Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lượng vật chất
PREMIUM
Số trang
134
Kích thước
2.1 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1620

Khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4-5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lượng vật chất

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH

Bùi Thị Hân

KHẢ NĂNG SO SÁNH

CỦA TRẺ MẪU GIÁO 4 - 5 TUỔI TRONG VIỆC

GIẢI CÁC BÀI TOÁN BẢO TOÀN LƢỢNG

VẬT CHẤT Ở MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TP.HỒ CHÍ MINH

Bùi Thị Hân

KHẢ NĂNG SO SÁNH

CỦA TRẺ MẪU GIÁO 4 - 5 TUỔI TRONG VIỆC

GIẢI CÁC BÀI TOÁN BẢO TOÀN LƢỢNG

VẬT CHẤT Ở MỘT SỐ TRƢỜNG MẦM NON

TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành : Tâm lí học

Mã số : 60 31 04 01

LUẬN VĂN THẠC SĨ TÂM LÍ HỌC

NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. TRẦN THỊ PHƢƠNG

Thành phố Hồ Chí Minh - 2014

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu,

kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố

trong bất kì công trình nào.

Tác giả

LỜI CẢM ƠN

Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ

chân thành từ nhiều cá nhân và tập thể.

Tôi xin tỏ lòng biết ơn đến Ban Giám hiệu, cán bộ và chuyên viên

phòng Sau Đại học, quí Thầy Cô khoa Tâm lý – Giáo dục trƣờng Đại học

Sƣ phạm Thành phố Hồ Chí Minh và quí Thầy Cô trực tiếp giảng dạy lớp

Cao học Tâm lý học khóa 23 đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá

trình học tập và nghiên cứu.

Xin gửi lời cảm ơn đến Ban Giám hiệu và tập thể cán bộ, giáo viên,

công nhân viên trƣờng Mầm non Bà Điểm, huyện Hóc Môn và trƣờng

Mầm non 19/5, quận 10, TP.HCM đã nhiệt tình giúp đỡ và tạo điều kiện

trong quá trình tôi tiến hành nghiên cứu đề tài tại trƣờng.

Đặc biệt, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và xin bày tỏ lòng biết ơn

sâu sắc đến TS. Trần Thị Phƣơng – ngƣời hƣớng dẫn khoa học, đã tận tình

hƣớng dẫn và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện đề tài nghiên

cứu.

Tác giả

MỤC LỤC

Trang phụ bìa

Lời cam đoan

Lời cảm ơn

Mục lục

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục các bảng

Danh mục các biểu đồ

MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1

Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KHẢ NĂNG SO SÁNH CỦA TRẺ

MẪU GIÁO 4 - 5 TUỔI TRONG VIỆC GIẢI CÁC BÀI

TOÁN BẢO TOÀN LƢỢNG VẬT CHẤT................................... 6

1.1. Lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................................. 6

1.1.1. Những nghiên cứu ở nƣớc ngoài............................................................. 6

1.1.2. Những nghiên cứu tại Việt Nam............................................................. 8

1.2. Lý luận về khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 – 5 tuổi trong việc giải

các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất............................................................. 12

1.2.1. Khái niệm khả năng so sánh ................................................................. 12

1.2.2. Khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi....................................... 19

1.2.3. Hoạt động làm quen với toán trong chƣơng trình Giáo dục Mầm non........ 23

1.2.4. Vai trò của việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất đối với sự

phát triển khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 – 5 tuổi....................... 26

1.2.5. Khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 – 5 tuổi trong việc giải các bài

toán bảo toàn lƣợng vật chất ................................................................. 32

Tiểu kết Chƣơng 1............................................................................................. 36

Chƣơng 2. THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG SO SÁNH CỦA TRẺ MẪU

GIÁO 4 – 5 TUỔI TRONG VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN

BẢO TOÀN LƢỢNG VẬT CHẤT Ở MỘT SỐ TRƢỜNG

MẦM NON TẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH ...................... 37

2.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực trạng ............................................... 37

2.2. Tiêu chí và thang đánh giá khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi

trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất................................... 41

2.3. Kết quả nghiên cứu thực trạng về khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 -

5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất ........................ 42

2.3.1. Thực trạng nhận thức của giáo viên về khả năng so sánh của mẫu

giáo 4 - 5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất..... 42

2.3.2. Thực trạng khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc

giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất.............................................. 49

2.3.3. Nguyên nhân của thực trạng khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4-5

tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất ..................... 66

Tiểu kết Chƣơng 2............................................................................................. 69

Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM BIỆN PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG

SO SÁNH CỦA TRẺ MẪU GIÁO 4 – 5 TUỔI TRONG

VIỆC GIẢI CÁC BÀI TOÁN BẢO TOÀN LƢỢNG VẬT

CHẤT............................................................................................. 70

3.1. Một số biện pháp nâng cao khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi

trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất.......................................... 70

3.1.1. Cơ sở xây dựng biện pháp .................................................................... 70

3.1.2. Các biện pháp cụ thể ............................................................................. 74

3.2. Thực nghiệm một số biện pháp nhằm nâng cao khả năng so sánh của trẻ

mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất ...... 78

3.2.1. Khái quát về tổ chức nghiên cứu thực nghiệm ..................................... 78

3.2.2. Kết quả thực nghiệm............................................................................. 82

Tiểu kết Chƣơng 3............................................................................................. 97

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 98

TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................. 101

PHỤ LỤC

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

BTBTLVC : Bài toán bảo toàn lƣợng vật chất

ĐC : Đối chứng

ĐCN : Điểm cao nhất

ĐTN : Điểm thấp nhất

ĐLC : Độ lệch chuẩn

ĐTB : Điểm trung bình

MG : Mẫu giáo

MN : Mầm non

TN : Thực nghiệm

TP.HCM : Thành phố Hồ Chí Minh

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Mô tả khách thể nghiên cứu............................................................ 39

Bảng 2.2. Thang đánh giá khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi................ 41

Bảng 2.3. Trình độ và kinh nghiệm chuyên môn của GV .............................. 43

Bảng 2.4. Đánh giá của GV về một số kỹ năng của trẻ và mức độ quan

tâm của GV khi dạy trẻ ................................................................... 44

Bảng 2.5. Khả năng so sánh của trẻ trong việc giải các BTBTLVC theo

đánh giá của giáo viên..................................................................... 46

Bảng 2.6. Mức độ cần thiết của việc thực hiện các biện pháp nhằm nâng

cao khả năng so sánh của trẻ trong việc giải BTBTLVC ............... 47

Bảng 2.7. Đánh giá của giáo viên về các yếu tố ảnh hƣởng đến khả

năng so sánh của trẻ trong việc giải các BTBTLVC ...................... 48

Bảng 2.8. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi xét trên toàn mẫu ............ 49

Bảng 2.9. Phân bố điểm trung bình khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi..... 50

Bảng 2.10. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi thể hiện qua từng bài tập...... 52

Bảng 2.11. Mức độ đạt từng tiêu chí về khả năng so sánh của trẻ MG 4 -

5 tuổi ............................................................................................... 55

Bảng 2.12. Mức độ đạt đƣợc tiêu chí nêu đƣợc kết quả so sánh của trẻ

MG 4 - 5 tuổi thể hiện qua từng bài tập.......................................... 56

Bảng 2.13. Mức độ đạt đƣợc tiêu chí giải thích đƣợc kết quả so sánh của

trẻ MG 4 - 5 tuổi thể hiện qua từng bài tập .................................... 58

Bảng 2.14. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi giữa các trƣờng mầm non...... 60

Bảng 2.15. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi qua từng bài tập giữa

các trƣờng mầm non ....................................................................... 61

Bảng 2.16. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi xét trên từng tiêu chí....... 62

Bảng 2.17. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi xét trên phƣơng diện

giới tính ........................................................................................... 63

Bảng 2.18. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi qua từng bài tập xét

trên phƣơng diện giới tính .............................................................. 64

Bảng 2.19. Khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi xét trên phƣơng diện

giới tính ở từng tiêu chí................................................................... 65

Bảng 3.1. Trẻ ở nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng................................. 79

Bảng 3.2. Khả năng so sánh giữa nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc thực nghiệm...... 82

