinh tế có sức cạnh tranh cao và tính ổn định kinh tế vĩ mô bền
vững.
Thông thường, người ta nói đến mức độ chuyển đổi của đồng tiền theo giao
dịch gồm: chuyển đổi đối với các giao dịch vãng lai, chuyển đổi đối với các giao
dịch vốn. Một đồng tiền được chuyển đổi trong một giao dịch nào đó phải gắn với
ba nội dung:
• Giao dịch đó phải được phép
• Không có hạn chế nào trong việc chuyển đổi (mua bán ngoại tệ) để phục
vụ mục đích thanh toán
• Ngoại tệ phải được đáp ứng theo yêu cầu của người mua, phục vụ thanh
toán cho giao dịch đó.
Trên thực tế, có thể xảy ra trường hợp giao dịch đó là giao dịch được phép,
nhưng việc mua ngoại tệ để thanh toán cho giao dịch đó bị hạn chế. Trường hợp
này, khả năng chuyển đổi của đồng tiền đã bị hạn chế.
1.1.2 Phân loại
Có hai loại tiền tệ tự do chuyển đổi: tự do chuyển đổi toàn bộ và tự do chuyển
đổi một phần:
Tiền tệ tự do chuyển đổi toàn bộ có thể chuyển đổi ra bất cứ loại tiền quốc gia
nào mà không cần phải thỏa mãn một điều kiện nào, ví dụ như USD của Mỹ, EURO
của châu Âu, GBP của Anh, JPY của Nhật Bản, AUD của Australia, CHF của Thụy
Sĩ, CAD của Canada. Hầu hết đó đều là các đồng tiền mạnh của các nền kinh tế
phát triển và ổn định. Trong hợp đồng mua bán hàng hóa quốc tế, thường quy định
Nhóm 7_TCQTNC
21
Khả năng tự do chuyển đổi đồng tiền
đồng tiền thanh toán là tiền tự do chuyển đổi để tránh rủi ro đồng tiền xuống giá và
linh hoạt đổi ra bất cứ tiền nước nào nếu người xuất khẩu muốn.
Tiền tệ tự do chuyển đổi một phần, từ hạn mức chuyển đổi nào đó do luật quy
định trở lên, muốn chuyển đổi thì phải có giấy phép chuyển đổi ngoại tệ, dưới hạng
mức đó thì được tự do chuyển đổi. Ví dụ những tiền tệ chuyển đổi tự do một phần
là PHP- Peso Philippines, TWD- Đô la Đài Loan, THB- Bạt Thái Lan, KRW- Won
Hàn Quốc, IDR- Rupiad Indonesia, EGP- Pound Ai Cập...
1.1.3 Đặc điểm
Theo các nhà kinh tế học hiện đại tiền tệ có 3 chức năng là: thước đo giá trị,
trung gian trao đổi, phương tiện cất trữ. Đồng tiền tự do chuyển đổi cũng có đủ 3
đặc điểm này. Trên thị trường quốc tế, các đồng tiền tự do chuyển đổi được chấp
nhận trong các giao dịch thanh toán cả trong nước và quốc tế. Đặc điểm này mang
cả yếu tố khách quan và chủ quan:
Yếu tố khách quan: đó là đồng tiền mạnh, đằng sau nó là 1 nền kinh tế mạnh,
có uy tín, được thị trường tin tưởng và chấp nhận.
Yếu tố chủ quan: đó là ý chí của các Nhà nước, Chính phủ, trong các quy định
về quản lý ngoại hối thì cho phép sử dụng đồng nội tệ để mua đồng ngoại tệ trong
các giao dịch hợp pháp, hoặc mang ra chuyển đổi trên thị trường quốc tế.
1.1.4 Ưu điểm và nhược điểm của đồng tiền tự do chuyển đổi
Ưu thế nổi bật của đồng tiền tự do chuyển đổi là việc nó được người ta sử
dụng để làm đồng tiền định giá và đồng tiền thanh toán đối với các chi trả, thanh
toán trong các hoạt động xuất - nhập khẩu hàng hoá - dịch vụ, các giao dịch vay
mượn và trả nợ giữa các nước cũng như giữa các bạn hàng có quan hệ tín dụng với
nhau. Người ta có thể sử dụng bất cứ một đồng tiền nào đó trong số các đồng tiền tự
do chuyển đổi cho việc thanh toán và chi trả theo thoả thuận của các bên có quan
hệ.
Đồng tiền tự do chuyển đổi sẽ liên kết kinh tế trong nước với kinh tế quốc tế,
hỗ trợ thúc đẩy kinh tế đối ngoại phát triển, thu hút mạnh các nguồn vốn nước
ngoài, nâng cao khả ngăng cạnh tranh cũng như tạo vị thế cho quốc gia đó trên thị
trường quốc tế:
Các quốc gia có đồng tiền tự do chuyển đổi có thể hoàn toàn chủ động trong
các hoạt động kinh tế đối ngoại của mình, đặc biệt là trong hoạt động kinh doanh
ngoại tệ, hạn chế tối đa các rủi ro tài chính - đặc biệt là các rủi ro về tỷ giá hối đoái.
Đảm bảo tăng trưởng kinh tế bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng
hóa và dịch vụ. Đây là yếu tố cơ bản, là điều kiện khách quan để tạo sức mạnh và
niềm tin lâu dài cho đồng nội tệ.
Nhóm 7_TCQTNC