Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

kế toán vốn bằng tiền tại công ty cổ phần in và thương mại khánh hoà
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trang 1
MỤC LỤC
Trang
Mục lục ------------------------------------------------------------------------------------- 1
Danh mục bảng biểu ---------------------------------------------------------------------- 3
Danh mục sơ đồ --------------------------------------------------------------------------- 3
Danh mục lưu đồ -------------------------------------------------------------------------- 3
Danh mục các chữ viết tắt --------------------------------------------------------------- 4
Lời mở đầu --------------------------------------------------------------------------------- 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TRONG
DOANH NGHIỆP
1.1. Vị trí công tác kế toán trong quản lý công ty --------------------------------- 8
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền -------------------------------- 8
1.2.1. Khái niệm vốn bằng tiền --------------------------------------------------------- 8
1.2.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền ------------------------------------------------------------ 8
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền ------------------------------------------- 8
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền ------------------------------------------- 8
1.2.5. Kế toán vốn bằng tiền ------------------------------------------------------------ 8
1.2.5.1. Kế toán tiền mặt tại quỹ ----------------------------------------------------- 8
1.2.5.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ------------------------------------------------ 12
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ THƯƠNG MẠI KHÁNH HOÀ
2.1. Khái quát chung về Công ty Cổ phần In và Thương Mại Khánh Hoà -- 17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Công ty Cổ phần In và Thương Mại
Khánh Hoà ---------------------------------------------------------------------- 17
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty ----------------------------------------- 18
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất tại Công ty Cổ phần In và Thương Mại
Khánh Hoà ----------------------------------------------------------------------- 18
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý --------------------------------------------------- 19
2.1.3.2. Tổ chức sản xuất ------------------------------------------------------------ 20
2.1.4. Đánh giá khái quát hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính c ủa Công ty
Cổ phần In và Thương Mại Khánh Hoà ------------------------------------- 21
2.1.4.1. Đánh giá khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong thời gian qua --------------------------------------------------------- 21
2.1.4.2. Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán -------- 23
2.1.4.3. Phân tích tài chính thông qua b ảng báo cáo kết quả kinh doanh ----- 25
2.1.4.4. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng hoạt động -------------------------- 27
2.1.4.5. Phân tích tỷ số phản ánh khả năng sinh lời ----------------------------- 29
2.1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh ------------ 31
2.1.5.1. Đặc điểm công ty ----------------------------------------------------------- 31
2.1.5.2. Yếu tố tự nhiên -------------------------------------------------------------- 31
2.1.5.3. Yếu tố kỹ thuật -------------------------------------------------------------- 31
2.1.5.4. Yếu tố chính trị ------------------------------------------------------------- 32
2.1.5.5. Yếu tố về đối thủ cạnh tranh ---------------------------------------------- 32
2.1.6. Phương hướng phát triển của Công ty trong thời gian tới ---------------- 32
2.2. Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và
Trang 2
Thương Mại Khánh Hoà ------------------------------------------------------- 33
2.2.1. Tổ chức công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương
mại Khánh Hoà ------------------------------------------------------------------ 33
2.2.1.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty ------------------------------------- 33
2.2.1.2. Hình thức kế toán Công ty áp dụng -------------------------------------- 34
2.2.1.3. Danh mục chứng từ kế toán tại Công ty --------------------------------- 38
2.2.1.4. Tổ chức hệ thống tài khoản tại Công ty --------------------------------- 39
2.2.2. Công tác tổ chức kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương
mại Khánh Hoà ----------------------------------------------------------------- 40
2.2.2.1. Khái quát chung ------------------------------------------------------------ 40
2.2.2.2. Kế toán tiền mặt tại quỹ của Công ty ------------------------------------ 40
2.2.2.2.1. Kế toán tăng tiền mặt tại Công ty ---------------------------------------- 40
2.2.2.2.1.1. Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu ngay ------------------------ 40
2.2.2.2.1.2. Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng ----------------------- 43
2.2.2.2.1.3. Kế toán tăng tiền mặt do thu các khoản hoàn ứng ----------------- 46
2.2.2.2.1.4. Kế toán tăng tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ ------- 49
