Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

khả năng áp dụng giải pháp hội tụ mạng cố định - di động vào Việt Nam
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
MỤC LỤC
Chương 1.........................................................................................................................................................15
XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG VÀ DỊCH VỤ ..............................................................................15
VIỄN THÔNG................................................................................................................................................15
2.4.2. Bảo mật..................................................................................................................................52
2.4.3. Truyền tải...............................................................................................................................52
2.4.4. Ứng dụng Diameter NAS.......................................................................................................52
2.4.5. Ứng dụng Diameter................................................................................................................53
2.4.6. Loại nút Diameter và vai trò của chúng.................................................................................53
2.4.7. Ưu điểm của Diameter so với Radius....................................................................................54
2.4.8. Các vấn đề đối với Diameter.................................................................................................57
5.2.5. Dịch vụ và ứng dụng...........................................................................................................113
5.2.6. Tính cước và quản lý...........................................................................................................121
6.2. PHƯƠNG ÁN TÍCH HỢP MẠNG CỐ ĐỊNH-DI ĐỘNG CHO MẠNG VIỄN THÔNG CỦA VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN TỪ NAY ĐẾN 2010 .....................................................................................................132
6.2.6. Phương án phát triển mạng di động....................................................................................149
6.2.7. Cấu hình mạng hội tụ..........................................................................................................152
1
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
AAA
Authentication, Authorization,
Accounting
Xác thực, cấp phép, thanh
toán
AAL ATM Adaptation Layer Lớp thích nghi ATM
AES Advanced Encryption Standard Chuẩn mã hoá AES
AF Assured Forwarding Dịch vụ AF
AHAG Ad Hoc Authentication Group
Nhóm xây dựng chuẩn
AHAG
AKA Authentication and Key Agreement
Xác thực và thoả thuận
khoá
AMF Authentication Management Field Trường quản lý xác thực
ANSI
American National Standards
Institute Tổ chức tiêu chuẩn ANSI
APN Access Point Name Tên điểm truy nhập
ARIB
Association of Radio Industries and
Business Liên minh ARIB
ARP Address Resolution Protocol
Giao thức xác định địa chỉ
ARP
ARPU Average Revenue Per User
Doanh thu trung bình trên
mỗi thuê bao
AUTN Authentication Token Thẻ bài xác thực
AVP Attribute Value Pair Cặp thuộc tính giá trị
BGCF Breakout Gateway Control Function
Chức năng điều khiển
gateway ngõ ra
BSSAP Base Station System Application Part
CAMEL
Customized Applications for Mobile
Enhanced Logic CAMEL
CAP CAMEL Application Part CAP
2
CAVE
Cellular Authentication and Voice
Encryption
Xác thực và mã hoá thoại
cho mạng tế bào
CDMA Code Division Multiple Access CDMA
CDR Call Detail Record
Bản ghi thông tin cuộc
gọi
CFN Connection Frame Number
CHAP
Challenge Handshake Authentication
Protocol Giao thức xác thực CHAP
CKSN Cipher Key Sequence Number Số thứ tự CK
CM Connection Management Quản lý kết nối
CMEA
Cellular Message Encryption
Algorithm
Thuật toán mã hoá bản tin
trong mạng tế bào
CMS Cryptographic Message Syntax Cú pháp bản tin mã hoá
CQM Core QoS Manager Quản lý QoS lõi
CSCF Call State Control Function
Chức năng điều khiển
trạng thái cuộc gọi
Call Session Control Function
Chức năng điều khiển
phiên cuộc gọi
CSE CAMEL Service Environment
Môi trường dịch vụ
CAMEL
CSM Communication Session Manager Quản lý phiên thông tin
CS-MGW Circuit Switched Media Gateway
Gateway thoại với mạng
chuyển mạch kênh
CVSE
Critical Vendor/Organization Specific
Extension
CWTS
China Wireless Telecommunication
Standard
Chuẩn không dây của
Trung Quốc
DECT
Digital European Cordless
Telecommunications
Chuẩn điện thoại không
dây DECT
DHCP Dynamic Host Configuration Protocol Giao thức DHCP
3
Diff-Serv Differentiated Service Dịch vụ DiffServ
DoS Denial of Service Tấn công từ chối dịch vụ
DRS Data Ready to Send
DSCP Differentiated Service Code Point Mã DiffServ
DSI Dynamic Subscriber Information Thông tin thuê bao động
DSNP Dynamic SLS Negotiation Protocol
Giao thức thoả thuận SLS
động
DSS Digital Signature Standard
Chuẩn chữ ký điện tử
DSS
ECMEA
Enhanced Cellular Message
Encryption Algorithm
Thuật toán mã hoá
ECMEA
EDGE
Enhanced Data Rates for Global
GSM Evolution EDGE
ESA Enhanced Subscriber Authentication
Xác thực thuê bao nâng
cao
ESN Electronic Serial Number
FQDN Fully Qualified Domain Name Tên miền đầy đủ
GEA GPRS Encryption Algorithm Thuật toán mã hoá GPRS
GERAN GSM EDGE Radio Access Network
Mạng truy nhập vô tuyến
EDGE
GFA Gateway Foreign Agent
GHDM General Handoff Direction Message
GLM Geographical Location Manager Quản lý vị trí địa lý
GMM GPRS Mobility Management Quản lý di động GPRS
GRE Generic Routing Encapsulation
GSCF GPRS Service Control Function
Chức năng điều khiển
dịch vụ GPRS
GTP GPRS Tunneling Protocol
Giao thức đường hầm
GPRS
HAA Home-Agent-MIP-Answer
4
HAR Home-Agent-MIP-Request
HAWAII
Handoff-Aware Wireless Access
Internet Infrastructure
HFN Hyper Frame Number
HMM Home Mobility Manager
Hệ thống quản lý di động
tại mạng chủ
HSS Home Subscriber Server
CSDL thuê bao tại mạng
chủ
IAB Internet Architecture Board Tổ chức IAB
IAPP Inter Access Point Protocol
ICMP Internet Control Message Protocol
Giao thức bản tin điều
khiển Internet ICMP
I-CSCF
Interrogating Call State Control
Function
ICV Integrity Check Value
Giá trị kiểm tra tính toàn
vẹn
IESG Internet Engineering Steering Group Nhóm IESG
IKE Internet Key Exchange
Trao đổi khoá toàn vẹn số
liệu
IMEI
International Mobile Station
Equipment Identity Số IMEI
IM-MGW IP Multimedia Media Gateway Gateway phương tiện IP
IMSI
International Mobile Subscriber
Identity Số IIMSI
IPHC IP Header Compression Nén mào đầu IP
ISAKMP
Internet Security Association and Key
Management Protocol
Giao thức thiết lập liên
kết an ninh và quản lý
khoá
ISM Industrial, Scientific, and Medical
KAC Key Administration Center Trung tâm quản trị khoá
5
KDC Key Distribution Center
Trung tâm phân phối
khoá
KSI Key Set Identifier Định danh bộ khoá
L2TP Layer-2 Tunneling Protocol
Giao thức đường hầm lớp
2
LDAP
Lightweight Directory Access
Protocol
Giao thức truy nhập thông
tin LDAP
LEC Local Exchange Carrier LEC
LNS L2TP Network Server Server mạng L2TP
MAPsec MAP Security MAP bảo mật
MD5 Message Digest 5 Thuật toán MD5
MEK MAP Encryption Key Khoá mã hoá MAP
MGCF Media Gateway Control Function
Chức năng điều khiển
gateway phương tiện
MRC Multimedia Resource Controller
Bộ điều khiển tài nguyên
đa phương tiện
MRF Multimedia Resource Function
Chức năng tài nguyên đa
phương tiện
MRFP
Multimedia Resource Function
Processor
Bộ xử lý chức năng tài
nguyên đa phương tiện
MSIN
Mobile Subscriber Identification
Number
