Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Kế toán tài chính: bài tập và lời giải
PREMIUM
Số trang
214
Kích thước
32.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1342

Kế toán tài chính: bài tập và lời giải

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TÉ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH

TS. ĐOÀN QUANG THIỆU

K É TOÁ N TÀ I CHÍN H

B À I TẬ P V À LỜ I GIẢ I

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

NAM 2008

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

MỤC LỤC

Danh mục chữ viết tắt J

Lời nói đầu

Phần ì: Câu hỏi và bài tập tình huống 7

Chương Ì. Kế toán hàng tồn kho 7

í. Lý thuyết

li. Bài tập '

Chương 2. Kế toán tài sản cố đinh 21

ì. Lý Ihuyếl 2

l i. Bài tập ••••"•31'7"ZTl'ri"."."'.".'" 21

Chương 3. Kè toán các khoán đầu tư............................. ... 29

ì. Lý thuyết ~ 29

li. Bài lập

*

p 29

Chưong 4. Kế toán chi phí sán xuất và tính giá thành sản

•• 33

ì. Lý thuyết z

Bài lập Í T 33

Chương 5. Kế loàn vốn bằng tiền ........ . . ...... 43

ì. Lý thuyết Ỵ

li. I?ài tập

"7

Chưctng 6. Kê loàn các khoán thanh toán 48

ì. Lý Ihuvết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

li. Bài tập 60

Chương 8. Kế toán nguồn vốn chủ sờ hữu 69

ì. Lý thuyết 69

l i. Bài tập 69

Phán 2: Bài tập tổng hợp 76

Phần 3: Một số bài giải chú yếu 106

Chương Ì. Kế toán hàng tồn kho 106

Chương 2. Kê toán tài sản cố định 125

Chương 3. Kế toán các khoản đầu tư 132

Chương 4. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản

phẩm 136

Chương 5. Kế toán'vốn bằng tiền 151

Chương 6. Kê toán các khoản thanh toán 156

Chương 7. Kế toán tiêu thụ và xác định kết quá kinh doanh.. 171

Chương 8. Kế toán nguồn vốn chủ sờ hữu 183

Tài liệu tham khảo 207

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BHXH Bảo hiểm xã hội

BHYT Bảo hiểm y tế

DN Doanh nghiệp

ĐVT Đem vị tính

GTGT Giá trị gia tăng

K/C Kết chuyển

NV Nghiệp vụ

NVL Nguyên vật liệu

QLDN Quản lý doanh nghiệp

KKĐK Kiểm kê định kỳ

KKTX Kê khai thường xuyên

KPCĐ Kinh phí công đoàn

SP Sản phẩm

sx Sản xuất

TGNII Tiền gửi ngân hàng

TK Tài khoản

TM Tiền mặt

TSCĐ Tài sản cô định

TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình

VNĐ Đồng Việt Nam

VI. Vật liệu

XDCB Xây dựng cơ bản

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

LỜI NÓI DẤU

ì lộ thống bài tập là một yếu tố không thế thiếu dược khi học lập

và nghiên cứu kế toán. Hệ thống bài tập phù hợp khổng những ròn

luyện kỹ năng tính toán cho người học, mà còn có tác dụng quan

trọng để người học hiểu rõ bán chất quá trình hạch toán và hình

dung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đa dạng trong thực tế.

Nhằm đáp ứng yêu cầu học tập, nghiên cứu của sinh viên và

những người quan lâm đến chế độ kế toán doanh nghiệp, chúng tỏi

sưu tầm và biên soạn cuốn sách chuyên khảo Kế toán lài chính -

Bài tập và lời giải.

Kết cấu cuốn sách bao gồm 3 phần: Phần Ì là các câu hói đổ ôn

lý thuyết và các bài tập tình huống giúp người học củng cố kiến thức

trong từng phần hành; Phần 2 là các bài tập tổng hợp nhằm rèn luyện

kỹ năng tống hợp đe hạch toán toàn bộ quá trình kinh doanh của

doanh nghiệp trong kỳ kế toán; Phần 3 là lời giải và hướng dẫn giải

bài tập, với cách sắp xếp từ đơn giản đến phức tạp và lógic với

chương trình học và nghiên cứu kế toán, mong muốn độc giả dễ học,

dễ vận dụng và nâng cao kỹ năng hạch toán và phàn tích.

