Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ
PREMIUM
Số trang
211
Kích thước
4.0 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1493

Hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

-----ooo-----

TÔ XUÂN HÙNG

HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH KINH

DOANH TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TẠI

CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Hà Nội - 2023

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI

-----ooo-----

TÔ XUÂN HÙNG

HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH

KINH DOANH TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI

TẠI CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ

Ngành: Quản trị kinh doanh

Mã số: 9.340.101

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: 1. GS. TS. Đàm Văn Nhuệ

2. TS. Phí Văn Kỷ

Hà Nội - 2023

LỜI CAM ĐOAN

Tác giả xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tác giả.

Các kết quả nghiên cứu, thông tin đƣợc trích dẫn trong Luận án là trung

thực, có nguồn gốc rõ ràng và đã đƣợc công bố.

Những kết luận khoa học trong Luận án là mới và chƣa từng đƣợc công bố

trong bất cứ công trình khoa học nào.

Tác giả Luận án

Tô Xuân Hùng

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG VIỆT

Từ viết tắt Từ viết đầy đủ

ANLT An ninh lƣơng thực

ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm

BVTV Bảo vệ thực vật

CMCN Cách mạng công nghiệp

CNH - HĐH Công nghiệp hóa - hiện đại hóa

CSHT Cơ sở hạ tầng

DN Doanh nghiệp

GD & ĐT Giáo dục và đạo tạo

HGĐ Hộ gia đình

HNKTQT Hội nhập kinh tế quốc tế

HNQT Hội nhập quốc tế

HTX Hợp tác xã

HTXNN Hợp tác xã nông nghiệp

KCN Khu công nghiệp

KH - CN Khoa học - công nghệ

KH - KT Khoa học - Kỹ thuật

KT - XH Kinh tế - xã hội

LKKD Liên kết kinh doanh

LT - TP Lƣơng thực, thực phẩm

MHKD Mô hình kinh doanh

NCS Nghiên cứu sinh

NLTS Nông lâm thủy sản

NN - CN Nông nghiệp - Công nghiệp

NN - ND - NT Nông nghiệp - nông dân - nông thôn

NN - NT Nông nghiệp - nông thôn

NN & PTNT Nông nghiệp và phát triển nông thôn

NSHH Nông sản hàng hóa

NSLĐ Năng suất lao động

NTM Nông thôn mới

PTBV Phát triển bền vững

PTNT Phát triển nông thôn

QLNN Quản lý Nhà nƣớc

SPNN Sản phẩm nông nghiệp

SXHH Sản xuất hàng hóa

SX

- KD Sản xuất

- Kinh doanh

SXNN Sản xuất nông nghiệp

THT Tổ hợp tác

TM

- DV Thƣơng mại

- dịch vụ

TTATXH Trật tƣ an toàn xã hội

TTCN Tiểu thủ công nghiệp

UBND Ủy ban nhân dân

XDNTM Xây dựng nông thôn mới

XHCN Xã hội chủ nghĩa

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT TIẾNG ANH

Từ viết tắt Từ viết đầy đủ tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt

AFTA ASEAN Free Trade Area Khu vực Mậu dịch Tự do các quốc

gia Đông Nam Á

ASEAN Association of South East

Asian Nations

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

CPTPP Comprehensive and Progressive

Agreement for Trans - Pacific

Partnership

Hiệp định Đối tác Toàn diện và

Tiến bộ xuyên Thái Bình Dƣơng

EU European Union Liên minh châu Âu

EVPTA European - Vietnam Free Trade

Agreement

Hiệp định Thƣơng mại tự do giữa

Việt Nam và Liên minh Châu Âu

FAO Food and Agriculture Organization of

the United Nations

Tổ chức Lƣơng thực và Nông

nghiệp Liên Hợp Quốc

FDI Foreign Direct Investment Đầu tƣ trực tiếp nƣớc ngoài

FTA Free Trade Agreement Hiệp định thƣơng mại tự do

GAHP Good Animal Husbandry Practice Thực hành sản xuất chăn nuôi tốt

GlobalGAP Global Good Agricultural Practice Tập hợp các biện pháp kỹ thuật về

thực hành nông nghiệp tốt đƣợc xây

dựng để áp dụng tự nguyện cho sản

xuất, thu hoạch cũng nhƣ xử lý sau

thu hoạch cho các nông sản trên

phạm vi toàn cầu

OCOP One Commune One Product Mỗi xã một sản phẩm

OVOP One Village One Product Mỗi làng một sản phẩm

UKVFTA The Vietnam - UK Free Trade

Agreement

Hiệp định Thƣơng mại Tự do Việt

Nam - Vƣơng quốc Anh

VietGAP Vietnamese Good Agricultural

Practices

Tiêu chuẩn/quy phạm quy định về

thực hành sản xuất nông nghiệp tốt

cho các sản phẩm nông nghiệp

(trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản) ở

Việt Nam

DANH MỤC BẢNG BIỂU

Tên Hình, Bảng Trang

Hình 1.1. Sơ đồ chuỗi giá trị theo cách tiếp cận của GTZ 18

Hình 2.1. Chủ thể kinh tế và các mối quan hệ trong mô hình kinh doanh 36

Hình 2.2. Các yếu tố liên quan đến MHKD trong nông nghiệp 37

Bảng 2.1. So sánh mô hình HTX kiểu cũ và HTX kiểu mới 42

Hình 2.3. Mô hình liên kết theo chuỗi giá trị sản phẩm nông nghiệp 44

Bảng 2.2. Hiệu quả kinh tế từ liên kết của AGPPS theo các vụ 61

Bảng 3.1. Dân số và diện tích các Tỉnh vùng Đồng Bằng Bắc Bộ năm 2021 69

Bảng 3.2. Xây dựng cánh đồng lớn phân theo địa phƣơng năm 2019 71

Bảng 3.3. Số HGĐ, HTX, DN ở khu vực NN - NT cả nƣớc và ở Đồng bằng

Bắc B

72

Hình 3.1. Tỉ lệ đơn vị cấp Huyện đạt chuẩn NTM theo vùng 78

Hình 3.2. Cơ cấu kinh tế HGĐ vùng ĐBBB qua 3 đợt tổng điều tra 83

Bảng 3.4. Số HTX ở Thái Bình theo lĩnh vực hoạt động giai đoạn 2017 -

2021

94

Bảng 3.5. Lao động và CB quản lý các HTX ở Thái Bình giai đoạn 2017 -

2021

94

Bảng 3.6. Chỉ tiêu hoạt động KD chủ yếu các HTX giai đoạn 2017 - 2021 95

Bảng 3.7. Xếp loại hoạt động của HTX ở Thái Bình giai đoạn 2017 - 2021 95

Bảng 3.8. Tình hình SX - KD của các HTX đƣợc điều tra 100

Bảng 3.9. Tình hình áp dụng công nghệ của các HTX đƣợc điều tra 101

Bảng 3.10. Các kênh tiêu thụ nông sản phẩm của các HTX đƣợc điều tra 102

Bảng 3.11. Tình hình liên kết kinh doanh của các HTX với DN 102

Bảng 3.12. Các nội dung liên kết sản xuất của các HTX với DN 103

Bảng 3.13. Tình hình liên kết về kỹ thuật của các HTX với DN 103

Bảng 3.14. Kết quả liên kết kinh doanh của các HTX có liên kết với DN 104

Bảng 3.15. Tình hình liên kết kinh doanh của các HTX với HGĐ 105

Bảng 3.16. Tình hình liên kết kinh doanh của các HTX với HGĐ 105

Bảng 3.17. Giám đốc HTX đánh giá mức độ quan trọng trong hỗ trợ liên kết 106

Bảng 3.18. Giám đốc HTX đánh giá về mức độ quan trọng các khâu liên kết 107

Bảng 3.19. Đánh giá việc bồi dƣỡng kiến thức cho Cán bộ quản lý HTX 107

Bảng 3.20. Tình hình vay vốn của HTX cho SX - KD 108

Bảng 3.21. Tình hình SX-KD của các Hộ gia đình đƣơc điều tra 108

Bảng 3.22. Tình hình áp dụng công nghệ của các HGĐ đƣợc điều tra 109

Bảng 3.23. Tình hình thực hiện LKKD của Hộ GĐ với HTX và DN 109

Bảng 3.24. Nội dung thực hiện LKKD của Hộ GĐ với HTX và DN 110

Bảng 3.25. HGĐ đánh giá về mức độ quan trọng trong hỗ trợ liên kết 110

Bảng 3.26. HGĐ đánh giá về các nội dung cần đƣợc hỗ trợ 111

Hình 3.3. Vị trí, vai trò của HTX nông nghiệp trong chuỗi liên kết 116

Hình 4.1. Mối liên kết giữa Nhà nƣớc, Nhà khoa học, doanh nghiệp và Nông

dân

141

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu .................................................................... 1