Số định danh thuê bao di
động
MSISDN Mobile Subscriber ISDN Number
Số ISDN của thuê bao di
động
MWIF Mobile Wireless Internet Forum Diễn đàn MWIF
NANP North American Numbering Plan Kế hoạch đánh số bắc Mỹ
NAT Network Address Translator
Bộ chuyển đổi địa chỉ
mạng
NMSI National Mobile Subscriber Identity
Định danh thuê bao di
động quốc gia
6
NPDB Number Portability Database
CSDL số điện thoại khả
chuyển
NSAPI
Network-Layer Service Access Point
Identifier
Điểm truy nhập dịch vụ
mạng
OSPF Open Shortest Path Protocol
Giao thức định tuyến
OSPF
OTASP Over-The-Air Service Provisioning
PACS
Personal Access Communications
System
Hệ thống thông tin truy
nhập cá nhân
PAP Password Authentication Protocol
Giao thức xác thực mật
khẩu PAP
P-CSCF Proxy Call State Control Function Proxy CSCF
PDCP Packet Data Convergence Protocol Gioa thức PDCP
PDE Position Determining Entity
PHB Per-Hop Behavior Dịch vụ PHB
PHS Personal Handyphone System Hệ thống vô tuyến PHS
PKC Public Key Certificate
Chứng nhận khoá công
cộng
PLCM Private Long Code Mask
P-MIP Paging in Mobile IP Gửi tin trong IP di động
PMM Packet Mobility Management Quản lý di động
P-TMSI Packet TMSI
PZID Packet Zone ID
RAB Radio Access Bearer
Kênh mang truy nhập vô
tuyến
RADIUS
Remote Authentication Dial In User
Service
Giao thức xác thực
RADIUS
RAI Routing Area Identifier
Định danh vùng định
tuyến
RANAP Radio Access Network Application
7
Part
RAU Routing Area Update
ROHC Robust Header Compression Nén mào đầu
RSA Rivest, Shamir, Adleman Thuật toán RSA
SAD Security Association Database CSDL liên kết an ninh
SBLP Service Based Local Policy
Chính sách nội bộ dựa
trên dịch vụ
S-CSCF Serving Call State Control Function SCSC phục vụ
SDO Standards Development Organization
Tổ chức xây dựng tiêu
chuẩn
SMEKEY Signaling Message Encryption Key
Khoá mã hoá bản tin báo
hiệu
SPI Security Parameter Index Chỉ số tham số an ninh
SRNS Serving Radio Network Subsystem
TACS
Total Access Communications
Services
TCA Traffic Conditioning Agreement
Thoả thuận kiểm soát lưu
lượng
TCAP
Transaction Capabilities Application
Part TCAP
TMSI
Temporary Mobile Subscriber
Identity
Định danh thuê bao di
động tạm thời
TRIP Telephony Routing over IP Protocol
Định tuyến thoại qua giao
thức IP
UHDM Universal Handoff Direction Message
Bản tin hướng chuyển
vùng
UIM User Identity Module UIM
URA UTRAN Registration Area Vùng đăng ký UTRAN
USIM UMTS Subscriber Identity Module
Universal Subscriber Identity Module
8
VAS Value-Added Service Dịch vụ giá trị gia tăng
9
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1-1 - Lộ trình triển khai dịch vụ trên mạng Viễn thông Việt nam..................
Hình 2-1 - Kiến trúc mạng hội tụ............................................................................
Hình 2-2 - Kiến trúc mạng NGN (nguồn ETSI 2005).............................................
Hình 2-3 - Lộ trình chuẩn hoá của 3GPP (nguồn ETSI-TISPAN 2005).................
Hình 2-4 - Lộ trình xây dựng tiêu chuẩn NGN của ETSI – TISPAN.....................
Hình 2-6 - Sử dụng SIP-T cho báo hiệu liên MGC.................................................
Hình 2-7 - Tương tác các profile của SIP................................................................
Hình 3-1 - Kiến trúc IMS của 3GPP (nguồn 3GPP, ETSI-TISPAN)......................
Hình 3-2 - Core IMS trong phiên bản NGN release 1 ............................................
Hình 3-3 - Kiến trúc IMS của 3GPP2.....................................................................
Hình 4-1 - Kiến trúc QoS cho UMTS.....................................................................
Hình 4-2 - Kiến trúc phần điều khiển truy nhập và sử dụng tài nguyên RACS......
Hình 4-3 - Kiến trúc QoS toàn trình của 3GPP2.....................................................
Hình 4-4 - Quản lý QoS trong mặt phẳng người sử dụng và mặt phẳng điều
khiển........................................................................................................................
Hình 4-5 - An ninh mạng NGN...............................................................................
Hình 4-6 - Chức năng của gateway an ninh............................................................
Hình 4-7 - Kiến trúc an ninh của 3GPP...................................................................
Hình 4-8 - Kiến trúc an ninh IMS của 3GPP2.........................................................
Hình 5-1- Giải pháp FMC dựa trên SIP..................................................................
Hình 5-2 - Gửi và nhận các bản tin PATH và RESV..............................................
10
Hình 5- 3 - Mối quan hệ trong mô hình cung cấp dịch vụ mới NGN.....................
Hình 6-1 - Cấu hình kết nối NGN (VNPT, 2006)...................................................
Hình 6-2 - Các bước chuyển đổi trong kịch bản thứ nhất.......................................
Hình 6-3 - Các bước triển khai trong kịch bản thứ 2...............................................
Hình 6-4 - Các bước triển khai trong kịch bản thứ 3...............................................
Hình 6-6 - Chuyển đổi phần mạng lõi chuyển mạch kênh sang chuyển mạch
IP..............................................................................................................................
Hình 6-7- Bổ sung chức năng điều khiển phiên vào lớp điều khiển mạng.............
Hình 6-8 - Mạng tuân thủ IMS................................................................................
Hình 6-9 - Cấu hình mạng hội tụ với mỗi công ty vận hành một vùng IMS
riêng biệt..................................................................................................................
Hình 6-10 - Cấu hình mạng hội tụ với hai vùng IMS..............................................
11
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1-1 - Mật độ thuê bao băng rộng (%) phân chia theo công nghệ truy
nhập tại một số nước trên thế giới ..........................................................................
Bảng 1-2 - Thứ tự các quốc gia theo mật độ thuê bao băng rộng ..........................
Bảng 2-1 - Các bản tin Yêu cầu của SIP.................................................................
Bảng 2-2 - Các loại bản tin đáp ứng của SIP...........................................................
Bảng 5-1 - Các trường hợp hoạt động liên vận giữa các mạng trong quá trình
chuyển đổi lên mạng hội tụ.....................................................................................
Bảng 5-2 - Bảng phân loại dịch vụ NGN................................................................
Bảng 6 -1 - Tổng dung lượng Internet quốc tế của Việt Nam.................................
Bảng 6-2 - Tình hình phát triển thuê bao Internet của các ISP(VNNIC11/2005)...................................................................................................................
Bảng 6-3 - Tỷ trọng dịch vụ VoIP quốc tế giữa các nhà khai thác hiện tại tại
Việt Nam.................................................................................................................
12
LỜI NÓI ĐẦU
Hiện nay, mạng viễn thông Việt Nam phân chia khá rõ rệt thành hai mảng
tách biệt: viễn thông cho thuê bao di động và cho thuê bao cố định. Để cung
cấp dịch vụ cho hai nhóm thuê bao này các nhà cung cấp dịch vụ sử dụng
kiến trúc mạng khác nhau, phần tử thiết bị mạng khác nhau, cũng như mô
hình kinh doanh và thậm chí cơ cấu tổ chức khác nhau.
Sự phân chia tách biệt này là chấp nhận được chừng nào hai thị truờng di
động và cố định đều phát triển mạnh. Tuy nhiên thời gian gần đây, dưới áp
lực cạnh tranh gia tăng, doanh thu bình quân trên thuê bao (ARPU) giảm
mạnh, các nhà cung cấp dịch vụ đang phải đối đầu với bài toán cắt giảm chi
phí, đồng thời với việc tạo ra dịch vụ mới, riêng biệt và hấp dẫn người dùng.
Để tăng nguồn thu cho nhà cung cấp mạng cố định cũng như bổ sung dịch vụ
có sẵn trên mạng cố định cho các thuê bao di động, hội tụ mạng cố định – di
động là một định hướng rất quan trọng.
Trong kỷ nguyên của thông tin và truyền thông, mong muốn sử dụng dịch
vụ mọi lúc, mọi nơi trong môi trường mạng hội tụ cố định - di động có hỗ trợ
toàn diện cho di chuyển của người dùng đang trở thành một xu hướng nổi
trội. Mạng hội tụ, trong đó hợp nhất công nghệ tế bào lớn như mạng tế bào
(cellular) hay WiMAX với công nghệ tế bào nhỏ như Wi-Fi, Bluetooth, băng
tần siêu rộng (UWB- Ultra Wireband) Sử dụng một cơ sở hạ tầng truyền tải
chung dựa trên công nghệ IP sẽ tiết kiệm chi phí vận hành cũng như linh hoạt
với lưu lượng tổng thể. Theo hướng hội tụ cố định - di động, ngày càng nhiều
ứng dụng và dịch vụ mới được ra đời nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của
người sử dụng dịch vụ.
13
Đồ án này xin được trình bày về “khả năng áp dụng giải pháp hội tụ
mạng cố định - di động vào Việt Nam”, nội dung chính của đồ án được trình
bày như sau:
Chương 1– Xu thế phát triển của mạng và dịch vụ viễn thông.
Chương 2 – Xu hướng hội tụ cố định – di động.
Chương 3 – Kiến trúc mạng lõi IMS
Chương 4 – Chất lượng dịch vụ QoS và an ninh mạng.
Chương 5 – Các giải pháp sử dụng tiềm năng mạng cố định và mạng di
động.
Chương 6 – Lựa chọn phương án tích hợp mạng cố định – di động
cho mạng viễn thông Việt Nam .
Chương 7 - Kết luận chung và khuyến nghị.
Tôi xin chân thành cảm ơn PGS-TS. PHAN HỮU HUÂN đã tận tình giúp đỡ,
định
hướng nội dung và tài liệu tham khảo cho đến khi hoàn thành đồ án này.
Hà Nội, Ngày 31 tháng 3 năm 2008
Sinh viên
Trần Thị Đồng
14
Chương 1
XU THẾ PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG VÀ DỊCH VỤ
VIỄN THÔNG
1.1. PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
Theo báo cáo của DSL Forum [1], trong sáu tháng đầu năm 2005, trên thế
giới đã có thêm 24,5 triệu hộ gia đình và doanh nghiệp chuyển sang băng
thông rộng. Cho tới 30/06/2005, đã có 176 triệu kết nối băng thông rộng. Ở
châu Âu, có hơn 8 triệu thuê bao đăng ký sử dụng dịch vụ băng rộng. Với
47,5 triệu thuê bao, EU hiện đã vượt qua khu vực Bắc Mỹ để trở thành thị
trường băng thông rộng lớn nhất thế giới.
Mỹ vẫn là quốc gia có số lượng thuê bao băng rộng lớn nhất thế giới với
hơn 38,2 triệu thuê bao. Tăng trưởng của thuê bao sử dụng DSL trong năm
2005 là 16% còn tăng trưởng của các công nghệ khác là 10%.
Theo đánh giá của giới chuyên môn, thuê bao băng rộng sẽ đạt 200 triệu
vào cuối 2005, với hơn 10 quốc gia đạt mật độ thuê bao băng rộng là 20%.
1.1.1. Mạng cố định
Trong số các công nghệ truy nhập băng rộng hiện nay, DSL là công nghệ
truy nhập chủ đạo, đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy nhu cầu sử
dụng dịch vụ băng rộng. Với lợi thế là tận dụng được cơ sở hạ tầng mạng cáp
đồng và công nghệ DSL đã được chuẩn hoá và các thiết bị đã được kiểm
chứng về độ tương thích, các quốc gia trên thế giới đều có thể đẩy nhanh sự
phát triển truy nhập băng rộng một cách hiệu quả cả về kỹ thuật cũng như
kinh tế.
Trong nửa đầu năm 2005, công nghệ DSL chiếm gần ¾ số lượng kết nối
băng thông rộng mới. Hiện có tới 115 triệu thuê bao sử dụng DSL cho truy
nhập băng rộng trên toàn thế giới, trong đó 17,7 triệu thuê bao mới trong 6
15