Tác giả xin trân trọng cám ơn các nhà khoa học, dặc biệt là

TS. Nguyễn Thị Minh Thọ, ThS. Vũ Thị Quỳnh Chi đà tham gia,

đóng góp nhiều ý kiến bổ ích cho nội dung cuốn sách.

Mặc dù dã có rất nhiều cố gắng, nhung do đây là lần đầu tiên

biên soạn và xuất bán, đặc biệt trong diều kiện chế độ kế loàn có

nhiều thay đổi, chắc chắn cuốn sách vẫn còn khiếm khuyết. Tác già

rất mong nhặn được sự cảm thông và góp ý chân thành cứa bạn đọc

dể tiếp tục bô sung, hoàn thiện trước khi tái bản.

Tác giả

6

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

PHẦN 1

CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP TÌNH HUỐNG

Chương Ì

KẾ TOÁN HÀNG TỔN KHO

ì. Lý thuyết

- Trong doanh nghiệp, hàng tồn kho bao gồm những loại gì?

Phân biệt thế nào là nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, thành phẩm,

hàng hoa?

- Nguyên tác tính giá thực tế của vật liệu, công cụ, thành phẩm,

hàng hoa nhập kho.

- Có mấy phương pháp tính giá thực tế xuất kho của vật liệu,

cóng cụ, thành phẩm, hàng hoa? Hãy nêu nội dung của từng

phương pháp.

- Tính giá thực tê của vật liệu, công cụ, thành phẩm, hàng hoa

nhập kho. xuất kho, lổn kho theo phương pháp dùng giá thực lê' và

phương pháp dùng giá hạch toán.

- Trình bày 2 phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu: ghi thẻ

song song và số sô dư.

- Nêu 2 phương pháp hạch toán lổng hợp hàng tồn kho: kê khai

thường xuyên và kiêm ké định kỳ.

7

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

- Phương pháp hạch toán hàng tổn kho theo hẹ thông kê khai

thường xuyên với 2 phương pháp tính thuế GTGT khấu trừ và trực tiếp

cùa doanh nghiệp.

- Phương pháp hạch toán công cụ, dụng cụ xuất kho loại phân

bổ một lần và nhiều lẩn; trong Ì năm và trong nhiều năm. Tại sao

phải phân bổ nhiều lần? Ý nghĩa của nó?

n. Bài tập

Bài 1: Doanh nghiệp M tồn kho vật liệu chính A đầu tháng:

l.OOOkg, đơn giá lO.OOOđ/kg.

Trong tháng nhập loại vật liệu chính A :

Đạt 1: 3.000kg, đơn giá 12.000đ/kg.

Đạt 2: 5.000kg, đơn giá 13.000đ/kg.

Đạt 3: 2.000kg, đơn giá 12.500đ/kg.

Tiền mua chưa thanh toán - Kế toán kè khai thường xuyên.

yên cầu: Hãy tính giá xuất kho của 8.000kg vật liệu chính A cho

sản xuất trực tiếp theo:

Ì - Phương pháp nhập trước, xuất trước.

2- Phương pháp nhập sau, xuất trước.

3- Phương pháp bình quân gia quyền.

4- Phương pháp thực tế đích danh; xuất lô vật liệu nhập đạt Ì và

đạt 2.

5- Giả sử trong tháng kế toán dùng giá hạch toán I0.000d/kg để

nhập xuất vật liệu, đến cuối tháng mới có đơn giá thực tế như trên.

Hãy tính hệ số điều chinh, ghi các bút toán trong tháng và bút toán

bổ sung.

8

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bài 2: Tinh hình kinh doanh tại Ì doanh nghiệp như sau:

1. Nhập kho hàng hoa 10.000.000d, vật liệu chính 3.000.000đ,

thuế giá trị gia tăng được khấu trừ cho hàng hoa là l.OOO.OOOđ, cho

vật liệu 300.000đ, tất cả chưa trà tiền người bán, chi phí vận chuyển

trả ngay bằng TM 130.000đ, kế toán phân bố chi phí theo giá trị

hàng nhập kho.

2. Hàng mua đang đi đường tháng trước trị giá 10.000.000d, nay

đã kiếm nhận nhập kho đủ, chi phí vận chuyên hàng mua trả bàng

TGNH 200.000đ.

3. Xuâì kho hàng bán, giá xuất kho 5.000.000d, giá bán chưa

thuế 7.000.000đ bôn mua đã nhận hàng nhưng chưa trả tiền, thuế

suất thuế giá trị gia tăng được khấu trừ tính 10%. Chi phí phục

vụ cho bán hàng trá bàng TM 330.000đ, trong đó thuế giá trị gia

lãng được khấu irừ theo hoa đơn vận chuyên 30.000đ.

4. Nhập kho từ gia công vật liệu phụ 2.000.000đ, công cụ trị giá

3.000.000d.

5. Sản phẩm hoàn thành nhập kho thành phẩm, giá thành sản xuất

30.000.000đ.

6. Nhận được giấy báo Nợ ngân hàng rút TGNII trả nợ cho

người bán 22.000.000d trong đó thuế GTGT là 2.000.000đ, bên

bán đã xuất hàng, doanh nghiệp đã nhận, nhưng hàng còn đang

đi đường.

7. Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá xuất kho 15.000.OOOđ giá

bán chưa thuế 16.000.000đ thuế suất thuế giá trị gia lăng 10%. Xuất

kho Ì còng cụ trị giá 2.000.000đ dùng cho bộ phận bán hàng, loại

phân bố 2 lần trong năm. Xuất kho vật liệu chính lOOO.OOOd, vật liệu

phu SOO.OOOd dùng cho trực tiếp sản xuất.

9

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

8. Nhận giấy báo Có cùa ngân hàng lãng TGNH do thu tiền bán

lổ hàng gửi đi ờ nghiệp vụ 7.

9. Công ty nhận hàng trực tiếp tại kho bôn bán giá chưa thuê

25.000.OOOd thuế suất thuế giá trị gia lăng dược khấu trừ 10%.

Hàng về kiếm nhận thực tế có giá 24.000.OOOđ, hàng thiếu chưa rõ

nguyên nhân, tiền mua hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyền

trá bằng TM 220.000đ, trong đó thuế giá trị gia tâng dịch vụ vận

chuyên 20.000d.

10. Kế toán điêu chỉnh lại mội số vật liệu chính nhập kho trước

đó trị giá 5.000.000đ thành hàng hoa. Xuất kho mội sô vặt liệu phụ

cho gia công 2.000.000đ.

11. Nhận bán một số hàng ký gùi 8.000.000đ, nhận giữ hộ một

số hàng trị giá 5.000.000đ.

12. Xuất kho hàng hoa sử dụng cho quản lý DN trị giá

lOO.OOOđ.

13. Nhận một số công cụ do biếu tặng trị giá 2.000.000d.

Đến cuối tháng hàng mua đang di dường ở nghiệp vụ số 6 vẫn

chưa về.

Yêu cún:

Ì - Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên theo

phương pháp hạch toán kè khai thường xuyên.

2 - Giả sử, cuối năm trước kế toán đã dự phòng giảm giá

hàng tồn kho 10.000.000d. Cuối năm nay, kế toán dự phòng

giám giá hàng tồn kho 6%, giá trị hàng tổn 130.000.000d. ỉ lây

tính và hạch toán dự phòng, hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng

tổn kho.

lo

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Bài ĩ: Doanh nghiệp tính thúc giá trị gia lãng theo phương

pháp trực tiếp; hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê

định kỳ. Số dư đầu tháng của mội số lài khoán như sau:

30.000.000d

10.000.000d

3.000.000đ

S.OOO.OOOd

- ì làng hoa

- Hàng mua dang đi dường

- Nguyên liệu, vật liệu

- Công cụ, dụng cụ

Trong thán" có các nghiệp vụ kinh tế phái sinh sau:

1. Nhập kho hàng hoa 10.000.000d. vật liệu 2.000.000đ, tất cả

trá bằng TGNI1. Chi phí vận chuyển trả ngay bằng TM 120.000đ,

kế toán phàn bố chi phí theo giá trị hàng nhập kho. Xuất hàng hoa

trá lại cho bẽn bán 5.00O.O00d vì hàng kém chất lượng, biết rằng

trước dó mua hàng chưa trá tiền.

ĩ. Hàng mua đang đi đường tháng trước trị giá 10.000.000d nay

đã nhập kho đù, chi phí vận chuyển mua hàng trả bằng TGNH

2O0.0OOd.

3. Xuất kho hàng bán ra, giá bán 12.000.000d chưa thu tiền, chi

phí bán hàng trả bằng TM 30.000d.

4. Nhập kho vật liệu phụ 2.000.0đ0đ, cõng cụ trị giá

3.000.000đ, chưa trả tiền người bán.

5 Nhận được giấy báo Nợ ngân hàng rút TGN1I trả cho người

bán 10.000.000d. Bẽn bán đã xuất hàng gửi di nhưng DN chưa nhận

được hàng.

6 Xuất kho hàng hoa gửi đi bán. giá bán ó.OOO.OOOđ ben mua

chưa nhận dược hàng. Xuất kho Ì công cụ, dùng cho bộ phận bán

hàng. loại phàn bổ 3 lần.

11

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

7. Nhận giấy báo Có ngân hàng tăng TGNH do thu tiền bán

lõ hàng gửi đi ở nghiệp vụ số 6 số tiền 5.500.000đ, hàng thiếu

chưa rõ nguyên nhân. Số hàng thiếu có giá xuất kho 400.000đ.

giá bán 500.000đ, bên bán chịu trách nhiệm.

8. Doanh nghiệp nhận hàng trực tiếp tại kho bên bán trị giá trên

hoa đơn 25.000.000đ, hàng hoa về kiếm nhận thực tế có giá trị

24.000.000đ, hàng thiếu chưa rõ nguyên nhãn, tiền mua hàng chưa

thanh toán, phí vận chuyển trả bằng TM 200.000đ.

9. Kế toán điều chinh lại một số vật liệu phụ nhập kho trước dó

trị giá 2.000.000đ thành hàng hoa. Xuất kho một sổ vật liệu phụ

cho gia công 2.000.000đ.

10. Nhận một số công cụ do biếu tặng trị giá 2.000.000d.

Đôn cuối tháng hàng mua đang đi đường ờ nghiệp vụ số 5 về

nhập kho đù.

11. Cuối tháng kiểm kẽ hàng tổn kho như sau:

Hàng hoa 71.000.000đ

Vật liệu phụ : 5.020.000đ

Công cụ : 7.000.000đ

ĩ.ủn ĩầlil Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên. -

Bàị_4: Doanh nghiệp Q hạch toán theo phương pháp kê khai

thường xuyên, cuối tháng 12 kiểm kê hàng tồn kho:

1. Phát hiện hàng A thừa so với sổ sách trị giá l.OOO.OOOđ.

2. Phát hiện hàng B thiếu so với sổ sách trị giá 500.000đ.

3. Phát hiện vật Liêu chính c thừa so với sổ sách trị giá

lOO.OOOđ.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

4. Cuối năm trước kế toán đã dự phòng giảm giá hàng tồn

kho:

Hàng hoa A I5.000.000d

ì làng hoa lì 5.000.000đ

Cuối năm nay kế toán hoàn nhập dự phòng giám giá hàng tồn

kho, biết rằng kế toán lập dự phòng giám giá hàng tổn kho cho năm

sau:

ì làng hoa A 10.000.000d

i làng hoa B : 3.000.000đ

Yên cá li: Định khoán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.

Bài 5: Tinh hình kinh doanh tại mội doanh nghiệp như sau (Kế

toán kê khai thường xuyên, tính thuế Giá trị gia tăng theo phương

pháp khấu trừ).

1. Mua 10 cái bàn giá bán đã có thuế 120.000đ/c đem về nhập

kho, tiền chưa thanh toán. Bên bán tính thuế GTGT theo phương

pháp trực tiếp, thuê suất 10%. Chi phí vận chuyên về doanh nghiệp

trá bằng TM 50.000đ.

2. Xuất kho Ì công cụ lao dộng cho thuê ngắn hạn trị giá

4()0.000đ, chi phí vận chuyền công cụ cho bên thuê trả bằng TM

lO.OOOđ.

3. Xuất 10 cái bàn ra sứ dụng ớ bộ phận vãn phòng, phàn bổ 10

tháng.

4. Báo hỏng Ì lú kính đang sử dụng ở bộ phận bán hàng trị giá

1.200.000(1, loại phân bổ 12 tháng, đã phân bố 6 tháng, người phạm

lỗi dã bổi thường 400.000d bằng TM. phế liệu nhập kho ước tính

lOO.OOOđ.

13

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐH TN http://www.lrc-tnu.edu.vn

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!