Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực trong thiết kế dạy học chương "điện tích - điện trường" - vật lý 11 nâng cao theo hwngs phát triển năng lực cho học sinh.
PREMIUM
Số trang
107
Kích thước
1.8 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1838

Kết hợp các phương pháp dạy học tích cực trong thiết kế dạy học chương "điện tích - điện trường" - vật lý 11 nâng cao theo hwngs phát triển năng lực cho học sinh.

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM ĐÀ NẴNG

KHOA VẬT LÝ

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÊN ĐỀ TÀI: KẾT HỢP CÁC PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC TÍCH

CỰC TRONG THIẾT KẾ DẠY HỌC CHƢƠNG “ĐIỆN TÍCH-ĐIỆN

TRƢỜNG”-VẬT LÝ 11 NÂNG CAO THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN

NĂNG LỰC CHO HỌC SINH

Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ BÍCH NGỌC

Khoá học : 2012 – 2016

Ngành học : Sƣ phạm Vật lý

Ngƣời hƣớng dẫn : THS. TRẦN THỊ HƢƠNG XUÂN

Đà Nẵng, tháng 5 năm 2016

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 1

LỜI CẢM ƠN

Đ ậ .Tôi xin

ậ ớ ẫ , ậ , ứ ở

ờ Đ S Đ Nẵ

X ớ ẫ T S T T H X ậ

, ớ ẫn ự ậ

T ờ ế ậ ớ 8

ờ THPT N n T H ế ự

ậ ủ ờ ự ậ .

Cu i cùng, tôi xin g i lời c ế , ời thân và b b , ặc bi t

là các b n lớ SVL ộng viên, ủng hộ tôi trong những tháng ngày tôi

h c tập t ờ S ũ ời gian tôi hoàn thành khóa luận này.

Mặ ự ộ

S b ổ ớ ứ ũ ự

ế ế ứ ữ ế

b Tôi mong nhậ c sự thông c m và góp ý tận tình của quý

th y cô và b n bè.

Tôi xin chân thành c !

Đ ẵn , 04 ă 0 6

Sinh viên thực hi n

Nguy n Th N

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 2

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

THPT: T ổ

THCS: T ở

PP H: P

HS: H

V: n

NLTP: Nă ự

HT :

PP: P

Lamap: La main à la pâte

TN : T ự

ĐC : Đ ế

TL : Tự ậ

S K : S

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 3

PHẦN 1 MỞ ĐẦU

1. Lí do chọn đề tài:

Sự phát tri n kinh tế - xã hội trong b i c nh toàn c ặt ra những yêu

c u mớ i với ng ờ ộng, ũ ặt ra những yêu c u mới cho sự nghi p

giáo dục thế h trẻ t o nguồn nhân lực. Giáo dục c ộ ũ ực

có kh ă ứ c nhữ i mới của xã hội và th tr ờ ộ , ặc

bi t là năng lực hành động, tính năng động, sáng tạo, tính tự lực và trách nhiệm cũng

như năng lực cộng tác làm việc, năng lực giải quyết các vấn đề phức hợp.

Đổi mới PPDH là một trong những nhi m vụ quan tr ng của c i cách giáo

dụ ũ c i cách c p trung h c phổ thông. Mục tiêu, ch , ội

dung d y h c mớ i vi c c i tiến PPDH và s dụng những PPDH mới. Trong

một s ă , ờ THPT ững c g ng trong vi ổi mới PPDH

c những tiến bộ trong vi c phát huy tính tích cực của HS. Tuy

nhiên, các ph y h c truy n th , ặc bi t là thuyết trình vẫn chiếm một

v trí chủ o trong các PPDH ở các tr ờng THPT nói chung, h n chế vi c phát huy

tính tích cực và sáng t o của HS.

Đ nh h ớng quan tr ổi mới PPDH là phát huy tính tích cực, tự lực

và sáng t o, phát tri ă ự ộ , ă ực cộng tác làm vi c của ng ời h c.

Đ ũ ững xu h ớng qu c tế trong c i cách PPDH ở nhà tr ờng phổ thông.

H , ã có nhi u ph y h c tích cự c áp dụng thành công

ở nhi u n ớc trên thế giới nh : d y h c theo góc, d y h c dự án, d y h c theo chủ ,

d y h c theo "LAMAP" là một trong những ph y h c tích cực.

Những ph y h ời l y h c sinh làm trung tâm, nhằm phát

ă ực sáng t o, tự giác, tích cực và ta duy của h c sinh. Cùng với nó, nhà giáo

ặc bi t quan tr ng trong giáo dụ o và áp dụng ph ới vào

giáo dục h c sinh. Tuy nhiên vi c áp dụng các ph ụ thuộ i

t u ki n h Đ áp dụng t t ph áp này trong d y h c giáo viên

c n tìm hi õ i t ng h c sinh, mộ ổ chức d y và h c một cách h p lý thì

h c sinh sẽ phát huy hết kh ă o của mình, cùng vớ ũ

cực chủ ộ c tìm kiếm kiến thức và áp dụng chúng vào thực tế.

Qua kh ặ m h c sinh ở các tr ờng THPT ở thành ph Đ

Nẵng, tôi nhận th các h c sinh ở ặc bi t là những h c sinh thành ph có

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 4

tính chủ ộng và tích cực t t, kh ă o r t cao nên vi c áp dụng các ph

pháp d y h c tích cực vào các tr ờng ở t c n thiế T ế nh áp dụng

ph kết h p với ph lamap tài:

“ c c phương dạy học c c c ng dạ ọc chương “ĐIỆN

TÍCH-ĐIỆN TRƯỜNG”-VẬT LÝ 11 NÂNG CAO e ư ng n n ng c

c ọc n ”

2. Mục đích nghiên cứu:

Kế ổ ứ ộ

ế ứ “Đ ện tích-Đ ện trường”-Vật lý 11 nâng cao nhằm hình thành và

phát tri ă ực của ng ời h c.

3 Đối tƣợng nghiên cứu:

Kiến thức ch “Điện tích-Điện trường”-Vật lý 11 nâng cao

Tiến trình d y h c và các ho ộng của giáo viên và h c sinh lớp 11 THPT

theo h ớng hình thành và phát tri ă ực của h c sinh trong h c tập bằng cách kết

h p ph và ph lamap.

4. Giả thuyết khoa học:

Nếu vận dụng sáng t ở lý luận d y h c hi i vào vi c xây dựng tiến

trình d y h c ch “Điện tích-Điện trường”-Vật lý 11 nâng cao một cách phù h p

sẽ hình thành và phát tri n ă ực của h c sinh, phát huy tính tích cực, tự giác h c

tập và rèn luy n kỹ ă ực tế của h c sinh.

5. Nhiệm vụ nghiên cứu:

- Nghiên cứ ở lí luận của vi c d y h c phát huy tính tích cực,tự chủ của

h c sinh trong h c tập.

- Phân tích mục tiêu,nội dung,c u trúc,chuẩn kiến thứ ă “Điện

tích-Điện trường:-Vật lý 11 nâng cao

- Thiết kế tiến trình ho ộng d y h c theo ph Góc kết h p với

Lamap.

- Thực nghi m: S dụng một lớp h c có áp dụng ph

một lớp khác theo ph n th ki m chứng.

6. Phƣơng pháp nghiên cứu:

- Nghiên cứu lí luận: Tìm kiếm tài li ến hai ph ,

hi u qu của các lớp h ụng các ph ng pháp này.

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 5

- T ự

7. Những đóng góp của đề tài:

- H th ng các v v d y h c s dụng ph “ ”

“L ” y h c Vật lý.

- H th ă ực chuyên bi t trong môn Vật lý ở ch “Điện tích-Điện

trường”-Vật lý 11 nâng cao

- Thiết kế các tiến trình d y h c một s kiến thức và một s bài tập vận dụng

trong ch “Điện tích-Điện trường”-Vật lý 11 nâng cao phát huy tính tích cực, chủ

ộng và kh ă o củ c sinh.

8. Cấu trúc của khóa luận

Chƣơng 1 CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH TRONG DẠY

HỌC VẬT LÝ.

Chƣơng 2 THIẾT KẾ TIẾN TR NH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC MỘT SỐ KIẾN

THỨC CHƢƠNG “ĐIỆN TÍCH-ĐIỆN TRƢỜNG”-VẬT LÝ 11 NÂNG CAO

THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

Chƣơng 3 THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 6

CHƢƠNG I: CƠ SỞ LÍ LUẬN CỦA VIỆC TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG

DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC HỌC SINH

TRONG DẠY HỌC VẬT LÝ.