2. Mục đích nghiên cứu của Luận án ....................................................................... 3

3. Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án....................................................................... 3

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án .................................................. 4

5. Câu hỏi nghiên cứu ................................................................................................ 5

6. Phƣơng pháp nghiên cứu của Luận án ................................................................ 6

7. Kết quả nghiên cứu của Luận án........................................................................ 14

8. Những đóng góp mới của Luận án ...................................................................... 14

9. Kết cấu của Luận án ............................................................................................ 15

CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI

LUẬN ÁN ................................................................................................................ 16

1.1. NGHIÊN CỨU Ở NƢỚC NGOÀI LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN..... 16

1.1.1. Các nghiên cứu về lợi ích từ nông nghiệp, về chuỗi giá trị nông sản ............. 16

1.1.2. Nghiên cứu về mô hình kinh doanh.............................................................. 19

1.1.3. Nghiên cứu về các loại hình SX - KD trong nông nghiệp........................... 21

1.2. NGHIÊN CỨU TRONG NƢỚC LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LUẬN ÁN........ 25

1.2.1. Nghiên cứu về phát triển nông nghiệp - nông thôn bền vững .................... 25

1.2.2. Nghiên cứu về mô hình sản xuất - kinh doanh trong nông nghiệp .............. 26

1.2.3. Nghiên cứu về xây dựng nông thôn mới ở Việt Nam .................................. 28

1.3. XEM XÉT KẾ THỪA VÀ KHOẢNG TRỐNG NGHIÊN CỨU....................... 28

1.3.1. Nhận xét chung các công trình nghiên cứu.................................................. 28

1.3.2. Những nội dung xem xét kế thừa.................................................................. 29

1.3.3. Khoảng trống nghiên cứu.............................................................................. 30

KẾT LUẬN CHƢƠNG 1........................................................................................... 32

CHƢƠNG 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ HOÀN THIỆN VÀ PHÁT

TRIỂN MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI... 33

2.1. KHÁI QUÁT VỀ MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG XÂY DỰNG NÔNG

THÔN MỚI ......................................................................................................................... 33

2.1.1. Nông thôn và mô hình kinh doanh trong nông nghiệp - nông thôn .......... 33

2.1.2. Cấp độ mô hình kinh doanh, sự hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh

trong xây dựng NTM ............................................................................................... 41

2.2. NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG VÀ TIÊU CHÍ PHẢN ÁNH MÔ HÌNH KINH DOANH

TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ....................................................................... 49

2.2.1. Nhân tố chủ yếu ảnh hƣởng đến mô hình kinh doanh trong xây dựng nông

thôn mới .................................................................................................................... 49

2.2.2. Các tiêu chí phản ánh mô hình kinh doanh................................................. 52

2.3. KINH NGHIỆM VỀ HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH KINH

DOANH TRONG NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN VÀ BÀI HỌC ĐỐI VỚI CÁC TỈNH

ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ..................................................................................................... 53

2.3.1. Kinh nghiệm quốc tế về hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong

nông nghiệp - nông thôn .......................................................................................... 53

2.3.2. Kinh nghiệm về hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây

dựng nông thôn mới ở các địa phƣơng trong nƣớc............................................... 58

2.3.3. Đúc kết bài học phát triển mô hình kinh doanh đối với các Tỉnh Đồng bằng

Bắc Bộ........................................................................................................................ 63

KẾT LUẬN CHƢƠNG 2........................................................................................... 66

CHƢƠNG 3. THỰC TRẠNG MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG XÂY DỰNG

NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ .................................. 67

