Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện việc công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ tại các công ty niêm yết trên
PREMIUM
Số trang
250
Kích thước
5.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
773

Hoàn thiện việc công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ tại các công ty niêm yết trên

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

PHẠM PHƢƠNG ANH

HOÀN THIỆN VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN

TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ TẠI

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

HÀ NỘI - 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH

HỌC VIỆN TÀI CHÍNH

--------------------

PHẠM PHƢƠNG ANH

HOÀN THIỆN VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN

TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ TẠI

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG

CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM

Chuyên ngành : Kế toán

Mã số : 9.34.03.01

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS,TS. NGÔ THỊ THU HỒNG

2. TS. THÁI BÁ CÔNG

HÀ NỘI - 2023

i

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan luận án này là công trình nghiên cứu của bản thân tôi.

Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực, có nguồn gốc rõ ràng và

chu a t ng đu c ai công ố trong t k công trình khoa h c nào khác ngo i tr

m t số kết quả đu c công ố trong các công trình khoa h c của ch nh tác giả.

Luận án có kế th a kết quả nghiên cứu của một số nghiên cứu khác đã

đƣ c thể hiện dƣới d ng tr ch dẫn, nguồn gốc tr ch dẫn đƣ c liệt kê trong

danh mục tài liệu tham khảo.

Tác giả luận án

Phạm Phƣơng Anh

ii

LỜI CẢM ƠN

Luận án này đã không thể hoàn thành nếu thiếu sự hu ớng dẫn c v

động viên và h tr của nhi u cá nhân và t chức.

Tôi xin ày tỏ lòng iết ơn sâu sắc tới tập thể cán ộ hƣớng dẫn khoa

h c PGS,TS. Ngô Thị Thu Hồng và TS. Thái Bá Công đã nhiệt tình hƣớng

dẫn và động viên tác giả hoàn thành Luận án này. Nh ng nhận x t và đánh

giá của các thầy cô đặc biệt là nh ng g i v hu ớng giải quyết v n đ trong

suốt quá trình nghiên cứu là nh ng ài h c qu giá không ch trong quá trình

viết luận án mà cả trong ho t động nghiên cứu chuyên môn sau này.

Tôi xin cảm o n Ban Giám hiệu lãnh đ o và tập thể giảng viên Khoa Kế

toán h c viện Tài ch nh no i tôi đang công tác các Thầy Cô đã gi p đ góp

và t o m i đi u kiện tốt nh t cho tôi trong quá trình nghiên cứu và viết luận

án của mình nh ng đồng nghiẹ p đã chia s động viên gi p đ để tôi hoàn

thành luận án này.

Cuối cùng tác giả xin gửi lời tri ân đến gia đình và n è vì đã luôn

động viên kh ch lệ, t o đi u kiện và gi p đ tôi trong suốt thời gian thực hiện

Luận án.

Hà Nội, tháng 3 năm 2023

Tác giả luận án

Phạm Phƣơng Anh

iii

MỤC LỤC

Trang

Lời cam đoan ..........................................................................................................i

Lời cảm ơn ............................................................................................................ ii

Mục lục ................................................................................................................ iii

Danh mục các t viết tắt..................................................................................... vii

Danh mục các ảng............................................................................................ viii

MỞ ĐẦU ................................................................................................................1

1. T nh c p thiết của đ tài............................................................................1

2. T ng quan nghiên cứu...............................................................................2

3. Mục tiêu và câu hỏi nghiên cứu..............................................................13

4. Đối tƣ ng và ph m vi nghiên cứu ..........................................................14

5. Phƣơng pháp và quy trình nghiên cứu....................................................15

6. Ý nghĩa khoa h c và thực tiễn của luận án ............................................23

7. Bố cục của luận án ..................................................................................24

Chƣơng 1: LÝ LUẬN VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ VÀ

VIỆC CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA

NIÊN ĐỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP ......................................................25

1.1. Khát quát về báo cáo tài chính và công bố thông tin trên báo

cáo tài chính ...............................................................................................25

1.1.1. Báo cáo tài ch nh và thông tin trên áo cáo tài ch nh.......................25

1.1.2. Công ố thông tin trên Báo cáo tài ch nh .........................................28

1.2. Sự hình thành, phát triển của báo cáo tài chính giữa niên độ và

công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ..........................32

1.2.1. Báo cáo tài ch nh gi a niên độ và tầm quan tr ng của áo

cáo tài ch nh gi a niên độ................................................................32

1.2.2. Sự hình thành và phát triển của áo cáo tài ch nh gi a niên độ ..........33

1.2.3. Công ố thông tin trên áo cáo tài ch nh gi a niên độ.....................37

iv

1.3. Nội dung thông tin công bố trên báo cáo tài chính giữa niên độ..........42

1.3.1. Công ố thông tin v chế độ và ch nh sách kế toán .........................44

1.3.2. Công ố thông tin v các giao dịch và sự kiện tr ng yếu

phát sinh...........................................................................................45

1.3.3. Công ố thông tin ộ phận ................................................................47

1.3.4. Công ố thông tin liên quan đến t nh ch t thời vụ ...........................47

1.3.5. Công ố thông tin giao dịch với các ên liên quan ..........................49

1.3.6. Các công ố thông tin khác...............................................................50

1.4. Lý thuyết nền tảng liên quan và các nhân tố ảnh hƣởng đến

việc công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ..................54

1.4.1. Các l thuyết n n tảng liên quan.......................................................54

1.4.2. Các nhân tố ảnh hƣởng đến công ố thông tin trên áo cáo

tài ch nh gi a niên độ.......................................................................61

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1....................................................................................68

Chƣơng 2: THỰC TRẠNG CÔNG BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO

TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ TẠI CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN

THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM..................................................69

2.1. Quá trình hình thành và đặc điểm của thị trƣờng chứng

khoán Việt Nam........................................................................................69

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của thị trƣờng chứng

khoán Việt Nam ...............................................................................69

2.1.2. Quá trình phát triển và vai trò của các công ty niêm yết trên

thị trƣờng chứng khoán Việt Nam...................................................71

2.2. Các quy định về công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa

niên độ của các doanh nghiệp niêm yết hiện nay..................................75

2.2.1. Quy định v phƣơng tiện công ố thông tin trên áo cáo tài

ch nh gi a niên độ............................................................................76

v

2.2.2. Quy định v thời h n công ố thông tin trên áo cáo tài

ch nh gi a niên độ............................................................................76

2.2.3. Quy định v nội dung thông tin công ố trên áo cáo tài

ch nh gi a niên độ............................................................................78

2.3. Thực trạng công bố thông tin trên Báo cáo tài chính giữa niên

độ của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt

Nam hiện nay .............................................................................................81

2.3.1. Thực tr ng nhu cầu của ngƣời sử dụng thông tin trên áo cáo

tài ch nh gi a niên độ t i các công ty niêm yết trên thị

trƣờng chứng khoán Việt Nam........................................................81

2.3.2. Thực tr ng tuân thủ v thời h n công ố thông tin...........................85

2.3.3. Thực tr ng tuân thủ v mức độ công ố thông tin theo

quy định ...........................................................................................89

2.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công bố thông tin trên báo

cáo tài chính giữa niên độ.........................................................................94

2.4.1. Xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ công ố thông

tin trên áo cáo tài ch nh gi a niên độ t i các DNNY....................94

2.4.2. Kiểm định các nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ CBTT trên

BCTC gi a niên độ t i các DNNY..................................................97

2.5. Thảo luận từ kết quả nghiên cứu........................................................... 106

2.5.1. Đánh giá thực tr ng công ố thông tin trên áo cáo tài ch nh

gi a niên độ t i các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng

khoán Việt Nam t kết quả nghiên cứu........................................ 106

2.5.2. Nguyên nhân của thực tr ng công ố thông tin trên áo cáo

tài ch nh gi a niên độ t i các công ty niêm yết............................ 112

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2................................................................................. 114

vi

Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN VIỆC CÔNG

BỐ THÔNG TIN TRÊN BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỮA NIÊN ĐỘ TẠI

CÁC CÔNG TY NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN

VIỆT NAM........................................................................................................ 115

3.1. Định hƣớng phát triển, yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện việc

công bố thông tin trên báo cáo tài chính giữa niên độ tại các

công ty niêm yết...................................................................................... 115

3.1.1. Định hƣớng phát triển của thị trƣờng chứng khoán trong

thời gian tới .................................................................................. 115

3.1.2. Yêu cầu hoàn thiện việc công ố thông tin trên áo cáo tài

ch nh gi a niên độ t i các doanh nghiệp niêm yết....................... 118

3.1.3. Nguyên tắc hoàn thiện việc công ố thông tin trên áo cáo

tài ch nh gi a niên độ t i các doanh nghiệp niêm yết.................. 122

3.2. Giải pháp hoàn thiện việc công bố thông tin trên báo cáo tài

chính giữa niên độ tại các công ty niêm yết ........................................ 124

3.2.1. Giải pháp hoàn thiện mức độ công ố thông tin trên áo cáo

tài ch nh gi a niên độ của các công ty niêm yết .......................... 125

3.2.2. Giải pháp hoàn thiện các nội dung công ố trên áo cáo tài

ch nh gi a niên độ của các công ty niêm yết ............................... 128

3.3 Điều kiện thực hiện giải pháp ................................................................. 142

3.3.1. V ph a nhà nƣớc và các cơ quan quản l ..................................... 142

3.3.2. V ph a các hiệp hội Kế toán - Kiểm toán..................................... 144

3.3.3. V ph a các cơ sở đào t o............................................................... 145

3.3.4. V ph a đối tƣ ng sử dụng áo cáo tài ch nh gi a niên độ........... 145

3.4. Những hạn chế và hƣớng nghiên cứu tiếp theo................................... 146

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3................................................................................. 148

KẾT LUẬN ....................................................................................................... 149

DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC ĐÃ CÔNG BỐ CỦA

TÁC GIẢ........................................................................................................... 151

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................... 153

PHỤ LỤC.......................................................................................................... 165

vii

DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

Ký hiệu viết tắt Tên viết đầy đủ

ASC Ủy an ch đ o chuẩn mực kế toán

BCĐKT Bảng cân đối kế toán

BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh

BCLCTT Báo cáo lƣu chuyển ti n tệ

BCTC Báo cáo tài ch nh

BTC Bộ Tài Ch nh

CBTT Công ố thông tin

CTNY Công ty niêm yết

DNNY Doanh nghiệp niêm yết

FASB Hội đồng chuẩn mực kế toán tài ch nh

FRC Hội đồng áo cáo tài ch nh

HNX Sở giao dịch chứng khoán Hà Nội

HOSE Sở giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Ch Minh

IAS Chuẩn mực kế toán quốc tế

IASB Hội đồng chuẩn mực kế toán quốc tế

IFRS Chuẩn mực áo cáo tài ch nh quốc tế

LSE Sở gia dịch chứng khoán Luân đôn

SEC Ủy an chứng khoán và sàn giao dịch Hoa K

TT Thông tƣ

TTCK Thị trƣờng chứng khoán

UBCKNN Ủy ban chứng khoán nhà nƣớc

VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam

WTO T chức thƣơng m i thế giới

viii

DANH MỤC CÁC BẢNG

Trang

Bảng 2.1: Tỷ lệ doanh nghiệp đ t chuẩn CBTT.................................................73

Bảng 2.2: Số lƣ ng doanh nghiệp đ t chuẩn/ không đ t chuẩn CBTT

theo nhóm ngành .................................................................................................74

Bảng 2.3: T nh h u ch của thông tin đƣ c công ố trên BCTC gi a

niên độ..................................................................................................................82

Bảng 2.4: Mức độ tuân thủ thời h n công ố thông tin......................................86

Bảng 2.5: Thời gian để doanh nghiệp công ố BCTC gi a niên độ..................88

Bảng 2.6: Các nội dung thông tin đƣ c công ố trong BCTC gi a

niên độ .................................................................................................................91

Bảng 2.7: T ng h p đánh giá mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố đến

mức độ CBTT trên BCTC gi a niên độ của các DNNY ...................................96

Bảng 2.8: Đo lƣờng các iến của mô hình..........................................................98

Bảng 2.9: Giả thuyết mối tƣơng quan gi a các iến độc lập và mức độ

CBTT trên BCTC gi a niên độ...........................................................................99

Bảng 2.10: Kết quả mô hình POOLED OLS .................................................. 102

Bảng 2.11: Kết quả mô hình FEM................................................................... 102

Bảng 2.12: Kết quả mô hình REM................................................................... 102

Bảng 2.13: Kết quả mô hình GMM hiệu ch nh v n đ v nội sinh ................ 103

Bảng 2.14: Kết quả hồi quy t ng h p.............................................................. 104

