Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

kết quả điều tra khảo sát vùng mía khô hạn miền trung tại khu vực vùng nguyên liệu công tu CPMĐ nông cống thanh hóa
PREMIUM
Số trang
42
Kích thước
840.9 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
765

kết quả điều tra khảo sát vùng mía khô hạn miền trung tại khu vực vùng nguyên liệu công tu CPMĐ nông cống thanh hóa

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Bé KHOA HỌC Vµ C¤NG NGHÖ Bé gi¸o dôc vµ ®µo t¹o

Tr−êng ®¹i häc n«ng nGhiÖp I - hµ néi

=== D = F * G = E ===

B¸O C¸O CHUY£N §Ò

KÕt qu¶ ®iÒu tra kh¶o s¸t vïng mÝa kh« h¹n

miÒn trung t¹i khu vùc vïng nguyªn liÖu

c«ng ty CPM§ n«ng cèng, thanh hãa

thuéc ®Ò tµi ®éc lËp cÊp nhµ n−íc

”NGHI£N CøU MéT Sè GI¶I PH¸P KHOA HäC C¤NG NGHÖ NH»M PH¸T TRIÓN

S¶N XUÊT MÝA NGUY£N LIÖU §¹T N¡NG SUÊT CAO CHÊT L−îng tèt, phôc vô

®æi míi c¬ cÊu mïa vô vµ cung cÊp æn ®Þnh mÝa nguyªn liÖu

cho c¸c nhµ m¸y ®−êng t¹i vïng kh« h¹n miÒn trung”

Mã số: ĐTĐL – 2004/05

Người thực hiện: 1. PGS.TS. Đoàn Thị Thanh Nhàn

2. TS Nguyễn Ích Tân

3. TS Cao Việt Hà

4. ThS Nguyễn Mai Thơm

6619-7

26/10/2007

Hà Nội – 12/2006

1

I. ĐẶT VẤN ĐỀ

Vùng nguyên liệu mía khu vực miền Trung được xem là một trong những

vùng mía trọng điểm của Việt Nam, với diện tích hàng chục vạn ha (Công ty

đường Quảng Ngãi – 30.760 ha, Công ty đường liên doanh Nghệ an Tate&Lyle

27.000 ha, Công ty đường Cổ phần Lam Sơn – Thanh Hoá – 22.000 ha, Công ty

Cổ phần mía đường Nông Cống Thanh Hoá – 6000 ha….). Cây mía đang có thế

phát triển mạnh nhằm đáp ứng nhu cầu về đường trong nước và xuất khẩu.

Ngoài ra, từ cây mía có thể sản xuất cồn và đặc biệt là Ethanol - một nhiên liệu

dùng để thay xăng, đang là hướng mở ra rất triển vọng trên nhiều nước đang

trồng mía hiện nay như Brazil, Cuba, Ấn độ, Thái lan….Do đó, cây mía là cây

đầy tiềm năng của vùng.

Bên cạnh những lợi thế về diện tích mía rộng lớn; Vùng mía khô hạn

miền Trung cũng là vùng có nhiều khó khăn về điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất

đai. Đa số là những vùng đất khô hạn, nghèo dinh dưỡng, dẫn đến năng suất chất

lượng mía thấp (năng suất ≤ 45 tấn mía cây/ha), chữ đường CCS ≤ 10 nên không

đủ nguyên liệu cho các nhà máy hoạt động, cũng như hiệu quả sản suất về cây

mía của hàng triệu hộ nông dân còn rất yếu kém.

Để có cơ sở đề xuất những giải pháp Khoa học Công nghệ nhằm phát

triển sản xuất mía nguyên liệu đạt năng suất cao, chất lương tốt để cung cấp đủ

nguyên liệu cho các nhà máy đường vùng khô hạn miền Trung; Cần phải tiến

hành công tác điều tra khảo sát về điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai, cũng như

hiện trạng thực hiện các biện pháp kỹ thuật sản xuất mía nguyên liệu, bao gồm

từ khâu giống, cơ cấu giống, các biện pháp canh tác, trồng, bón phân, chăm sóc,

phòng trừ sâu bệnh cho mía…..

Được sự cho phép của Bộ Khoa học Công nghệ; Đề tài đã tiến hành điều

tra trên địa bàn 4 huyện là Như Thanh, Như Xuân, Nông Cống, Tĩnh Gia tỉnh

Thanh Hoá là vùng nguyên liệu của nhà máy đường – Công ty CPMĐNC Thanh

hoá - nằm ở khu vực phía Bắc vùng mía khô hạn miền Trung.

2

II. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

2.1. Mục đích

Điều tra các điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai, hiện trạng về các biện pháp kỹ

thuật sản xuất mía nguyên liệu của vùng mía Công ty CPMĐNC Thanh Hoá thuộc

khu vực phía Bắc – Vùng mía khô hạn miền Trung. Trên cơ sở đó đề xuất các giải

pháp khoa học công nghệ phù hợp nhằm nâng cao năng suất, chất lượng mía, đảm bảo

đủ nguyên liệu cho các nhà máy chế biến đường khu vực miền Trung.

2.2. Yêu cầu

- Điều tra về điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai của 4 huyện (Nông Cống,

Như Thanh, Như Xuân, Tĩnh Gia) tỉnh Thanh Hoá.

- Điều tra về kỹ thuật trồng và sản xuất mía nguyên liệu bao gồm: Giống,

cơ cấu giống, kỹ thuật canh tác mía của 4 huyện trên.

- Phân tích các thuận lợi, khó khăn của điều kiện tự nhiên và ưu nhược

điểm của biện pháp kỹ thuật trồng mía.

III. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

3.1. Đối tượng nghiên cứu:

Đối tượng nghiên cứu của đề tài là vùng mía khô hạn khu vực miền

Trung. Được sự cho phép của Bộ KH&CN, địa bàn cụ thể để tiến hành điều tra

và thực hiện các nội dung của đề tài là vùng mía nguyên liệu Công ty CPMĐNC

Thanh Hóa bao gồm 4 huyện: Nông Cống, Như Thanh, Như Xuân, Tĩnh Gia –

Diện tích 6.000 ha – Khu vực phía Bắc của vùng khô hạn miền Trung (được ghi

trong Hợp đồng số 05/2004/HĐ-ĐTĐL ngày 9/4/2004 (trang 11).

3.2. Nội dung nghiên cứu

- Điều tra khảo sát về tình hình khí hậu, đất đai…. của vùng nguyên liệu

Công ty CPMĐNC Thanh Hoá.

- Điều tra về các giống mía sử dụng và cơ cấu giống của vùng nguyên liệu.

- Điều tra về kỹ thuật canh tác (làm đất, gieo trồng, bón phân, chăm sóc,

phòng trừ sâu bệnh,….) của vùng nguyên liệu.

- Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp kỹ thuật cụ thể nhằm nâng cao năng

suất chất lượng mía và cung cấp đủ nguyên liệu cho nhà máy.

3

3.3. Phương pháp nghiên cứu

Điều tra về điều kiện tự nhiên, khí hậu, đất đai và hiện trạng trồng mía ở

vùng nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh Hoá theo phương pháp PRA

(Paticipatory Rural Appraisal) – Phương pháp đánh giá nhanh nông thôn có sự

tham gia của người dân.

- Điều tra hiện trạng sản xuất mía bằng cách sử dụng phiếu điều tra và

phỏng vấn nhanh các hộ nông dân, các cán bộ địa phương ở 4 huyện trồng mía

thuộc vùng nguyên liệu Công ty CPMĐNC Thanh Hóa.

- Thu thập tài liệu về khí tượng nông nghiệp tại trung tâm dự báo khí

tương thuỷ văn tại các xã, huyện.

- Thu thập các thông tin khác (điều kiện đất đai, tài nguyên nước ….. )

bằng ghi chép, sao chụp tại xã, huyện.

IV. KẾT QUẢ ĐIỀU TRA KHẢO SÁT VÙNG NGUYÊN LIỆU NHÀ

MÁY ĐƯỜNG NÔNG CỐNG THANH HOÁ (Công ty CPMĐNC Thanh Hoá).

4.1. Đặc điểm về điều kiện tự nhiên

* Vị trí địa lý: Vùng nguyên liệu của Công ty CPMĐNC Thanh Hoá nằm

trong địa bàn của 4 huyện: Nông Cống, Như Thanh, Như Xuân, Tĩnh Gia. Toàn

vùng có 53 đơn vị sản xuất mía, trong đó có 7 xã và 6 nông, lâm trường quốc doanh.

* Toạ độ địa lý: Từ 105o

08’ đến 105o

40’ kinh độ đông; Từ 19o

15’ đến

19o

55’ vĩ độ bắc.

- Phía bắc giáp các huyện Triệu Sơn và Đông Sơn

- Phía tây bắc giáp huyện Thường Xuân

- Phía Đông bắc giáp huyện Quảng Xương

- Phía đông giáp biển Đông (vịnh bắc bộ)

- Phía tây giáp huyện Quỳ Châu (Nghệ an)

- Phía nam giáp các huyện Nghĩa Đàn, Quỳnh Lưu (Nghệ an).

Tổng diện tích tự nhiên của 4 huyện là 204.794 ha, trong đó diện tích

trồng mía là 6048,89 ha, chiếm 2,95% so với diện tích tự nhiên.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!