3.1. CÁC YẾU TỐ KHÁCH QUAN TÁC ĐỘNG ĐẾN MÔ HÌNH KINH DOANH

TRONG NÔNG THÔN MỚI Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ................................................. 67

3.1.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ................ 67

3.1.2. Chƣơng trình xây dựng NTM ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ ................... 69

3.1.3. Thiên tai và đại dịch Covid-19 tác động đến mô hình kinh doanh............ 80

3.2. VAI TRÒ CÁC LOẠI HÌNH SẢN XUẤT - KINH DOANH TRONG XÂY DỰNG

NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ............................................ 82

3.2.1. Vai trò kinh tế HGĐ trong NTM ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ .............. 82

3.2.2. Vai trò Tổ hợp tác và HTX trong NTM ở Đồng bằng Bắc Bộ ................... 84

3.2.3. Vai trò Doanh nghiệp trong NTM ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ ............ 87

3.2.4. Vai trò loại hình liên kết giữa các DN với HTX, DN với HGĐ.................. 90

3.3. LỰA CHỌN TỈNH THÁI BÌNH ĐỂ PHÂN TÍCH MÔ HÌNH KINH DOANH

TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI ....................................................................... 92

3.3.1. Vài nét về Chƣơng trình xây dựng NTM ở tỉnh Thái Bình........................ 92

3.3.2. Phân tích MHKD trong nông thôn mới tại Tỉnh Thái Bình ...................... 93

3.3.3. Tổ chức điều tra và phân tích loại hình HTX và HGĐ trong mối liên kết kinh

doanh giữa HTX với HGĐ và Doanh nghiệp......................................................... 98

3.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG MÔ HÌNH KINH DOANH TRONG XÂY

DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.............................. 112

3.4.1. Những mặt tích cực ...................................................................................... 112

3.4.2. Một số hạn chế.............................................................................................. 120

3.4.3. Nguyên nhân của những hạn chế................................................................ 121

KẾT LUẬN CHƢƠNG 3......................................................................................... 124

CHƢƠNG 4. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH KINH

DOANH TRONG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG

BẮC BỘ.................................................................................................................. 125

4.1. QUAN ĐIỂM, ĐỊNH HƢỚNG HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH

KINH DOANH TRONG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ.. 125

4.1.1. Bối cảnh mới và định hƣớng phát triển nông nghiệp - nông thôn bền vững

đến năm 2030 .......................................................................................................... 125

4.1.2. Quan điểm hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây dựng

nông thôn mới ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ ..................................................... 129

4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN VÀ PHÁT TRIỂN MÔ HÌNH KINH

DOANH TRONG NÔNG THÔN MỚI Ở CÁC TỈNH ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ ............ 143

4.2.1. Nhóm giải pháp cụ thể tiếp tục hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh

trong xây dựng NTM giai đoạn tiếp theo............................................................. 143

4.2.2. Nhóm giải pháp chung đối với việc hoàn thiện và phát triển mô hình kinh

doanh trong xây dựng NTM giai đoạn tiếp theo ................................................. 150

4.3.1. Kiến nghị đối với các cơ quan Trung ƣơng ............................................... 155

4.3.2. Kiến nghị đối với các cơ quan địa phƣơng................................................. 156

KẾT LUẬN CHƢƠNG 4......................................................................................... 157

KẾT LUẬN............................................................................................................. 158

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................... 160

1

MỞ ĐẦU

1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu

Nền nông nghiệp Việt Nam hiện vẫn đóng vai trò đặc biệt trong đảm bảo an ninh

lƣơng thực, tạo việc làm, phát triển kinh tế và ổn định chính trị - xã hội đất nƣớc. Từ

khi đổi mới kinh tế, nông nghiệp Việt Nam tăng trƣởng ổn định ở mức 3,0%/năm, trở

thành nƣớc xuất khẩu nông sản lớn. Đại hội Đảng X (2006) xác định: “Xây dựng nông

thôn mới ngày càng giàu đẹp, dân chủ, công bằng, văn minh, có cơ cấu kinh tế hợp lý,

quan hệ sản xuất phù hợp, kết cấu hạ tầng KT - XH phát triển ngày càng hiện đại”

[26]. Nghị quyết 26-NQ/TW ngày 5/8/2008 của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng

khóa X nêu rõ: “Tổng kết, đổi mới và xây dựng các mô hình kinh tế, hình thức tổ chức

sản xuất có hiệu quả ở nông thôn…; tiếp tục đổi mới, phát triển hợp tác xã, tổ hợp tác

phù hợp với nguyên tắc tổ chức của hợp tác xã và cơ chế thị trường; hỗ trợ kinh tế tập

thể đào tạo cán bộ quản lí, lao động; tiếp cận các nguồn vốn, trợ giúp kĩ thuật và

chuyển giao công nghệ, làm tốt các dịch vụ đầu vào, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho

nông dân” [25].

Ngày 16/4/2009 Thủ tƣớng Chính phủ ra Quyết định số 491/QĐ-TTg ban hành

Bộ tiêu chí quốc gia NTM với đơn vị cơ sở thực hiện là cấp xã và phải đạt 19 tiêu chí

về quy hoạch xây dựng NTM; phát triển hạ tầng KT - XH; đổi mới và phát triển các

hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả; văn hóa - xã hội - môi trƣờng; hệ thống chính

trị. Quyết định số 800/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 04/6/2010 về “Chƣơng

trình mục tiêu quốc gia xây dựng NTM giai đoạn 2010 - 2020” nêu rõ nhiệm vụ số 5

“Đổi mới và phát triển các hình thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn” nhằm

đạt tiêu chí số 13 của Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM, gồm: 1) Phát triển kinh tế hộ,

trang trại, kinh tế HTX; 2) Phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn; 3) Xây

dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông

thôn [93].

Từ khi thực hiện đổi mới, nền kinh tế Việt Nam từng bƣớc chuyển sang vận hành

theo quy luật thị trƣờng. Trong xây dựng NTM, hàng ngàn đơn vị kinh tế có quy mô

và trình độ quản lý khác nhau phải đƣợc vận hành thông suốt nhƣng thƣờng xảy ra

mâu thuẫn giữa sản xuất nhỏ với thị trường lớn, đặc biệt là chất lượng và nguồn gốc

của nông sản còn chưa đủ minh bạch. Các loại hình SX - KD trong NN - NT có điểm

mạnh và hạn chế khác nhau, khi tham gia vào chuỗi giá trị nông sản thì các hạn chế

bộc lộ rõ. Ví dụ nhƣ, hộ gia đình (HGĐ) triển khai tốt việc nuôi trồng và chăm bón,

2

nhƣng khi tiếp cận thị trƣờng thì lúng túng và hạn chế năng lực cạnh tranh. Tình trạng

“được mùa mất giá”, chất lƣợng nông sản không đều, không có thƣơng hiệu rất phổ

biến… Doanh nghiệp đầu tƣ vào NN - NT là hƣớng đi triển vọng, nhƣng thực tế vẫn

gặp nhiều khó khăn về tiếp cận đất đai, về vốn, nếu hoạt động riêng lẻ thì cũng gặp rủi

ro về số và chất lƣợng nông sản. Chƣơng trình xây dựng NTM với yêu cầu “khơi dậy

tinh thần yêu nƣớc, tự lực, tự cƣờng vƣơn lên của nông dân”, “phát huy cao nhất nội

lực” đồng thời có sự hỗ trợ của Nhà nƣớc. Xây dựng NTM đã tạo điều kiện cho việc

hình thành môi trƣờng kinh doanh ngày càng thuận lợi trong NN - NT, tạo cơ hội cho sự

phát triển các loại hình SX - KD và mô hình kinh doanh phù hợp, thu hút DN về nông

thôn để tạo cầu nối nông dân - doanh nghiệp - thị trƣờng. Lâu nay ngƣời ta xem việc

phát triển nông nghiệp theo góc độ của một ngành sản xuất mà ít quan tâm rằng, đó phải

là những hoạt động kinh doanh với nhiều yếu tố đa dạng và phức tạp, chịu ảnh hƣởng

ngày càng lớn của quy luật thị trƣờng, của quá trình hội nhập quốc tế. Nhƣ vậy, hoàn

thiện và phát triển mô hình kinh doanh nhằm thực hiện tốt tiêu chí số 13 về xây dựng

NTM đóng vai trò quan trọng đối với sự thành công của Chƣơng trình Xây dựng NTM.

Bởi vậy nghiên cứu vấn đề “hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây

dựng NTM” là điều có ý nghĩa về lý luận và thực tiễn cấp bách.

Vùng Đồng bằng Bắc Bộ đã thực hiện việc triển khai Chƣơng trình MTQG xây

dựng NTM khá sôi động và có những đặc trƣng riêng gắn với lịch sử và truyền thống.

Vùng Đồng bằng Bắc Bộ là cái nôi của nền nông nghiệp Việt Nam, nơi đây môi

trƣờng kinh doanh trong NN - NT đang có những chuyển biến thuận lợi và đạt đƣợc

kết quả tích cực về nhiều mặt trong xây dựng NTM. Song, việc thực hiện tiêu chí số

13 của Bộ Tiêu chí quốc gia về NTM, trong đó vấn đề phát triển mô hình kinh doanh

tại vùng Đồng bằng Bắc Bộ cũng có những khó khăn nhất định. Bởi vậy, nghiên cứu

về quá trình hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây dựng NTM tại

vùng Đồng bằng Bắc Bộ là rất cần thiết và sẽ là tiền đề rút ra bài học kinh nghiệm cho

các vùng khác trong cả nƣớc.

Thực tiễn đòi hỏi không chỉ cần tìm ra đƣợc mô hình kinh doanh mới mà phải xem

xét sự tƣơng tác lẫn nhau giữa xây dựng NTM với việc hoàn thiện và phát triển các mô

hình kinh doanh cụ thể, xem xét các nhân tố mới gắn với sự vận hành của từng mô hình

kinh doanh để đáp ứng các mục tiêu xây dựng NTM trƣớc mắt cũng nhƣ lâu dài. Từ lý

do nêu trên, NCS chọn chủ đề “Hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong

xây dựng nông thôn mới ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ” làm đề tài nghiên cứu sinh,

chuyên ngành Quản trị kinh doanh, mã số 9.340.101.

3

Đề tài sẽ tiếp cận và phân tích các vấn đề lý luận và thực tiễn gắn với quá trình

hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh (MHKD) thông qua sự vận hành và biến

đổi các loại hình SX - KD cụ thể trong nông nghiệp - nông thôn.

2. Mục đích nghiên cứu của Luận án

2.1. Mục đích nghiên cứu tổng quát

Mục đích của Luận án là đánh giá tác động của quá trình xây dựng NTM đến

việc biến đổi thực trạng MHKD tại các đơn vị kinh tế cơ sở lĩnh vực NN - NT giai

đoạn 2015 - 2022, đề xuất giải pháp hoàn thiện và phát triển các MHKD ấy, tạo điều

kiện để tập hợp trong MHKD phù hợp với trình độ phát triển của chúng, nhằm nâng

cao năng lực kinh doanh của các đơn vị kinh tế cơ sở trong bối cảnh tiếp tục xây dựng

NTM từ sau năm 2022 ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

2.2. Mục đích nghiên cứu cụ thể

Một là, phân tích tác động của quá trình xây dựng NTM đến các loại hình SX -

KD và việc biến đổi, hoàn thiện MHKD trong quá trình xây dựng NTM ở các Tỉnh

Đồng bằng Bắc Bộ, một vùng nông nghiệp có truyền thống lâu đời ở Việt Nam.

Hai là, đánh giá thực trạng MHKD trong xây dựng NTM tại các đơn vị kinh tế cơ

sở lĩnh vực NN - NT giai đoạn 2015 - 2022 ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ, làm rõ mặt

mạnh, mặt yếu, xu hƣớng phát triển MHKD của các loại hình kinh tế HGĐ, HTX,

doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp.

Ba là, đề xuất định hƣớng, giải pháp hoàn thiện và phát triển MHKD phù hợp để

phát huy sức mạnh tổng hợp của các đơn vị kinh tế cơ sở theo các yêu cầu HNQT ở các

Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ, nhằm tham gia tích cực vào các chuỗi giá trị và chuỗi cung

ứng nông sản quốc gia, đáp ứng tốt hơn mục tiêu xây dựng NTM giai đoạn tiếp theo.

3. Nhiệm vụ nghiên cứu của Luận án

Một là, làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn thiện và phát triển mô

hình kinh doanh phù hợp với bối cảnh mới trong xây dựng NTM ở các Tỉnh Đồng

bằng Bắc Bộ.

Hai là, từ góc độ quản trị kinh doanh phân tích những tác động của quá trình xây

dựng NTM đến thực trạng MHKD thông qua sự tƣơng tác giữa các chủ thể và các nhân

tố của môi trƣờng kinh doanh, làm rõ xu hƣớng phát triển của các loại hình kinh tế

HGĐ, HTX, Doanh nghiệp đầu tƣ vào nông nghiệp ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

4

Ba là, đề xuất quan điểm, định hƣớng, giải pháp hoàn thiện và phát triển MHKD

phù hợp với yêu cầu và điều kiện trong xây dựng NTM nhằm phát huy đƣợc sức mạnh

tổng hợp của các đơn vị cơ sở với quy mô, trình độ tổ chức, quản lý khác nhau, sao cho

có thể dung nạp và phát huy tiềm năng của HGĐ nông dân theo yêu cầu HNQT, tạo

thuận lợi cho mọi chủ thể tham gia tích cực vào chuỗi giá trị, chuỗi cung ứng nông sản.

4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của Luận án

4.1. Đối tượng nghiên cứu của Luận án

Đối tượng nghiên cứu của Luận án là các vấn đề lý luận và thực tiễn về MHKD

của các loại hình SX - KD trong xây dựng NTM, kể cả MHKD đƣợc hình thành trên

cơ sở liên kết các loại hình SX - KD hiện có, hƣớng tới sự phát triển bền vững và đáp

ứng mục tiêu xây dựng NTM giai đoạn tiếp theo ở các Tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

Luận án xuất phát từ việc xem xét vai trò và sự vận hành các loại hình SX - KD

trong quá trình xây dựng NTM (trƣớc hết là kinh tế HGĐ, HTX nông nghiệp và DN

đầu tƣ vào NN - NT...), những chuyển biến quan trọng về môi trƣờng kinh doanh. sự

tác động qua lại giữa xây dựng NTM với các loại hình SX - KD và sự hình thành

MHKD tƣơng ứng, đặc biệt là MHKD mới đƣợc hình thành; làm rõ xu hƣớng và triển

vọng phát triển của chúng nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng NTM ở các Tỉnh Đồng

bằng Bắc Bộ.

4.2. Phạm vi nghiên cứu của Luận án

Từ đối tƣợng nghiên cứu trên, phạm vi nghiên cứu Luận án là:

1- Về nội dung: Phạm vi nghiên cứu là quá trình “đổi mới và phát triển các hình

thức tổ chức sản xuất có hiệu quả ở nông thôn”, trƣớc hết là kinh tế HGĐ, HTX,

Doanh nghiệp đầu tƣ vào NN - NT, sự phát triển MHKD của chúng; khả năng liên kết

giữa các loại hình SX - KD ấy trong xây dựng NTM giai đoạn vừa qua; hƣớng phát

triển và hoàn thiện chúng nhằm đáp ứng mục tiêu xây dựng NTM giai đoạn tiếp theo

trong bối cảnh HNQT ngày càng sâu rộng ở các tỉnh Đồng bằng Bắc Bộ.

Nội dung nghiên cứu bám sát tiêu chí số 13 của Bộ Tiêu chí quốc gia về Chƣơng

trình xây dựng NTM gồm: 1) Phát triển kinh tế hộ, trang trại, kinh tế HTX; 2) Phát

triển doanh nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn; 3) Xây dựng cơ chế, chính sách thúc đẩy

liên kết kinh tế giữa các loại hình kinh tế ở nông thôn. Trong thực tiễn có các loại hình

kinh tế thuộc lĩnh vực nông nghiệp và phi nông nghiệp, tuy vậy, nội dung nghiên cứu

của Luận án xin đƣợc tập trung chủ yếu vào lĩnh vực nông nghiệp.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!
Hoàn thiện và phát triển mô hình kinh doanh trong xây dựng nông thôn mới tại các tỉnh đồng bằng Bắc Bộ | Siêu Thị PDF