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài

Với sự phát triển m nh mẽ của n n kinh tế Việt Nam nói chung và thị

trƣờng chứng khoán (TTCK) Việt Nam nói riêng việc t o ra một sân chơi

ình đẳng với các thông tin tài ch nh minh ch là thực sự cần thiết để các

nhà đầu tƣ có kênh thông tin phù h p và đáng tin cậy hơn. BCTC là phƣơng

tiện kết nối gi a các doanh nghiệp và các nhà đầu tƣ. Đây là công cụ để các

đối tƣ ng sử dụng thông tin năm đƣ c t ng thể bức tranh ho t động trong quá

khứ và ti m năng phát triển trong tƣơng lai của các doanh nghiệp. Tình hình

tài ch nh và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng thay đ i nhanh

chóng cùng với sự thay đ i chóng mặt của các xu hƣớng tiêu dùng và công

nghệ thông tin. Do đó nhu cầu sử dụng thông tin kịp thời là c p thiết hơn ao

giờ hết. BCTC gi a niên độ đƣ c lập kịp thời và đáng tin cậy sẽ gi p cho các

nhà đầu tƣ ngƣời cho vay và các đối tƣ ng khác hiểu hơi v khả năng t o ra

l i nhuận dòng ti n đi u kiện tài ch nh và t nh thanh khoản của doanh

nghiệp (IASB 2011). IAS 34 c ng nêu rõ BCTC gi a niên độ đóng một vai

trò quan tr ng trong thị trƣờng chứng khoán vì nó cung c p thông tin kịp thời

cho ngƣời sử dụng. Báo cáo gi a niên độ đóng vai trò quan tr ng nhƣ một

nguồn cung c p thông tin thƣờng xuyên v các sự kiện trong doanh nghiệp

kinh doanh, cung c p cho các nhà đầu tƣ thông tin áo hiệu v nh ng rủi ro

và sự không chắc chắn liên quan đến dòng ti n của công ty áo cáo. T đó

gi p cho nh ng đối tƣ ng tham gia thị trƣờng có cơ sở để dự đoán đánh giá

ti m năng các doanh nghiệp kịp thời hơn so với sử dụng BCTC thƣờng niên.

Tuy nhiên hiện nay, mức độ tuân thủ và ch t lƣ ng của BCTC gi a

niên độ của các công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam còn

tồn t i nhi u v n đ . Số lƣ ng các công trình nghiên cứu v đ tài này trong

nƣớc hiện c ng còn h n chế. Do đó tác giả đã lựa ch n nghiên cứu đ tài:

“Hoàn thiện việc công ố thông tin trên áo cáo tài ch nh gi a niên độ t i các

2

công ty niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán Việt Nam” làm đ tài nghiên

cứu cho Luận án Tiến sĩ của mình với mục tiêu nghiên cứu l luận c ng nhƣ

thực tiễn mức độ công ố thông tin và nh ng nhân tố ảnh hƣởng đến mức độ

công ố thông tin (CBTT) trên áo cáo tài ch nh BCTC gi a niên độ của các

công ty niêm yết. T đó, đƣa ra các kiến nghị hoàn thiện gi p cho việc CBTT

của doanh nghiệp ngày càng minh ch, kịp thời và đáp ứng yêu cầu của

ngƣời sử dụng thông tin hơn n a.

2. Tổng quan nghiên cứu

2.1. Tổng quan về tính hữu ích của việc CBTT trên BCTC giữa

niên độ

Theo thông lệ BCTC năm đã đƣ c kiểm toán là một trong các nguồn

thông tin ch nh thống quan tr ng đƣ c sử dụng để nh ng ngƣời sử dụng thông

tin đƣa ra quyết định. Tuy nhiên các ho t động sản xu t kinh doanh có nhịp

độ thay đ i ngày càng nhanh và sự các sự kiện kinh tế xã hội diễn ra liên tiếp

khiến nhu cầu tiếp nhận thông tin tài ch nh trong các khoảng thời gian ngắn

hơn một năm ngày càng tăng. Các BCTC gi a niên độ ngày càng chứng minh

đƣ c tầm quan tr ng của ch ng trong việc gi p ngƣời sử dụng thông tin kế

toán đƣ c cập nhật liên tục v kết quả ho t động và tình hình tài ch nh của

doanh nghiệp theo qu hoặc sáu tháng hoặc thậm ch hàng tháng (AL￾Shatnawi 2007). Ngoài ra Lo o và Tung (1997) cho rằng các áo cáo gi a

niên độ cung c p cho ngƣời sử dụng một số thông tin sớm hơn các BCTC

năm do đó cải thiện khả năng dự áo thu nhập hàng năm của các nhà phân

t ch đầu tƣ.

Báo cáo tài ch nh gi a niên độ là một bộ BCTC hoàn ch nh hoặc tóm

lƣ c của k áo cáo ngắn hơn một năm tài ch nh (theo qu hoặc án niên).

T i Việt Nam, BCTC gi a niên độ bao gồm các BCTC qu . Không giống nhƣ

BCTC năm BCTC gi a niên độ không ắt buộc phải kiểm toán nhƣng hiện

nay BCTC sáu tháng đầu năm (BCTC án niên) của các công ty niêm yết phải

3

đƣ c soát x t ởi đơn vị kiểm toán. Mặc dù chƣa đƣ c kiểm toán và chƣa

đƣ c giới nghiên cứu trong nƣớc ch nhi u nhƣng BCTC gi a niên độ đóng

một vai trò quan tr ng vì ch ng đáp ứng nhu cầu thông tin quan tr ng cho

nh ng ngƣời sử dụng bằng cách cung c p thông tin kịp thời cho h (Rahman

và cộng sự 2007). Tác giả này c ng khẳng định rằng thông tin tài ch nh gi a

niên độ là h u ch cho các nhà đầu tƣ và chủ n trong việc đƣa ra quyết định

phân vốn của h .

Công ố BCTC là một ho t động quan tr ng vì nó h tr một số ngƣời

sử dụng đƣa ra các quyết định kinh tế kịp thời và h p l . Ban Giám đốc sử

dụng các BCTC để đánh giá ho t động của công ty và đƣa ra các quyết định

quan tr ng có ảnh hƣởng đến ho t động kinh doanh của h . Mặt khác hiệu

quả sản xu t kinh doanh và tình hình tài ch nh của doanh nghiệp c ng là một

trong các phƣơng tiện để các chủ sở h u đánh giá hiệu quả ho t động của Ban

giám đốc. Các nhân viên sử dụng các BCTC để đánh giá khả năng cung c p

thù lao tr c p hƣu tr và cơ hội việc làm của một công ty. Các nhà cung c p

sử dụng các BCTC để đánh giá sức m nh tài ch nh của một công ty trƣớc khi

h ch p thuận cung c p hàng trả ti n sau. Các nhà đầu tƣ ti m năng dựa vào

kết quả kinh doanh và tình hình tài ch nh để đƣa ra quyết định đầu tƣ và các

nhà đầu tƣ hiện t i sử dụng ch ng để theo dõi hƣớng phát triển các khoản đầu

tƣ. Để gi p ngƣời sử dụng BCTC đƣa ra quyết định ch nh xác thông tin của

BCTC phải có ch t lƣ ng tốt và kịp thời. Sự ra đời của BCTC gi a niên độ

nhằm đáp ứng cho nhu cầu này.

Theo Salam, A. Zarina (2013), t t cả doanh nghiệp niêm yết trên toàn

cầu phải công ố BCTC năm. Trong khi đó một số quốc gia bắt buộc các

công ty niêm yết phải công bố BCTC gi a niên độ (nhƣ: Anh Úc…) trong

khi một số quốc gia khác nhƣ Mỹ, Singapore, Trung Quốc…. yêu cầu công

bố BCTC gi a niên độ.

4

Một số quan điểm phản đối công ố BCTC gi a niên độ vì lo ng i chi

ph để lập và công ố nh ng thông tin này sẽ làm tăng chi ph kinh doanh

hoặc khiến ban quản l tập trung quá nhi u vào các con số ngắn h n để áo

cáo thay vì đi u hành doanh nghiệp hƣớng đến mục tiêu dài h n (Teen và

Vasanthi, 2006). Chan (2007) cho rằng có nhi u chuyên gia vẫn không chắc

chắn v nh ng l i ch mà việc CBTT trên BCTC gi a niên độ mang l i cho

các doanh nghiệp

Tuy nhiên có r t nhi u luồng kiến ủng hộ cho việc CBTT này.

Aubert (2006) cho rằng việc công khai thông tin tài ch nh thƣờng xuyên sẽ

gi p các nhà đầu tƣ chuyên nghiệp có thêm thông tin h u ch. Joshi và

Bremser (2003) Chan (2007) đồng với quan điểm trên khi cho rằng việc

công ố BCTC gi a niên độ sẽ cung c p thông tin kịp thời để ngƣời dùng đƣa

ra quyết định và cung c p thông tin minh ch hơn cho ngƣời sử dụng. Nói

cách khác thông tin đƣ c công ố thƣờng xuyên sẽ gi p các nhà đầu tƣ nắm

đƣ c thông tin tài ch nh kịp thời hơn th c đẩy quản trị hiệu quả và minh ch

thông tin tài ch nh (Teen và Vasanthi 2006). Nếu một doanh nghiệp gặp khó

khăn hay có sự phát triển ngoài k v ng trong việc tình hình tài ch nh hay

hiệu quả sản xu t kinh doanh thì BCTC gi a niên độ sẽ là kênh thông tin

ch nh thống quan tr ng truy n tải thông tin đến các nhà đầu tƣ. Nếu nhƣ các

ài áo ài phát iểu hay tin đồn có thể mang thông tin đến các độc giả

nhanh và khó kiểm chứng hơn thì BCTC gi a niên độ l i là kênh thông tin

ch nh thống đƣ c quản l ởi một hệ thống luật và quy định chặt chẽ. Trong

nghiên cứu của mình Chandler (2005 ) kết luận rằng các nhà đầu tƣ chuyên

nghiệp đã trở nên quen thuộc hơn với các thông tin gi a niên độ và h nhận

th y rằng ch thông tin đƣ c công ố trên BCTC hàng năm là không đủ để ra

quyết định đầu tƣ.

T nh h u ch của thông tin của BCTC gi a niên độ đƣ c một số nghiên

cứu chứng minh. Wiedman (2007) khẳng định vai trò quan tr ng của BCTC

5

với nh ng ngƣời sử dụng thông tin trong thị trƣờng chứng khoán vì ch ng

cung c p thông tin quan tr ng cho các c đông v thu nhập trong tƣơng lai

cung c p thông tin kịp thời v sự phát triển của công ty (Mc Ewen và

Schwartrz, 1992), v dòng ti n và t nh thanh khoản của doanh nghiệp (Joshi

và Bremser 2003). Kết quả nghiên cứu của Mangena (2004) c ng khẳng định

rằng BCTC gi a niên độ đƣ c nhà đầu tƣ sử dụng hiệu quả để đƣa ra quyết

định. Thị trƣờng chứng khoán ho t động hiệu quả hơn với ch t lƣ ng cao và

rủi ro thông tin l a đảo trên thị trƣờng có thể đƣ c giảm thiểu bằng cách công

bố thông tin gi a niên độ (Bagshaw, 2000).

Không giống nhƣ BCTC năm BCTC gi a niên độ không ắt buộc phải

kiểm toán. Tuy nhiên hầu hết các quốc gia yêu cầu soát x t BCTC gi a niên

độ trƣớc khi công ố ra công ch ng (Malek A. và cộng sự, 2015). Mặc dù

chƣa đƣ c kiểm toán nhƣng BCTC gi a niên độ đóng một vai trò quan tr ng

trong n n kinh tế vì ch ng đáp ứng nhu cầu thông tin quan tr ng cho ngƣời

dùng quan tâm ằng cách cung c p thông tin kịp thời cho h (Mangena, 2004;

Rahman và cộng sự 2007). Rahman và cộng sự (2007) khẳng định t nh h u

ch của tin tài ch nh gi a niên độ trong việc cung c p thông tin cho các nhà

đầu tƣ vốn hiện t i và ti m năng (tức là các nhà đầu tƣ và chủ n ) trong việc

đƣa ra quyết định phân vốn. Do đó các BCTC phải đƣ c lập thƣờng xuyên

để đáp ứng nhu cầu sử dụng thông tin liên tục và kịp thời của nh ng ngƣời sử

dụng. Việc phát hành các BCTC thƣờng xuyên hơn sẽ gi p cho ngƣời sử

dụng BCTC tiếp cận đƣ c nguồn thông tin kịp thời và minh ch hơn.

2.2. Tổng quan các nghiên cứu về mức độ CBTT trên BCTC giữa

niên độ

Trong thời gian qua đã có khá nhi u ài nghiên cứu đi sâu vào việc

đánh giá ch t lƣ ng của việc CBTT trong các BCTC. Tuy nhiên việc xác

định hay đo lƣờng ch t lƣ ng của các áo cáo này còn là một v n đ chƣa

đƣ c thống nh t gi a các h c giả. Imhoff (1992) cho rằng r t khó để thống

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!