Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kế toán thuế 2. Chương 4, Kế toán thuế các loại thuế khác / Nguyễn Thị Ngọc Điệp
MIỄN PHÍ
Số trang
36
Kích thước
2.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
831

Kế toán thuế 2. Chương 4, Kế toán thuế các loại thuế khác / Nguyễn Thị Ngọc Điệp

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

9/9/2021

1

Chương 4

KẾ TOÁN CÁC LOẠI THUẾ KHÁC

1

2

MỤC TIÊU

Hệ thống hóa và nắm được nội dung cơ bản các văn

bản pháp qui liên quan đến thuế nhà thầu, thuế môn

bài, thuế sử dụng đất nông nghiệp và phi nông nghiệp

Tổ chức chứng từ kế toán, ghi sổ kế toán và trình bày

trên BCTC và tờ khai thuế

3

NỘI DUNG MÔN HỌC

Giới thiệu văn bản pháp quy

Những vấn đề cơ bản về các loại thuế khác

Kế toán các loại thuế khác

Trình bày thông tin trên BCTC và tờ khai thuế

4

VĂN BẢN PHÁP QUY THUẾ NHÀ THẦU

 Thông tư 103/2014/TT-BTC hướng dẫn thực hiện nghĩa vụ thuế

áp dụng đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh tại Việt

Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam do Bộ trưởng Bộ

Tài chính ban hành

9/9/2021

2

5

VĂN BẢN PHÁP QUY LỆ PHÍ MÔN BÀI

 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của

Chính phủ quy định về lệ phí môn bài

 Thông tư 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 về hướng

dẫn lệ phí môn bài

 Thông tư 65/2020/TT-BTC Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông

tư số 302/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng

Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí môn bài

 Nghị định 22/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy

định về lệ phí môn bài

 Văn bản hợp nhất 20/VBHN-BTC năm 2020 hợp nhất Nghị định

quy định về lệ phí môn bài do Bộ Tài chính ban hành

6

VĂN BẢN PHÁP QUY THUẾ NHÀ ĐẤT,

TIỀN THUÊ ĐẤT

 Luật số 48/2010/QH12 - Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp,

được Quốc hội thông qua ngày 17/06/2010.

 Nghị định số 53/2011/NĐ – CP ngày 01/07/2011, quy định chi tiết

và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế sử dụng đất phi

nông nghiệp

 Thông tư 153/2011/TT – BTC ngày 11/11/2011, hướng dẫn về

thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.

 Văn bản hợp nhất 10/VBHN-BTC năm 2017 hợp nhất Thông tư

hướng dẫn về Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp do Bộ Tài chính

ban hành

7

THUẾ NHÀ THẦU

8

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ

NHÀ THẦU

Khái niệm

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Đối tượng nộp thuế nhà thầu

Phương pháp tính thuế nhà thầu

Các bước tính thuế

Kê khai và nộp thuế nhà thầu

9/9/2021

3

9

KHÁI NIỆM

 Thuế nhà thầu ( FCT- Foreign Contractor Tax) là loại thuế

được áp dụng đối với tổ chức và cá nhân nước ngoài (không

hoạt động theo luật Việt Nam) có phát sinh thu nhập từ cung

ứng dịch vụ hay dịch vụ gắn với hàng hóa tại Việt Nam

Đối tượng Nghĩa vụ thuế

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ

nước ngoài là tổ chức kinh doanh

Phải thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng,

thuế thu nhập doanh nghiệp theo hướng dẫn

tại Thông tư 103/2014/TT-BTC

Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ

nước ngoài là cá nhân nước ngoài

kinh doanh

Thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng theo

hướng dẫn tại Thông tư 103/2014/TT-BTC;

thuế thu nhập cá nhân theo pháp luật về thuế

thu nhập cá nhân

Lưu ý: Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ

nước ngoài thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện

hành

10

KHÁI NIỆM

1. Thuế nhà thầu NET là gì?

Thuế nhà thầu tính theo giá NET là giá trị hợp đồng thầu giữa

Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu

nhập tại Việt Nam chưa bao gồm thuế. Kế toán cần thực hiện

tính thuế TNDN cho nhà thầu nước ngoài trước rồi tính thuế

GTGT.

2. Thuế nhà thầu gross là gì?

Tính thuế nhà thầu theo giá Gross là giá trị hợp đồng thầu giữa

Doanh nghiệp Việt Nam và nhà thầu nước ngoài có phát sinh thu

nhập tại Việt Nam đã bao gồm thuế. Kế toán tính thuế GTGT

trước rồi tính thuế TNDN phải nộp.

11

ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ

1. Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú tại Việt Nam hoặc

không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; cá nhân nước ngoài kinh doanh

là đối tượng cư trú tại Việt Nam hoặc không là đối tượng cư trú tại Việt

Nam (sau đây gọi chung là Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước

ngoài) kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt

Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận, hoặc cam kết giữa Nhà thầu

nước ngoài với tổ chức, cá nhân Việt Nam hoặc giữa Nhà thầu

nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần

công việc của Hợp đồng nhà thầu

2. Tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo

hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại Việt

Nam trên cơ sở Hợp đồng ký giữa tổ chức, cá nhân nước ngoài với các

doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng

hóa cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) hoặc thực hiện phân phối hàng

hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của

các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms mà người bán chịu rủi ro

liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam

12

THÍ DỤ 1

Doanh nghiệp X ở nước ngoài ký hợp đồng mua vải của

doanh nghiệp Việt Nam A, đồng thời chỉ định doanh nghiệp A

giao hàng cho doanh nghiệp Việt Nam B (theo hình thức xuất

nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). Doanh nghiệp X

có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng ký giữa

doanh nghiệp X với doanh nghiệp B (doanh nghiệp X bán vải

cho doanh nghiệp B).

-> Trong trường hợp này, doanh nghiệp X là đối tượng áp

dụng thuế nhà thầu và doanh nghiệp B có trách nhiệm khai,

khấu trừ và nộp thuế thay cho doanh nghiệp X theo quy

định hiện hành.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!