Bảng 3.3. Điểm trung bình khả năng so sánh của từng trẻ ở nhóm ĐC

và nhóm TN trƣớc thực nghiệm...................................................... 83

Bảng 3.4. Khả năng so sánh nhóm ĐC và nhóm TN trong từng bài tập

trƣớc thực nghiệm........................................................................... 84

Bảng 3.5. Khả năng so sánh nhóm ĐC và nhóm TN xét theo từng tiêu

chí trƣớc thực nghiệm..................................................................... 86

Bảng 3.6. Khả năng so sánh của nhóm ĐC và nhóm TN trƣớc và sau

thực nghiệm..................................................................................... 88

Bảng 3.7. Điểm trung bình khả năng so sánh của từng trẻ nhóm ĐC và

nhóm TN trƣớc và sau thực nghiệm ............................................... 90

Bảng 3.8. Khả năng so sánh của nhóm ĐC và nhóm TN trong từng bài

tập sau thực nghiệm ........................................................................ 92

Bảng 3.9. Khả năng so sánh của nhóm ĐC và nhóm TN xét theo từng

tiêu chí sau thực nghiệm ................................................................. 94

DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 2.1. Sự phân bố khả năng so sánh của trẻ MG 4 - 5 tuổi ..................... 51

Biểu đồ 2.2. Điểm trung bình khả năng so sánh của trẻ thể hiện qua từng

bài tập ............................................................................................ 54

Biểu đồ 3.1. Khả năng so sánh của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN trong từng

bài tập trƣớc thực nghiệm.............................................................. 85

Biểu đồ 3.2. Khả năng so sánh của trẻ ở nhóm ĐC và nhóm TN ở thời

điểm trƣớc và sau thực nghiệm..................................................... 89

Biểu đồ 3.3. Khả năng so sánh của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN trong từng

bài tập trƣớc và sau thực nghiệm .................................................. 94

Biểu đồ 3.4. Khả năng so sánh của trẻ nhóm ĐC và nhóm TN xét theo

từng tiêu chí sau thực nghiệm ....................................................... 96

1

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Giáo dục mầm non là cấp học đầu tiên trong hệ thống giáo dục quốc dân,

đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, nhận thức, tình cảm xã hội và thẩm

mỹ của trẻ. Một trong những nhiệm vụ quan trọng của bậc học này là chuẩn bị

sẵn sàng về mặt phát triển trí tuệ cho trẻ để trẻ có thể thích ứng với hoạt động

học tập ở trƣờng phổ thông.

Theo X.L. Rubinstein “hạt nhân của trí tuệ là các thao tác tƣ duy: phân tích,

tổng hợp, so sánh, khái quát hóa,…” [36, tr.11]. Còn A. A. Liublinxkaia cho

rằng: “tƣ duy là cái lõi của bất kì hoạt động trí tuệ nào của con ngƣời” [29, tr.5].

Nhƣ vậy, phát triển các thao tác tƣ duy cũng chính là phát triển trí tuệ.

So sánh là một khả năng đặc thù của tƣ duy con ngƣời, đóng vai trò quan

trọng trong sự phát triển trí tuệ, trong quá trình học tập và làm việc của mỗi

ngƣời. Không có so sánh thì không có nhận thức, không có quá trình tƣ duy vì

“thao tác tƣ duy đầu tiên là so sánh” [29, tr.19], hay nhƣ K.D. Usinxki từng nói

“so sánh là cơ sở của mọi sự hiểu biết và tƣ duy” [55, tr.129]. Khả năng so sánh

giúp trẻ nhận biết đƣợc sự giống nhau và khác nhau giữa các sự vật, hiện tƣợng

xung quanh, nhờ vậy trẻ nhận thức chúng sâu sắc và đầy đủ hơn. Vì vậy, việc

hình thành và phát triển khả năng so sánh cho trẻ là việc cần thực hiện khi tổ

chức các hoạt động giáo dục ở trƣờng mầm non.

Hoạt động làm quen với toán chiếm một vị trí nhất định trong cuộc sống

của trẻ ở trƣờng mầm non và là điều kiện thuận lợi để hình thành khả năng so

sánh cho trẻ. Trong hoạt động này, giáo viên có thể sử dụng nhiều hình thức

khác nhau để phát triển khả năng so sánh về số lƣợng, kích thƣớc, hình dạng…,

giúp trẻ từng bƣớc hình thành đƣợc các khái niệm khoa học đơn giản. Trong

thực tiễn dạy học hiện nay ở trƣờng mầm non, giáo viên chƣa quan tâm đúng

mức đến việc hình thành và phát triển khả năng so sánh cho trẻ, đặc biệt thông

qua việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất.

2

Chính từ những lý do trên, chúng tôi thực hiện đề tài nghiên cứu “Khả

năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn

lượng vật chất ở một số trường mầm non tại thành phố Hồ Chí Minh”.

2. Mục đích nghiên cứu

Khảo sát thực trạng khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc

giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất ở một số trƣờng mầm non tại thành phố

Hồ Chí Minh, từ đó đề xuất một số biện pháp nâng cao khả năng so sánh của trẻ

trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất.

3. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu

3.1. Đối tượng nghiên cứu

Khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi.

3.2. Khách thể nghiên cứu

Khách thể nghiên cứu chính: Trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi.

Khách thể nghiên cứu bổ trợ: Giáo viên mầm non đang trực tiếp chăm

sóc, giáo dục trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi.

4. Giới hạn phạm vi nghiên cứu

4.1. Về nội dung nghiên cứu

Chỉ nghiên cứu khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc

giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất của hoạt động làm quen với toán.

4.2. Về địa bàn nghiên cứu

Chỉ khảo sát trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi ở hai trƣờng mầm non tại TP.HCM, gồm:

- Trƣờng mầm non Bà Điểm, huyện Hóc Môn.

- Trƣờng mầm non 19/5, quận 10.

4.3. Về khách thể nghiên cứu

- Khách thể nghiên cứu thực trạng: 48 trẻ ở trƣờng mầm non Bà Điểm và

49 trẻ ở trƣờng mầm non 19/5.

- Khách thể nghiên cứu thực nghiệm: thực nghiệm chỉ tiến hành trên 20 trẻ

ở trƣờng mầm non Bà Điểm, huyện Hóc Môn. Những trẻ này đƣợc chia

3

làm 2 nhóm: 10 trẻ ở nhóm thực nghiệm và 10 trẻ ở nhóm đối chứng.

5. Giả thuyết nghiên cứu

Khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc giải các bài toán

bảo toàn lƣợng vật chất ở một số trƣờng mầm non tại TP.HCM chƣa cao,

nguyên nhân có thể do trẻ chỉ tập trung chú ý vào đặc điểm bên ngoài của đối

tƣợng và khả năng diễn đạt mối liên hệ giữa các đối tƣợng còn hạn chế. Nếu tác

động đến trẻ bằng một số biện pháp nhƣ giúp trẻ hiểu nhiệm vụ của hành động

so sánh, dạy trẻ thực hiện các hành động so sánh, hƣớng dẫn trẻ biết cách giải

thích kết quả so sánh, tăng cƣờng cho trẻ thực hiện các hành động đảo ngƣợc khi

thực hiện các hành động so sánh và sử dụng hệ thống các bài tập đa dạng thì có

thể nâng cao khả năng so sánh của trẻ.

6. Nhiệm vụ nghiên cứu

6.1. Hệ thống hóa một số lý luận về khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5

tuổi trong việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất.

6.2. Khảo sát thực trạng khả năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong

việc giải các bài toán bảo toàn lƣợng vật chất và xác định nguyên nhân

của thực trạng.

6.3. Đề xuất và thực nghiệm một số biện pháp tác động nhằm nâng cao khả

năng so sánh của trẻ mẫu giáo 4 - 5 tuổi trong việc giải các bài toán bảo

toàn lƣợng vật chất.

7. Phƣơng pháp nghiên cứu

7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận

Thu thập các loại sách, báo, tạp chí, công trình nghiên cứu, văn bản, tài liệu

có liên quan đến đề tài.

Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa những vấn đề lý luận và thực tiễn có liên

quan đến vấn đề nghiên cứu.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!