Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kế toán tài chính doanh nghiệp đặc thù: Tài liệu tham khảo / Dương Nguyễn Thanh Tâm, Lý Hoàng Oanh, Nguyễn Quỳnh Hoa
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐẶC THÙ
Đồng chủ biên:
TS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
Ths. Lý Hoàng Oanh
Thư ký: TS. Nguyễn Quỳnh Hoa
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TÀI LIỆU THAM KHẢO
KẾ TOÁN TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ĐẶC THÙ
Đồng chủ biên:
TS. Dương Nguyễn Thanh Tâm
Ths. Lý Hoàng Oanh
Thư ký: TS. Nguyễn Quỳnh Hoa
i
LỜI MỞ ĐẦU
Các loại hình doanh nghiệp khác nhau tồn tại góp phần phát triển kinh tế. Kế toán
tài chính đóng một vai trò hết sức quan trọng trong việc quản lý các doanh nghiệp nói
riêng và quản lý vĩ mô nói chung. Kế toán tài chính cung cấp thông tin giúp người sử
dụng thông tin có một nhận thức rõ ràng, hệ thống và thực tế về hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, từ đó rút ra những nhận xét giúp ích cho sự phát triển của
doanh nghiệp. Kế toán tài chính các doanh nghiệp đặc thù với sản phẩm đầu ra là báo
cáo tài chính, giúp các nhà đầu tư, đối tác có các quyết định kinh tế phù hợp. Hơn nữa,
kế toán tài chính các doanh nghiệp đặc thù cung cấp thông tin cho các cơ quan quản lý
Nhà nước như thuế, thanh tra tài chính để các cơ quan này có cơ sở kiểm tra, kiểm soát
hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như đánh giá trách nhiệm của doanh nghiệp đặc thù
đối với nền kinh tế.
Tài liệu tham khảo Kế toán tài chính doanh nghiệp đặc thù đã mang đến cho
người đọc những kiến thức chuyên môn nền tảng cập nhật theo luật và chế độ kế toán
hiện hành về kế toán tại các loại hình doanh nghiệp như: thương mại, vận tải, nhà hàng,
khách sạn, xây lắp; đáp ứng nhu cầu học tập, công tác. Tài liệu tham khảo này ngoài các
vấn đề lý thuyết cốt lõi, chúng tôi còn minh họa bằng các tình huống cụ thể, các câu hỏi
trắc nghiệm và bài tập kèm hướng dẫn giải giúp người đọc, đặc biệt sinh viên thuộc khối
ngành kinh tế tiếp cận Kế toán tài chính tại các doanh nghiệp đặc thù một cách hiệu quả.
Hơn nữa, thông qua những bài tập thực hành, bài tập tình huống người đọc có thể tiếp
cận và xử lý các nghiệp vụ thực tế và mở rộng sự hiểu biết của mình, góp phần vào việc
hoàn thiện kiến thức. Nội dung được trình bày trong tài liệu này gắn liền với kết cấu của
đề cương môn học Kế toán tài chính tại các doanh nghiệp đặc thù.
Tài liệu tham khảo “Kế toán tài chính tại các doanh nghiệp đặc thù ” được trình
bày thành 3 chương:
Chương 1: Kế toán doanh nghiệp thương mại
Chương 2: Kế toán các doanh nghiệp dịch vụ
Chương 3: Kế toán doanh nghiệp xây lắp
ii
Trong lần biên soạn này, chúng tôi đã cố gắng cập nhật những thay đổi trong các
văn bản pháp lý cũng như cố gắng hoàn thành tài liệu tham khảo với tinh thần trách
nhiệm cao nhất, song có thể không tránh khỏi những thiếu sót. Tập thể tác giả mong
muốn nhận được những ý kiến chân thành từ đồng nghiệp và quý bạn đọc để tài liệu
được hoàn thiện hơn.
Tập thể tác giả
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
BCTC Báo cáo tài chính
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BPBH Bộ phận bán hàng
CCDC Công cụ dụng cụ
CK Chứng khoán
CKTM Chiết khấu thương mại
CL Chênh lệch
CNSX Công nhân sản xuất
CP Chi phí
CPSX Chi phí sản xuất
DN Doanh nghiệp
DP Dự phòng
DT Doanh thu
ĐVT Đơn vị tính
GBC Giấy báo Có
GBN Giấy báo Nợ
GGS Giá ghi sổ
GPH Giá phát hành
GTGT Giá trị gia tăng
KH Khách hàng
KKĐK Kiểm kê định kỳ
KKTX Kê khai thường xuyên
KPCĐ Kinh phí công đoàn
iv
Từ viết tắt Nguyên nghĩa
LNST Lợi nhuận sau thuế
MG Mệnh giá
NH Ngân hàng
NLĐ Người lao động
NVĐTXDCB Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
NVL Nguyên vật liệu
PL Phế liệu
QLDN Quản lý doanh nghiệp
SCT Sổ chi tiết
SX Sản xuất
SP Sản phẩm
SXKD Sản xuất kinh doanh
TGNH Tiền gửi ngân hàng
TNCN Thu nhập cá nhân
TK Tài khoản
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNDN HH Thu nhập doanh nghiệp hiện hành
TSCĐ Tài sản cố định
TT Tổn thất
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam
VĐT Vốn đầu tư
VĐTCSH Vốn đầu tư của chủ sở hữu
VLC Vật liệu chính
VLP Vật liệu phụ
XDCB Xây dựng cơ bản
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... I
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ...................................................................................... III
MỤC LỤC ................................................................................................................................ V
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.............................................1
1.1. Đặc điểm hoạt động thương mại 1
1.2. Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa trong nước 1
1.2.1. Kế toán hoạt động mua hàng trong nước 1
1.2.2. Kế toán hoạt động bán hàng trong nước 13
1.3. Kế toán hoạt động xuất nhập khẩu 29
1.3.1. Kế toán hoạt động xuất – nhập khẩu trực tiếp 29
1.3.2. Kế toán hoạt động xuất – nhập khẩu ủy thác 37
1.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 52
1.4.1. Kế toán doanh thu, thu nhập 52
1.4.2. Kế toán chi phí 59
1.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 81
1.5. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 84
CÂU HỎI TỰ LUẬN..............................................................................................................86
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ..................................................................................................87
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ......................................................92
BÀI TẬP..................................................................................................................................93
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP..............................................................................................98
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................101
CHƯƠNG 2: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP CÁC DỊCH VỤ..........................................102
2.1. Kế toán doanh nghiệp vận tải 102
2.1.1. Đặc điểm hoạt động của đơn vị vận tải 102
2.1.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ vận tải 103
2.1.3. Kế toán xác định kết quả hoạt động vận tải. 112
2.2. Kế toán doanh nghiệp kinh doanh nhà hàng 114
2.2.1. Đặc điểm hoạt động của nhà hàng 114
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ nhà hàng 115
vi
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 123
2.3. Kế toán khách sạn 126
2.3.1. Đặc điểm hoạt động của khách sạn 126
2.3.2. Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành dịch vụ khách sạn 127
2.3.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 135
2.4. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 136
CÂU HỎI TỰ LUẬN............................................................................................................138
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................138
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ....................................................143
BÀI TẬP................................................................................................................................144
BÀI TẬP KẾ TOÁN VẬN TẢI...........................................................................................144
BÀI TẬP KẾ TOÁN NHÀ HÀNG......................................................................................147
BÀI TẬP KẾ TOÁN KHÁCH SẠN....................................................................................151
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP............................................................................................153
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................163
CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP XÂY LẮP...................................................164
3.1. Đặc điểm hoạt động xây lắp 164
3.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 165
3.2.1. Kế toán chi phí sản xuất 165
3.2.2. Kế toán xác định giá trị sản phẩm xây lắp dở dang 174
3.2.3. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây
lắp 175
3.3. Kế toán doanh thu, chi phí của hợp đồng xây dựng 181
3.3.1. Doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng 181
3.3.2. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng 184
3.3.3. Kế toán doanh thu và chi phí của hợp đồng xây dựng 186
3.4. Kế toán xác định kết quả kinh doanh 189
3.5. Trình bày thông tin trên báo cáo tài chính 189
CÂU HỎI TỰ LUẬN............................................................................................................190
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ................................................................................................190
HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ....................................................196
BÀI TẬP................................................................................................................................197
vii
HƯỚNG DẪN GIẢI BÀI TẬP............................................................................................204
KẾT LUẬN ...........................................................................................................................206
TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................................ I
1
CHƯƠNG 1: KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
MỤC TIÊU
Sau khi nghiên cứu xong chương này, người học sẽ:
Khái quát được những đặc điểm của hoạt động mua bán hàng hóa trong nước,
hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp và xuất nhập khẩu ủy thác trong doanh
nghiệp thương mại.
Vận dụng, giải thích được các công việc liên quan đến kế toán hoạt động mua
bán hàng hóa trong nước, hoạt động xuất nhập khẩu trực tiếp và xuất nhập
khẩu ủy thác doanh nghiệp thương mại
Tổng hợp được các số liệu kế toán của doanh nghiệp thương mại để kế toán xác
định kết quả kinh doanh, kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp thương mại.
1.1. .Đặc điểm hoạt động thương mại
Doanh nghiệp thương mại là cầu nối trung gian giữa doanh nghiệp sản xuất và thị
trường tiêu dùng. Chức năng chủ yếu của doanh nghiệp thương mại là tổ chức lưu thông
hàng hoá, đưa hàng hoá từ nơi sản xuất đến tiêu dùng thông qua mua và bán. Doanh
nghiệp thương mại đáp ứng nhu cầu hàng hóa và dịch vụ của người tiêu dùng trên thị
trường. Hàng hoá trong kinh doanh thương mại mua về với mục đích để bán. Hàng mua
về có thể từ nhiều nguồn khác nhau, giá cả khác nhau. Phương thức bán hàng trong kinh
doanh thương mại rất đa dạng. Doanh nghiệp thương mại cần chú ý đến thời gian lưu
chuyển hàng hoá của các loại hàng để có kế hoạch dự trữ hợp lý.
1.2. .Kế toán hoạt động mua bán hàng hóa trong nước
1.2.1. Kế toán hoạt động mua hàng trong nước
1.2.1.1. Những vấn đề chung về kế toán mua hàng hóa trong nước
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 02 “Hàng tồn kho”, hàng hóa là một trong
những tài sản thuộc nhóm hàng tồn kho. Hàng hóa trong nền kinh tế bao gồm các nhóm:
hàng vật tư – thiết bị, hàng công nghệ thực phẩm tiêu dùng, hàng lương thực thực phẩm
chế biến, hàng hóa bất động sản.
Mua hàng là giai đoạn đầu tiên của quá trình lưu chuyển hàng hoá, là quan hệ trao
đổi giữa doanh nghiệp thương mại và người bán về trị giá hàng hoá thông qua quan hệ
thanh toán tiền hàng, là quá trình vốn doanh nghiệp chuyển hoá từ hình thái tiền tệ sang
2
hình thái hàng hoá Doanh nghiệp nắm được quyền sở hữu về hàng hoá nhưng mất quyền
sở hữu về tiền hoặc có trách nhiệm thanh toán tiền cho nhà cung cấp.
Kế toán mua hàng cần ghi chép, phản ánh trung thực, chính xác, kịp thời tình hình
thu mua, vận chuyển hàng hóa, xác định chính xác giá trị và số lượng thực tế nhập kho
của hàng hóa, qua đó giám đốc chặt chẽ tình hình thu mua hàng hóa, tình hình nợ phải
trả nhà cung cấp.
Doanh nghiệp cần kiểm tra chặt chẽ việc dự trữ hàng hóa, phát hiện kịp thời các
mặt hàng thiếu hụt, thừa, ứ đọng, kém phẩm chất, tổ chức tốt hạch toán chi tiết nhằm
hạn chế thiệt hại, động viên mọi nguồn vốn tại doanh nghiệp nhằm tăng nhanh tốc độ
chu chuyển vốn.
Kế toán cung cấp thông tin kịp thời về tình hình thu mua, dự trữ, tiêu thụ hàng hóa
cho nhà quản trị để điều hành hoạt động mua hàng của doanh nghiệp và thông tin về
tình hình dự trữ hàng hóa, phương pháp hạch toán hàng tồn kho trên báo cáo tài chính
cho người sử dụng thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
Đối với hoạt động kinh doanh thương mại, hoạt động mua hàng bao gồm: mua
hàng trong nước (hay mua hàng nội địa) và mua hàng nhập khẩu (mua hàng của các
quốc gia khác). Phương thức mua hàng trong nước có thể là mua hàng trực tiếp, mua
hàng theo phương thức chuyển hàng.
Mua hàng trực tiếp: là phương thức mua hàng mà đại diện doanh nghiệp giao
dịch trực tiếp với bên bán và hàng hóa được doanh nghiệp tự vận chuyển hoặc doanh
nghiệp thuê đơn vị vận tải vận chuyển về kho.
Mua hàng theo phương thức chuyển hàng: là phương thức mua hàng mà đại
diện doanh nghiệp giao dịch với bên bán và bên bán có trách nhiệm vận chuyển hàng
hóa đến kho của doanh nghiệp mua. Chi phí vận chuyển có thể do bên bán hoặc bên mua
chịu tùy theo quy định của hợp đồng.
Hàng hóa mua về được tính theo giá gốc, trường hợp giá trị thuần có thể thực hiện
được thấp hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện được. (Đoạn 4,
VAS 02). Giá gốc của hàng hóa bao gồm tất cả chi phí phát sinh từ lúc doanh nghiệp
bắt đầu mua hàng hóa đến lúc hàng hóa được nhập kho.
Giá thực tế nhập kho của hàng hóa bao gồm hai thành tố: Giá mua của hàng hóa
và chi phí thu mua hàng hóa. Việc phân chia giá gốc của hàng hóa nhập kho thành hai
3
thành tố như thế xuất phát từ thực tiễn phát sinh của chúng ở nhiều thời điểm khác nhau
và có thể một chi phí thu mua hình thành nên giá của nhiều loại hàng hóa nhập kho nên
việc tách riêng chi phí thu mua hàng hóa ra khỏi giá mua hàng hóa trong giá gốc là để
phản ánh hai giá trị này vào hai tài khoản chi tiết của tài khoản hàng hóa riêng biệt, giúp
tính toán chính xác giá xuất kho của từng loại hàng hóa đã tiêu thụ.
Giá mua của hàng hóa bao gồm:
Giá mua theo hóa đơn chưa bao gồm thuế trừ (-) các khoản chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng mua, giá trị hàng mua bị trả lại.
Các khoản thuế không được Nhà nước hoàn lại (thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp)
Chi phí thu mua hàng hóa có liên quan (chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ…
trong quá trình mua hàng)
1.2.1.2. Chứng từ kế toán
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (liên 2), phiếu nhập kho, biên bản kiểm
tra hàng lúc nhập kho và hóa đơn vận chuyển.
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng (liên 1 – sử dụng cho trường hợp hàng
mua trả lại), phiếu xuất kho, biên bản kiểm kê...
Phiếu kê mua hàng (sử dụng trong trường hợp mua các mặt hàng nông lâm thủy
hải sản) trên thị trường tự do.
Phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy thanh toán tạm ứng.
1.2.1.3. Tài khoản kế toán
Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho có 02 phương pháp là kê khai thưởng xuyên
và kiểm kê định kỳ. Tài liệu tham khảo này trình bày theo phương pháp kê khai thường
xuyên.
Khi doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
thì tài khoản kế toán sử dụng cho nghiệp vụ mua hàng như sau:
TK 151 – Hàng mua đang đi đường.
4
Bên Nợ Bên Có
Giá trị hàng hóa đã mua đang đi đường Giá trị hàng hóa đang đi đường đã về
nhập kho hoặc giao thẳng cho khách hàng
Số dư bên Nợ: Giá trị hàng hóa đã mua
nhưng chưa nhập kho
TK 156 – Hàng hóa
Bên Nợ Bên Có
Trị giá mua vào của hàng hoá nhập kho
theo hoá đơn mua hàng (kể cả thuế nhập
khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp nếu
có)
Chi phí thu mua hàng hoá thực tế phát
sinh
Trị giá hàng hoá thuê ngoài gia công,
chế biến hoàn thành, nhập kho (gồm giá
mua vào và chi phí gia công)
Trị giá hàng hoá bị người mua trả lại đã
nhập kho
Trị giá hàng hoá phát hiện thừa qua
kiểm kê tại kho.
Trị giá thực tế của hàng hóa BĐS mua
về để bán và của BĐS đầu tư chuyển
thành hàng tồn kho
Trị giá mua thực tế của hàng hoá xuất kho
Chi phí thu mua phân bổ cho hàng hoá tiêu
thụ trong kỳ
Các khoản giảm giá hàng mua được
hưởng
Trị giá hàng hoá phát hiện thiếu, hư hỏng,
mất phẩm chất tại kho, tại quầy
Trị giá thực tế của HH BĐS bán trong kỳ
chuyển thành BĐS đầu tư.
Số dư bên Nợ:
Trị giá mua vào của hàng hoá tồn kho
Chi phí thu mua của hàng hoá tồn kho
Trị giá thực tế của hàng hóa BĐS tồn
kho.
Tài khoản 156 "Hàng hoá" có ba tài khoản cấp 2:
+ TK1561 "Giá mua hàng hoá”.
+ TK1562 "Chi phí thu mua hàng hoá”
+ TK 1567 “Hàng hóa bất động sản”
Tài khoản 133 "Thuế GTGT được khấu trừ" (chi tiết tài khoản 1331 Thuế GTGT
được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ): Tài khoản này dùng để phản ánh số thuế GTGT
5
đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ, đã hoàn lại và còn được khấu trừ, còn được hoàn
lại của hàng mua.
Ngoài các tài khoản trên, trong quá trình hạch toán nghiệp vụ mua hàng trong
nước, kế toán còn sử dụng các tài khoản có liên quan như 111, 112, 141, 331...
1.2.1.4. Phương pháp kế toán mua hàng hóa trong nước
Theo quy định hiện hành các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ trong giá thực tế của hàng mua không tính thuế GTGT đầu vào, ngược lại các
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải tính cả thuế GTGT trong
giá thực tế của hàng mua.
a. Trường hợp hàng hóa đã mua và nhập kho trong cùng kỳ kế toán.
Trong trường hợp này kế toán đã nhận được hóa đơn và hàng đã về nên thực hiện
thủ tục nhập kho. Khi nhận được hàng, kế toán và các bộ phận có liên quan thực hiện
thủ tục nhận hàng và lập biên bản kiểm nghiệp vật tư. Căn cứ vào hóa đơn và phiếu nhập
kho thực hiện các nghiệp vụ kế toán.
Ví dụ như ngày 20/6/N DN nhận được hóa đơn về 500 hàng hóa A, đến ngày
30/6/N nhận được 500 hàng hóa A nhập kho. Kỳ kế toán là quý, vì vậy tình huống nêu
trên là trường hợp hàng mua mua và nhập kho trong cùng kỳ kế toán.
Đối với hàng hóa mua trong nước nhập kho :
+ DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 156 (1561) Hàng hóa: Giá mua HH (chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT được KT: Số tiền thuế GTGT được KT
Có TK 111, 112, 331, 141… : Giá mua hàng hóa bao gồm thuế GTGT
+ DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 156 (1561): Giá mua hàng hóa bao gồm thuế GTGT
Có TK 111, 112, 331, 141: Giá mua hàng hóa bao gồm thuế GTGT
Đối với hàng hóa mua trong nước gửi đi bán thẳng hoặc giao ngay cho khách
hàng:
+ DN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán (Giá trị HH gửi bán chưa bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá mua HH chưa có thuế GTGT) bán trực
tiếp
6
Nợ TK 133 (1331) Thuế GTGT được KT: Số tiền thuế GTGT được KT
Có TK 111, 112, 331, 141… : Giá thanh toán (bao gồm thuế GTGT)
+ DN tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán (Giá trị HH gửi bán bao gồm thuế GTGT)
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán (Giá mua HH có thuế GTGT) bán trực tiếp
Có TK 111, 112, 331, 141… : Giá thanh toán (bao gồm thuế GTGT)
Các khoản chi phí thu mua hàng hóa được theo dõi trên TK 1562:
Nợ TK 156 (1562) – Chi phí thu mua hàng hóa (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 : Thuế GTGT
Có TK 111, 112, 141, 331 : Giá thanh toán
Hoặc ghi theo giá thanh toán trong trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
Nợ TK 156 (1562) Chi phí thu mua hàng hóa
Có TK 111, 112, 141, 331…
Ví dụ 1.1: Mua hàng đã có hóa đơn, phiếu nhập kho.
Công ty long thực SAF tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 10 tấn
gạo giá mua 6.000.000đ/tấn, thanh toán sau 30 ngày. Chi phí vận chuyển chở về nhập
kho 1.200.000đ, trả ngay bằng tiền mặt.
Hướng dẫn xử lý (đơn vị tính 1.000đ)
1a. Nợ TK 156 (1) 60.000
Nợ TK 133 6.000
Có TK 331 66.000
1b. Nợ TK 156 (2) 1.200
Nợ TK 133 120
Có TK 331 1.320
Các bút toán trên sẽ được ghi vào các sổ kế toán thích hợp
b. Trường hợp hàng hóa đã mua đi đường
Khi nhận được hóa đơn về lô hàng mua, kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu hóa đơn
vào tập hồ sơ riêng để theo dõi. Nếu trong kỳ kế toán hàng về thì kế toán ghi sổ như
trường hợp hàng và hóa đơn cùng về. Trường hợp cuối kỳ kế toán hàng chưa về, ghi: