Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kế toán thuế 2. Chương 2, Kế toán thuế thu nhập cá nhân / Nguyễn Thị Ngọc Điệp
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
8/21/2021
1
Chương 2
KẾ TOÁN
THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN
1
2
MỤC TIÊU
Nêu những nội dung cơ bản về thuế TNCN
liên quan đến DN.
Phân tích những rủi ro và những cơ hội của
DN đối với thuế TNCN
Thực hiện việc ghi nhận về thuế TNCN trên sổ
sách kế toán và trình bày thông tin về thuế
TNCN trên BCTC.
Thực hiện việc lập các báo cáo và quyết toán
thuế TNCN trong phạm vi trách nhiệm DN.
3
NỘI DUNG MÔN I DUNG MÔN HỌC
Giới thiệu hệ thống văn bản pháp quy
hiện hành về thuế TNCN
Những vấn đề cơ bản về thuế TNCN liên
quan đến DN.
Những rủi ro về thuế TNCN liên quan đến
DN
Tổ chức kế toán thuế TNCN
Trình bày thông tin về thuế TNCN trên
BCTC và báo cáo thuế.
4
HỆ THỐNG VĂN BẢN PHÁP QUI
Luật thuế TNCN 04/2007/QH12
ngày 21/11/2007
Thông tư 84/2008/TT-BTC ngày
30/09/2008
Thông tư 62/2009/TT-BTC ngày
27/03/2009
Thông tư 02/2010/TT-BTC ngày
22/01/2010
Thông tư 12/2011/TT-BTC ngày
26/01/2011
Thông tư 13/2011/TT-BTC ngày
04/08/2011
• Luật thuế số 26/2012/QH13 ngày
22/11/2012
• Nghị định số 65/2013/NĐ-CP ngày
27/06/2013
• Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày
15/08/2013
• Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày
25/08/2014
• Thông tư 151/2014/TT-BTC ngày
10/10/2014
• Thông tư 92/2015/TT-BTC ngày
15/06/2015
• Nghị quyết 954/2020/UBTVQH14
ngày 02/06/2020
• Thông tư 105/2020/TT-BTC ngày
03/12/2020 về đăng ký thuế
8/21/2021
2
5
Đối tượng nộp thuế
Căn cứ tính thuế
Khấu trừ thuế
Đăng ký thuế
Kỳ tính thuế
Kê khai thuế
Quyết toán thuế
MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THUẾ TNCN
6
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
Thu nhập chịu thuế là
thu nhập phát sinh tại
Việt Nam, không
phân biệt nơi trả thu
nhập
CÁ NHÂN KHÔNG CƯ TRÚ
Thu nhập chịu thuế
là thu nhập phát
sinh trong và ngoài
lãnh thổ Việt Nam,
không phân biệt nơi
trả thu nhập
CÁ NHÂN CƯ TRÚ
7
Cá nhân cư trú Cá nhân không cư trú
Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên
Có nơi ở thường xuyên tại VN:
Có nơi ở đăng ký thường trú
theo quy định của pháp luật.
Có nhà thuê để ở tại VN theo
quy định của pháp luật về nhà ở,
với thời hạn của các hợp đồng
thuê từ 183 ngày trở lên trong
năm tính thuế
Nếu có mặt < 183 ngày nhưng
không chứng minh là đối tượng
cư trú của nước nào thì cá nhân
đó là đối tượng cư trú tại VN
Không có mặt tại VN từ 183
ngày trở lên và phải chứng
minh là đối tượng cư trú
của nước nào đó.
ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ
8
Ông Y, quốc tịch Singapore là chuyên gia tư vấn cho Dự án X
tại Việt Nam:
Năm 2015 ra – vào Việt Nam 4 lần, tổng số ngày có mặt
tại Việt Nam là 190 ngày, TN phát sinh tại VN 100.000 usd.
Ông Y có thu nhập từ nhà đất phát sinh ở Singapore 30.000
usd.
Hỏi:
1. Ông Y là đối tượng cư trú tại đất nước nào?
2. Ông Y có nghĩa vụ gì đối với khoản thu nhập phát sinh tại
VN và Singapore?
THÍ DỤ 1