1.1 Lí luận về dạy học e địn ư ng phát tri n n ng c học sinh

1.1.1.Khái niệ “N ng c”

Ch ng trình d y h c định hư ng phát triển năng lực có th coi là một tên g i

khác hay một mô hình cụ th hoá của ch ớng kết qu u ra, một

công cụ thực hi n giáo dụ nh h ớ u khi u ra.

Trong ch ng trình d y h nh h ớng phát tri ă ực, mục tiêu d y h c

của ch c mô t ă ực.

Khái ni ă ực g n li n với kh ă ộng. Nă ự ộng là

một lo ă ực, nh ng khi nói phát tri ă ực ng ờ ũ ồng thời là

phát tri ă ự ộng.Chính vì vậ ực s ph m ngh , ă ực còn

c hi u là: khả năng thực hiện có trách nhiệm và hiệu quả các hành động, giải quyết

các nhiệm vụ, vấn đề trong những tình huống khác nhau thuộc các lĩnh vực nghề

nghiệp, xã hội hay cá nhân trên cơ sở hiểu biết, kỹ năng, kỹ xảo và kinh nghiệm cũng

như sự sẵn sàng hành động.

Trong ch y h nh h ớng phát tri ă ực, khái ni ă ực

c s dụng nh sau:

 Nă ự ến bình di n mục tiêu của d y h c: mục tiêu d y h c mô

t ă ực c n hình thành

 Trong ch , ững nội dung h c tập và ho ộ b c liên kết với

nhau nhằ ă ực

 Nă ực là sự kết n i tri thức, hi u biết, kh ă , n...

 Mụ ă ự nh h ớng cho vi c lựa ch , ứ ộ quan

tr ng và c u trúc hóa các nội dung và ho ộng và hành ộng d y h c v mặt

ph

 Nă ực mô t vi c gi i quyết nhữ i v nội dung trong các tình hu ng...

 C ă ực chung cùng vớ ă ực chuyên môn t o thành n n t ng chung

cho công vi c giáo dục và d y h c

 Mứ ộ i với sự phát tri n ă ực có th nh trong các tiêu chuẩn

ngh ; Đến một thờ m nh , HS / ph c những gì?

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 7

1.1.2 Xây dựng các năng ực theo định hƣớng phát triển năng ực cho học

sinh

1.1.2.1. Xây dựng các năng ực chung [2]

Đ hình thành và phát tri ă ực c nh các thành ph n và c u trúc

của chúng. Có nhi u lo ă ực khác nhau. Vi c mô t c u trúc và các thành

ph ă ự ũ C u trúc chung củ ă ự ộ c mô t

là sự kết h p củ 4 ă lực thành ph : Nă ự , ă ự

, ă ực xã hộ , ă ực cá th .

• Nă ực chuyên môn (Professional competency): Là kh ă ực hi n các

nhi m vụ ũ ă ết qu chuyên môn một cách

ộc lập, có mặ N c tiếp nhận qua

vi c h c nội dung – chuyên môn và chủ yếu g n với kh ă ận thức và tâm lý

vậ ộng.

• Nă ự (M ): L ă i với những

ộng có kế ho , n ớng mụ c gi i quyết các nhi m vụ và

v Nă ự b ồ ă ự

pháp chuyên môn. Trung tâm củ ận thức là những kh ă ếp

nhận, x ý, , n thụ và trình bày tri thứ N c tiếp nhận qua vi c

h ận – gi i quyết v .

• Nă ực xã hội (Social competency): Là kh ă c mụ

những tình hu ng giao tiếp ứng x xã hộ ũ ững nhi m vụ khác

nhau trong sự ph i h p chặt chẽ với nhữ N c tiếp nhận qua

vi c h c giao tiếp.

• Nă ực cá th (Induvidual competency): Là kh ă , c

nhữ ội phát tri ũ ững giới h n của cá nhân, phát tri ă

khiếu, xây dựng và thực hi n kế ho ch phát tri n cá nhân, nhữ m, chuẩn

giá tr ứ ộ ộ và hành vi ứng x N c tiếp

nhận qua vi c h c c m xúc – ứ ế ộng tự ch u

trách nhi m.

Từ c u trúc của khái ni m ă ực cho th y giáo dụ ớng phát tri n

ă ực không ch nhằm mục tiêu phát tri ă ực chuyên môn bao gồm tri

thứ , ă ă ự , ă ực xã hội

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 8

ă ực cá th . Nhữ ă ực này không tách rời nhau mà có m i quan h

chặt chẽ Nă ự ộ ở có sự kết h ă

lực này.

Nội dung d y h m phát tri ă ực không ch giới h n trong

tri thứ ă ồm những nhóm nội dung nhằm phát tri n các

ự ă ực.

T m phát tri ă ực, vi ết qu h c tập không l y

vi c ki m tra kh ă n kiến thứ c làm trung tâm của vi

Đ ết qu h c tập c n chú tr ng kh ă ận dụng sáng t o tri thức trong

những tình hu ng ứng dụng khác nhau.

1.1.2.2. Xây dựng các năng ực chuyên biệt trong môn Vật lí [6]

Dự ở nhữ ă ự , ời ta sẽ phát tri n thành nhữ ă

lực chuyên bi t phù h p với yêu c u mục tiêu, nội dung kiến thức của từng môn

h c khác nhau. Vớ ặ m là môn khoa h c thực nghi m, môn Vật lí sẽ có

nhữ ă ự

Năng lực chuyên biệt môn Vật lí

Nhóm

NLTP

Năng ực thành ph n trong môn Vật lí

Nhóm NLTP

liên quan

đến sử dụng

kiến thức

Vật lí

HS có th :

- K : T b c kiến thức v các hi , ng,

nh luật, nguyên lí Vậ b , é , ằng s Vật lí.

- K : T b c m i quan h giữa các kiến thức Vật lí.

- K3: S dụ c kiến thức Vậ thực hi n các nhi m vụ

h c tập.

- K4: Vận dụng (gi i thích, dự , , ra gi i pháp,

giá gi i pháp,...) kiến thức Vật lí vào các tình hu ng thực

ti n.

Nhóm NLTP

về phƣơng

pháp

(tập trung vào

HS có th :

- P : Đặt ra những câu h i v một sự ki n Vật lí.

- P2: Mô t c các hi ng tự nhiên bằng ngôn ngữ Vật lí

và ch ra các quy luật Vật lí trong hi

Khóa uận tốt nghiệp GVHD: Tr n Thị Hƣơng Xuân

SVTH: Nguyễn Thị Bích Ngọc 9

năng ực thực

nghiệm và

năng ực mô

hình hóa)

- P3: Thu thậ , , ựa ch n và x lí thông tin từ các nguồn

gi i quyết v trong h c tập Vật lí.

- P4: Vận dụng sự ự xây dựng kiến

thức Vật lí.

- P5: Lựa ch n và s dụng các công cụ toán h c phù h p trong

h c tập Vật lí.

- P6: Ch u ki ởng của hi ng Vật lí.

- P7: Đ xu c gi thuyết; suy ra các h qu có th ki m tra

c.

- P8: X nh mụ , xu , p ráp, tiến hành

x lí kết qu thí nghi m và rút ra nhận xét.

- P9: Bi n luậ n của kết qu thí nghi m và tính

n các kết luận c khái quát hóa từ kết qu thí nghi m

này.

Nhóm NLTP

trao đổi

thông tin

- X : T ổi kiến thức và ứng dụng Vật lí bằng ngôn ngữ Vật lí

và các cách di n t ặc thù của Vật lí.

- X2: Phân bi c những mô t các hi ng tự nhiên bằng

ngôn ngữ ời s ng và ngôn ngữ Vật lí (chuyên ngành).

- X3: Lựa ch , c các nguồn thông tin khác nhau.

- X4: Mô t c c u t o và nguyên t c ho ộng của các thiết

b thuật, công ngh .

- X5: Ghi l c các kết qu từ các ho ộng h c tập Vật lí

của mình. (nghe gi ng, tìm kiếm thông tin, thí nghi m, làm vi c

nhóm,...)

- X6: Trình bày các kết qu từ các ho ộng h c tập Vật lí của

mình (nghe gi ng, tìm kiếm thông tin, thí nghi m, làm vi c nhóm

,...) một cách phù h p.

- X7: Th o luậ c kết qu công vi c c ủa mình và những v n

ới góc nhìn Vật lí.

- X8: Tham gia ho ộng nhóm trong h c tập Vật lí.

Nhóm NLTP HS có th :

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!