2.2.2.2.2. Kế toán giảm tiền mặt tại Công ty --------------------------------------- 52
2.2.2.2.2.1. Kế toán giảm tiền mặt mua các yếu tố đầu vào -------------------- 52
2.2.2.2.2.2. Kế toán giảm tiền mặt do trả nợ người bán ------------------------- 56
2.2.2.2.2.3. Kế toán giảm tiền mặt do nộp tiền vào Ngân hàng ---------------- 60
2.2.2.2.2.4. Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng ------------------------------ 62
2.2.2.2.2.5. Kế toán giảm tiền mặt do trả lương người lao động --------------- 65
2.2.2.3. Kế toán tiền gửi ngân hàng tại Công ty Cổ phần In và Thương mại
Khánh Hoà ------------------------------------------------------------------- 69
2.2.2.3.1. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng ------------------------------------------ 69
2.2.2.3.1.1. Kế toán tăng tiền gửi Ngân hàng do thu nợ bằng chuyển khoản - 69
2.2.2.3.1.2. Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu lãi tiền gửi --------------- 71
2.2.2.3.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng ----------------------------------------- 73
2.2.2.3.2.1. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do trả nợ người bán ------------ 73
2.2.2.3.2.2. Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do nộp thuế ---------------------- 77
2.3. Đánh giá khái quát về công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In
và Thương mại Khánh Hoà ---------------------------------------------------- 81
2.3.1. Những mặt đạt được ------------------------------------------------------------ 81
2.3.2. Những điểm còn tồn tại--------------------------------------------------------- 82
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN IN VÀ THƯƠNG MẠI
KHÁNH HOÀ
Đề xuất 1: Đối với công tác tổ chức Phiếu chi tiền mặt ---------------------------- 84
Đề xuất 2: Đối với công tác tổ chức Sổ Nhật ký đặc biệt -------------------------- 84
Đề xuất 3: Đối với công tác tổ chức tài khoản--------------------------------------- 85
KẾT LUẬN ----------------------------------------------------------------------------- 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO --------------------------------------------------------------- 88
PHỤ LỤC
Trang 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1: Phân tích khái quát tình hình ho ạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
trong thời gian qua
Bảng 2: Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng cân đối kế toán của Công ty
Cổ phần In và Thương Mại Khánh Hoà
Bảng 3: Phân tích tình hình tài chính thông qua b ảng báo cáo kết quả kinh doanh
của Công ty
Bảng 4: Phân tích tỷ số phản ánh khả năng hoạt động của Công ty
Bảng 5: Phân tích tỷ phản ánh khả năng sinh lời
Bảng 6: Bảng kế hoạch sản xuất kinh doanh ba năm tới (2008-2009-2010)
Bảng 7: Các loại sổ sử dụng tại công ty
Bảng 8: Tổ chức chứng từ kế toán
Bảng 9: Hệ thống tài khoản sử dụng tại Công ty
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty
Sơ đồ 2: Tổ chức sản xuất tại Công ty
Sơ đồ 3: Bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà
Sơ đồ 4: Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu ngay
Sơ đồ 5: Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng
Sơ đồ 6: Kế toán tăng tiền mặt do thu hoàn ứng
Sơ đồ 7: Kế toán tăng tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Sơ đồ 8: Kế toán giảm tiền mặt do mua ngoài
Sơ đồ 9: Kế toán giảm tiền mặt do trả nợ người bán
Sơ đồ 10: Kế toán giảm tiền mặt do nộp tiền mặt vào ngân hàng
Sơ đồ 11: Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng
Sơ đồ 12: Kế toán giảm tiền mặt do chi lương
Sơ đồ 13: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu nợ khách hàng
Sơ đồ 14: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu lãi tiền gửi
Sơ đồ 15: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do trả nợ người bán
Sơ đồ 16: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do nộp thuế
Trang 4
DANH MỤC LƯU ĐỒ
Lưu đồ 1: Kế toán tăng tiền mặt do bán hàng thu ngay
Lưu đồ 2: Kế toán tăng tiền mặt do thu nợ khách hàng
Lưu đồ 3: Kế toán tăng tiền mặt do thu hoàn ứng
Lưu đồ 4: Kế toán tăng tiền mặt do rút tiền gửi ngân hàng nhập quỹ tiền mặt
Lưu đồ 5: Kế toán giảm tiền mặt do mua ngoài
Lưu đồ 6: Kế toán giảm tiền mặt do trả nợ người bán
Lưu đồ 7: Kế toán giảm tiền mặt do nộp tiền mặt vào ngân hàng
Lưu đồ 8: Kế toán giảm tiền mặt do chi tạm ứng
Lưu đồ 9: Kế toán giảm tiền mặt do chi lương
Lưu đồ 10: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu nợ khách hàng
Lưu đồ 11: Kế toán tăng tiền gửi ngân hàng do thu lãi tiền gửi
Lưu đồ 12: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do trả nợ người bán
Lưu đồ 13: Kế toán giảm tiền gửi ngân hàng do nộp thuế
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
- WTO (World Trade Organization) : Tổ chức Thương Mại Thế Giới
- GTGT: Giá trị gia tăng
- TSCĐ: Tài sản cố định
- XDCB:Xây dựng cơ bản
- UBND: Uỷ ban nhân dân
- GĐ: Giám đốc
- TGNH: Tiền gửi Ngân hàng
- GCT GTGT: Giá chưa thuế giá trị gia tăng
- TGTGT: Thuế giá trị gia tăng
- GTT: Giá thanh toán
Trang 5
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây nền kinh tế nước ta không ngừng có những biến
chuyển, đặc biệt sau sự kiện Việt Nam thành công trong vi ệc gia nhập tổ chức
thương mại lớn nhất thế giới WTO, đã mở ra cơ hội cho tất cả các công ty song
cũng tiềm ẩn những thách thức mới mẻ.
Cuộc cạnh tranh giữa các công ty ngày càng khốc liệt, đòi hỏi các nhà quản
trị công ty khai thác hết các công cụ quản lý nhằm mang lại hiệu quả cao nhất cho
công ty. Một trong những công cụ mang lại hiệu quả và được hầu hết nhà quả trị sử
dụng là tổ chức hạch toán kế toán. Nó giúp nhà quản trị có thể nắm bắt và cập nhật
thông tin về hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mình một cách chính xác
và khách quan. Từ đó họ có thể đưa ra các quyết được hợp lý nhằm theo đuổi mục
tiêu mong đợi.
Với bất kỳ một công ty nào thì vốn bằng tiền cũng là một khoản mục không
thể thiếu. Tuy vốn bằng tiền là một khoản mục nhạy cảm song rất đặc biệt trong sản
xuất kinh doanh, có thể nói vốn bằng tiền nhưng là mạch máu trong công ty nếu
thiếu thì công ty gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của
mình. Xuất phát từ nhận thức được tầm quan trọng của vốn bằng tiền mà em quyết
định chọn “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh
Hoà” là trọng tâm nghiên cứu của mình.
Sự cần thiết của khóa luận: Không có công ty nào có thể hoạt động mà
không có vốn bằng tiền, chính vì vậy mà vốn bằng tiền là một khoản mục rất quan
trọng của công ty. Vốn bằng tiền là mạch máu nuôi sống cả công ty, với tính linh
hoạt cao nhất và có thể dùng thanh toán ngay các kho ản nợ, thực hiện các nhu cầu
mua sắm, chi phí của công ty. Ngoài ra vốn bằng tiền là một trong các căn cứ để
đánh giá tình hình tài chính của công ty có lành mạnh hay không. Trong suốt quá
trình tìm hiểu việc tổ chức hạch toán kế toán bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và
Thương mại Khánh Hoà, em nhận thấy còn một vài tồn tại, với mong muốn hoàn
thiện hơn nữa trong công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty nên dẫn đến quyết
định lựa chọn “Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại
Khánh Hoà” là trọng tâm cho việc nghiên cứu chuyên sâu của mình.
Mục đích: là nhằm hoàn thiện hơn nữa hệ thống tổ chức hạch toàn kế toán nói
chung và tổ chức kế toán vốn bằng tiền nói riêng tại công ty, thúc đẩy hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng tiến lên.
Đối tượng nghiên cứu: là khoản mục vốn bằng tiền, thực trạng công tác kế
toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà và nêu một
số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty.
Phạm vi nghiên cứu: là các vấn đề liên quan vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần In và Thương mại Khánh Hoà, số liệu dùng tìm hiểu về công ty chủ yếu trong
ba năm 2004, năm 2005, năm 2006 và tháng 09 năm 2007.
Phương pháp nghiên cứu: Do thời gian cho việc tìm hiểu có giới hạn nên em
sử dụng phối hợp các phương pháp nghiên cứu như quan sát, phỏng vấn, phân tích,
thống kê,…
Trang 6
Bố cục của khóa luận: Ngoài phần lời cảm ơn, lời mở đầu, quyết định thực
tập, xác nhận của Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà, lời nhận xét của
giáo viên hưưóng dẫn, các danh mục bảng biểu, sơ đồ, kết luận và phụ lục ra thì
khoá luận gồm có:
Chương 1: Cơ sở lý luận kế toán vốn bằng tiền trong doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Cổ
phần In và Thương mại Khánh Hoà
Chương 3: Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng
tiền tại Công ty Cổ phần In và Thương mại Khánh Hoà
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của khóa luận là đã hệ thống hoá cơ sở lý
luận trong công tác hạch toán kế toán vốn bằng tiền.Ý nghĩa thực tiễn của khóa
luận là đã đánh giá thực trạng công tác kế toán vốn bằng tại công ty, nhìn nhận
được những mặt đã đạt được và một số mặt vẫn còn tại
Trang 7
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN
VỐN BẰNG TIỀN
TRONG DOANH NGHIỆP
Trang 8
1.1. Vị trí công tác kế toán trong quản lý công ty
Giúp doanh nghiệp theo dõi thường xuyên tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty như sản xuất sản phẩm, tiêu thụ sản phẩm, tình hình cung ứng
nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
Giúp cho việc theo dõi thị trường để sản xuất tích trữ hàng hoá nhằm cung cấp
kịp thời cho thị trường.
Cung cấp những tài liệu cho công ty làm cơ sở hoạch định cho từng giai đoạn
của công ty.
1.2. Cơ sở lý luận chung về kế toán vốn bằng tiền
1.2.1. Khái niệm vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền là tài sản dưới hình thức giá trị, bao gồm tất cả các loại tiền do
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phát hành kể cả ngân phiếu và các loại ngoại tệ,
vàng bạc đá quí.
Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển.
1.2.2. Ý nghĩa vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Với tính linh hoạt cao nhất, vốn bằng tiền có thể thanh toán ngay các khoản nợ,
thực hiện ngay các nhu cầu mua sắm, cũng như chi phí.
1.2.3. Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền
Phải sử dụng một đơn vị thống nhất là Đồng Việt Nam.Trường hợp sử dụng
đơn vị tiền tệ thông dụng khác phải được sự cho phép của Bộ Tài Chính.
Việc qui đổi ngoại tệ sang đồng Việt Nam phải theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng
nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để ghi sổ kế toán.
Nếu có phát sinh chênh lệch giữa tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh với tỷ giá đã
ghi sổ kế toán thì phản ánh số chênh lệch theo quy định hiện hành.
Cuối kỳ, các khoản mục có gốc ngoại tệ phải được đánh giá lại theo tỷ giá thực
tế ngày cuối kỳ. Ngoại tệ được hạch toán chi tiết theo từng loại ngoại tệ trên tài
khoản 007 (ngoại tệ các loại).Vàng bạc, đá quí phản ánh ở tài khoản vốn bằng tiền
chỉ áp dụng cho những doanh nghiệp không có chức năng kinh doanh vàng bạc.
Vàng bạc đá quí phải theo dõi về số lượng, trọng lượng qui cách, phẩm chất và giá
trị của từng thứ, từng loại.
1.2.4. Nhiệm vụ của kế toán vốn bằng tiền
Phản ánh chính xác, kịp thời và đầy đủ tình hình hiện có cũng như sự biến động
tăng giảm của từng loại vốn bằng tiền của công ty.
Giám đốc chặt chẽ, cũng như chấp hành các chế độ thu tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và quản lý ngoại tệ, vàng bạc, đá quý.
1.2.5. Kế toán vốn bằng tiền
1.2.5.1.Kế toán tiền mặt tại quỹ
Tiền mặt bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý.
Các chứng từ sử dụng trong hạch toán kế toán tiền mặt tại quỹ như là:
+ Phiếu thu (Mẫu số 01-TT)
Trang 9
+ Phiếu chi (Mẫu số 02-TT)
+ Biên lai thu tiền (Mẫu số 05-TT)
+ Bảng kê vàng bạc đá quí (Mẫu số 06-TT)
+ Bảng kiểm kê quỹ (Mẫu số 07a-TT và 07b-TT), …
Kế toán quỹ tiền mặt chịu trách nhiệm:
+ Mở sổ kế toán tiền mặt để ghi chép hàng ngày, liên tục theo trình tự phát
sinh các khoản thu chi quỹ tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc đá quý.
+ Tính ra số tồn quỹ tiền mặt tại mọi thời điểm.
+ Riêng đối với vàng, bạc, đá quý nhận ký cược, ký quỹ phải theo dõi riêng
một sổ.
Hàng ngày, thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế và tiến hành đối
chiếu số liệu cửa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán
và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý
chênh lệch.
Kế toán tiền mặt cũng căn cứ vào chứng từ thu chi tiền mặt để phản ánh tình
hình luân chuyển của tiền mặt trên sổ kế toán, như sổ quỹ tiền mặt, nhật ký thu tiền,
nhật ký chi tiền, …
Riêng vàng bạc đá quý nhận thế chấp, ký quỹ, ký cược thì phải theo dõi riêng
sau khi làm các thủ tục về cân đếm số lượng, trọng lượng, giám định chất lượng và
niêm phong có xác nhận của bên ký gửi trên dấu niêm phong.
Kết cấu
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến kế toán tiền
mặt tại quỹ:
(1) Thu bán hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp