Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hoàn thiện công nghệ chế tạo và sản xuất thử nghiệm tivi màn hình phẳng
PREMIUM
Số trang
119
Kích thước
1.5 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
921

Hoàn thiện công nghệ chế tạo và sản xuất thử nghiệm tivi màn hình phẳng

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

C«ng ty ®iÖn tö hµ néi

________________________________________________

b¸o c¸o tæng kÕt dù ¸n kc 01.da04

hoµn thiÖn c«ng nghÖ chÕ t¹o

vµ s¶n xuÊt thö nghiÖm tv mµu mµn h×nh ph¼ng

chñ nhiÖm ®Ò tµi: TrÞnh minh ch©u

C¬ quan chñ tr×: cty ®iÖn tö hµ néi

6319

16/03/2007

hµ néi – 2007

1

MỤC LỤC

Mục lục ..................................................................................................... 1

Danh sách những người tham gia thực hiện dự án .............................. 7

Lời mở đầu ............................................................................................... 8

Chương 1: Tổng quan ............................................................................. 9

1.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở nước

ngoài ............................................................................................. 9

1.2. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở trong

nước .............................................................................................. 10

1.3. Tính cấp thiết của dự án .............................................................. 10

1.4. Mục tiêu của dự án ...................................................................... 11

Chương 2: Nội dung thực hiện ............................................................... 12

2.1. Hoàn thiện công nghệ chế tạo sản phẩm TMP............. 12

2.1.1 Kết quả khảo sát nhu cầu và thị hiếu người sử dụng TMP … 12

2.1.1.1. Tính năng và chủng loại các loại TV trên thị trường

Việt nam ........................................................................ 12

2.1.1.2. Giá thành, nhu cầu và thị hiếu người sử dụng ................ 13

2.1.2. Đánh giá công nghệ và lựa chọn giải pháp hoàn thiện sản

phẩm ...................................................................................... 15

2.1.2.1. Nhược điểm của công nghệ cũ ....................................... 15

2.1.2.2. Lựa chọn giải pháp hoàn thiện sản phẩm ....................... 16

2.1.2.3. Ứng dụng giải pháp One Chip của TOSHIBA ............... 17

1. Cấu trúc One Chip TOSHIBA TMPA8821 ...................... 17

2. Sơ đồ khối của TMP sử dựng giải pháp One Chip của

TOSHIBA ....................................................................... 21

2.1.3. Phát triển phần mềm vận hành và điều khiển cho TMP ........ 22

2.1.3.1. Lựa chọn ngôn ngữ lập trình .......................................... 22

2.1.3.2. Phát triển phần mềm cho TMP dùng ngôn ngữ C-like .. 14

2

1. Đặc điểm của ngôn ngữ C-like ........................................... 24

2. Qui trình và công cụ phát triển chương trình phần mềm ... 25

3. Nội dung phát triển phần mềm TMP ................................. 24

2.1.4. Hiệu chỉnh và hoàn thiện các sản phẩm mẫu ......................... 38

2.1.4.1. Hiệu chỉnh mạch điều khiển Tuner ................................ 38

2.1.4.2. Hiệu chỉnh phần quét dòng ............................................ 39

1. Hiệu chỉnh mạch kích dòng ............................................... 39

2. Xử lý hiện tượng transistor quét dòng nóng …………….. 39

3. Xử lý hiện tượng trôi kích thước dòng và méo S ............... 40

2.1.4.3. Hiệu chỉnh mạch quét mành ........................................... 40

1. Hiệu chỉnh nhằm giảm công suất tổn hao cho IC mành .... 40

2. Xử lý hiện tượng IC mành nóng ........................................ 41

2.1.4.4. Hiệu chỉnh âm thanh ………………………………….. 42

1. Thay đổi mạch ngoài của sound processor …………….... 42

2. Giảm biên độ đầu vào cho Sound Amplifier ……………. 42

3. Tăng hiệu quả nén âm thanh tại đầu ra loa ......................... 43

4. Hiệu chỉnh mạch lọc cho đường woofer ............................ 43

5. Xử lý hiện tưởng loa rè khi âm lượng lớn .......................... 44

2.1.4.5. Hiệu chỉnh hình ảnh …………………………………... 44

1. Xử lý hiện tượng nhiễu vằn theo chiều dọc ....................... 44

2. Xử lý hiện tượng màn hình lăn răn dọc theo chiều quét

dòng .................................................................................... 45

3. Xử lý hiện tượng sọc ảnh dọc theo chiều quét dòng .......... 45

4. Giảm hiện tượng nhiễu xía ngang màn hình ...................... 46

5. Xử lý hiện tượng đường tín hiệu tv_sync không ổn định .. 46

6. Xử lý hiện tượng thỉnh thoảng mất màu khi chuyển kênh 47

7. Xử lý hiện tượng nhiễu tiếng vào hình .............................. 47

8. Xử lý hiện tượng chất lượng ảnh kém ................................ 49

9. Xử lý hiện tượng bảng Monoscope 625 hình dải quạt

không sắc nét ..................................................................... 49

10. Xử lý hiện tượng hệ NTSC-M nhiễu và ảnh hệ SECAM

xấu ...................................................................................... 51

2.1.4.6. Hiệu chỉnh mạch khuếch đại trung tần (IF) …………… 53

3

2.1.4.7. Hiệu chỉnh chuẩn hoá các thông số của TMP ................ 53

1. Chuẩn hoá đường VT ……………………………………. 53

2. Chuẩn hoá đường Monitor out …………………………... 54

3. Chuẩn hoá tín hiệu vào đường TV_IN …………………... 54

4. Chuẩn hoá chế độ đèn hình ................................................ 55

2.1.4.8. Các hiệu chỉnh khác …………………………………... 55

1. Hiệu chỉnh dòng đèn hình .................................................. 55

2. Hiệu chỉnh đặc tuyến ABCL .............................................. 55

3. Tránh hiện tượng Jitter …………………………………... 56

4. Xử lý quá trình quá độ bật, tắt TV .................................... 56

5. Hiệu chỉnh để giảm tổn hao cho các IC ổn áp 78xx ........... 57

6. Xử lý hiện tượng Protect quá nhạy ……………………… 57

2.1.4.9. Xử lý kết cấu cơ khí ....................................................... 57

1. Các nhược điểm về kết cấu cơ khí ..................................... 58

2. Biện pháp khắc phục và kết quả đạt được .......................... 58

2.2. X©y dùng quy tr×nh s¶n xuÊt và kiểm tra sản phẩm ....................... 59

2.2.1. Quy tr×nh s¶n xuÊt l¾p r¸p ...................................................... 59

2.2.2. X©y dùng quy tr×nh kiÓm tra ……………………………….. 65

2.2.2.1. Kiểm tra sau lắp ráp CKD .............................................. 65

2.2.2.2. Kiểm tra sau lắp ráp hoàn chỉnh ………………………. 65

2.2.2.3. Ph©n lo¹i vµ xö lý c¸c s¶n phÈm sau kiÓm tra ………… 65

2.2.3. Căn chỉnh máy với chế độ Service …………………………. 66

2.2.3.1. Vào chế độ căn chỉnh ..................................................... 66

2.2.3.2. Các thanh ghi điều khiển Chip TOSHIBA ……………. 66

2.2.3.3. Bảng các tham số điều chỉnh TMP trong chế độ service 67

2.2.3.4. Thiết lập chế độ và căn chỉnh ......................................... 70

2.2.3.5. Căn chỉnh kích thước mành ............................................ 71

2.2.3.6. Chỉnh kích thước dòng ………………………………... 72

2.2.3.7. Chỉnh cân bằng trắng ..................................................... 72

2.2.3.8. Chỉnh độ sáng (PAL/SECAM và NTSC) ……………... 72

2.2.3.9. Chỉnh chế độ tương phản ............................................... 73

2.2.3.10. Chỉnh chế độ màu (chỉnh Sub color) ............................ 73

4

2.2.3.11. Chỉnh tông màu NTSC (chỉnh Sub Tint) ..................... 74

2.2.3.12. Chỉnh độ sắc nét (Sub Sharpness) hệ PAL/SECAM .... 74

2.2.3.13. Chỉnh SBY/ SRY (chỉ cho hệ SECAM) ....................... 75

2.2.3.14. Chỉnh RF AGC (PAL/SECAM) ................................... 75

2.3. Qui trình và kết quả kiểm tra, đo lường chất lượng theo chuẩn

nhà sản xuất .................................................................................. 76

2.3.1. Kiểm tra các chức năng của máy thu ..................................... 76

2.3.1.1. Kiểm tra các chức năng của máy thu ............................. 76

2.3.1.2. Kiểm tra các đặc tính kỹ thuật của máy thu ................... 77

2.3.2. Kiểm tra độ nhạy của máy thu qua đường RF ....................... 78

2.3.3. Kiểm tra độ nhạy của đường điều khiển hồng ngoại (IR) ...... 82

2.3.4. Kiểm tra chất lượng hình ảnh ................................................. 83

2.3.4.1. Kiểm tra độ tuyến tính chói ............................................ 83

2.3.4.2. Kiểm tra chất lượng quét ảnh ......................................... 84

2.3.4.3. Kiểm tra chất lượng ảnh video ………………………... 85

2.3.4.4. Phạm vi điều chỉnh tương phản và chế độ đèn hình ...... 85

2.3.4.5. Chất lượng tín hiệu màu & sự ảnh hưởng lẫn nhau giữa

màu và chói ................................................................... 86

2.3.5. Kiểm tra chất lượng âm thanh ……………………………… 87

2.3.5.1. Kiểm tra chất lượng xử lý âm thanh ............................... 87

2.3.5.2. Kiểm tra chất lượng khuếch đại âm thanh ..................... 89

2.3.5.3. Sự sai khác về mức giữa các đầu vào âm thanh khác

nhau ............................................................................... 90

2.3.5. Kiểm tra đánh giá các hiện tượng nhiễu ................................ 92

2.3.5.1. Hiện tượng nhiễu do tín hiệu tiếng lẫn vào tín hiệu hình 92

2.3.5.2. Hiện tượng nhiễu do tín hiệu hình lẫn vào tín hiệu tiếng 92

2.3.5.3. Hiện tượng nhiễu nguồn Beat noise …………………... 92

2.3.5.4. Hiện tượng sốc lúc bật/tắt .............................................. 93

2.3.5.5. Hiện tượng răn hình …………………………………... 93

2.3.5.6. Các hiện tượng khác …………………………………... 93

2.3.6. Kiểm tra nhiệt độ hoạt động của các linh kiện chính ............ 93

2.3.7. Kiểm tra chất lượng hoạt động của nguồn ............................. 94

2.3.7.1. Điều kiện ngắt nguồn ..................................................... 94

5

2.3.7.2. Điều kiện khởi động nguồn ............................................ 95

2.3.7.3. Kiểm tra nhiệt độ hoạt động ........................................... 95

2.3.8. Kiểm tra máy thu tại các địa phương .................................... 97

2.3.8.1. Điều kiện đo …………………………………………... 97

2.3.8.2. Kết quả đo độ nhạy tại các địa phương .......................... 98

2.4. C¶i t¹o, söa ch÷a nhµ x−ëng; mua míi vµ l¾p ®Æt thiÕt bÞ ………. 99

2.5. Huấn luyện và đào tạo chuyên môn về công nghệ và sản phẩm

mới ................................................................................................ 99

2.5.1. Tæ chøc c¸c buæi héi th¶o chuyªn ®Ò ………………………. 99

2.5.2. Lập kế hoạch và thực hiện chương trình giới thiệu, huấn

luyện đào tạo về lắp ráp, căn chỉnh, bảo hành sản phẩm ................. 100

2.6. S¶n xuÊt l« thö nghiÖm ………………………………………….. 102

2.7. Qu¶ng b¸ s¶n phÈm ....................................................................... 102

2.8. Cung cÊp dÞch vô kh¸ch hµng ........................................................ 103

2.8.1. Dịch vụ vận chuyển và phân phối sản phẩm .......................... 103

2.8.2. DÞch vô bæ sung, n©ng cÊp vµ t− vÊn, b¶o hµnh, b¶o tr× s¶n

phÈm ..................................................................................... 104

Chương 3: Đánh giá kết quả thu được ................................................. 105

3.1. Néi dung c«ng viÖc ®¨ng ký …………………………………. 105

3.2. KÕt qu¶ c«ng viÖc ®· hoàn thành ................................................... 106

3.2.1. Khối lượng công việc thực hiện ……………………………. 106

3.2.2. Đánh giá kết quả công việc ………………………………… 110

3.2.2.1. Kết quả phần mềm …………………………………….. 110

3.2.2.2. Đánh giá về tính năng kỹ thuật và chất lượng sản phẩm 111

1. C¸c chøc n¨ng chÝnh cña TMP ........................................... 111

2. C¸c chØ tiªu kü thuËt chÝnh cña TMP ................................. 112

3. Độ nhạy của máy thu qua đường RF .................................. 112

4. Độ nhạy của đường điều khiển hồng ngoại (IR) ................ 113

5. Chất lượng hình ảnh ……………………………………... 113

6. Chất lượng âm thanh …………………………………….. 113

7. Các hiện tượng nhiễu ……………………………………. 113

8. Nhiệt độ hoạt động của các linh kiện chính ....................... 114

6

9. Chất lượng hoạt động của nguồn ....................................... 114

10. Kết cấu cơ khí ………………………………………….. 114

3.2.2.3. Kết quả đo l−êng vµ chøng chØ chøng nhËn tiªu chuÈn

chÊt l−îng s¶n phÈm ...................................................... 114

3.2.2.4. Quy tr×nh s¶n xuÊt c«ng nghiÖp cña s¶n phÈm …………… 114

3.2.2.5. Kết quả đào tạo …………………………………………... 115

Chương 4: Kết luận và kiến nghị .......................................................... 116

4.1. Kết luận ........................................................................................ 116

Lời cảm ơn .............................................................................................. 117

Tài liệu tham khảo - liên quan ............................................................... 118

Phụ lục ..................................................................................................... 119

7

DANH SÁCH NHỮNG NGƯỜI THAM GIA THỰC HIỆN DỰ ÁN

STT Họ và tên Học vị Chuyên môn

1. Trịnh Minh Châu Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

2. Đinh Ngọc Hưng Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

3. Lê Văn Tuy Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

4. Lê Anh Tú Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

5. Phan Tất Thành Kỹ sư Tự động hóa

6. Nguyễn Thành Chung Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

7. Nguyễn Văn Phương Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

8. Lê Thị Mùi Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

9. Nguyễn Ngọc Hân Kỹ sư Điều khiển tự động

10. Vũ Tuấn Anh Kỹ sư Điện tử – Viễn thông

11. Cao Xuân Thủy Cao Đẳng Tự động hóa

12. Nguyễn Quảng Hà Kỹ sư Tự động hóa

13. Khắc Thành Trung Kỹ sư Tự động hóa

8

LỜI MỞ ĐẦU

Ngày nay, song song với sự phát triển mạnh mẽ của truyền hình số thì sự

tồn tại của truyền hình tương tự vẫn không thể thay thế được và đóng vai trò là

phương tiện truyền thông chính trong truyền hình. Trong các thiết bị thu truyền

hình tương tự thì TV màu màn hình phẳng (TMP) là sản phẩm rất được ưa

chuộng trên thế giới và trong nước. TMP có kiểu dáng đẹp, chất lượng tốt so với

TV màn hình cong và giá thành lại không quá đắt như LCD, Plasma nên ngày

càng chiếm lĩnh thị trường.

Mặc dù giải pháp công nghệ cho TMP đã tương đối ổn định và đang ở vào

giai đoạn đỉnh cao trên thế giới, thì ở Việt nam các sản phẩm TMP phần lớn

được sản xuất dưới dạng lắp ráp CKD, SKD với hàm lượng chất xám thấp. Việc

làm chủ công nghệ chế tạo và chủ động đưa ra các sản phẩm phù hợp thị hiếu

người tiêu dùng vẫn còn là vấn đề khó khăn đối với các nước đang phát triển nói

chung và với Việt Nam nói riêng. Trước tình hình đó, việc nghiên cứu phát triển

và hoàn thiện công nghệ chế tạo các thiết bị truyền thông theo chủ trương của

Bộ KHCN và Chương trình ĐT-CNTT-TT là hết sức cần thiết, bởi qua đó, Công

nghiệp Điện tử Việt Nam có thể theo sát sự phát triển công nghệ của thế giới.

Nắm bắt tình hình đó, năm 2003, Công ty Điện tử Hà Nội đã tiến hành thực

hiện Đề tài “Nghiên cứu thiết kế chế tạo TV màu màn hình phẳng chất lượng

cao phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu”. Những nghiên cứu được thực

hiện thông qua Đề tài này đã tạo tiền đề quan trọng cho việc thực hiện Dự án sản

xuất thử nghiệm cấp Nhà nước KC.01.DA.04 mang tên “Hoàn thiện công nghệ

chế tạo và sản xuất thử nghiệm Tivi màn hình phẳng”. Tuy nhiên, chỉ có thông

qua dự án sản xuất thử nghiệm này, công nghệ sản xuất các thiết bị điện tử nói

chung, TV màu màn hình phẳng nói riêng mới thực sự trở nên thuần thục, cho

phép tạo ra các sản phẩm đảm bảo hơn về chất lượng và giá thành rẻ hơn.

Do vậy, có thể nói, Dự án KC.01.DA.04 là bước kế tục tất yếu của Đề tài

nghiên cứu trước đó. Nó là cầu nối giữa nghiên cứu, sản xuất với thị trường và

do đó có ý nghĩa thực tiễn quan trọng. Với Đề tài, sản phẩm mới chỉ hình thành

và còn mang nặng tính mô hình lý thuyết, còn với Dự án sản xuất thử nghiệm,

sản phẩm đã xuất hiện dưới dạng thương mại. Đây là bước tập dượt quan trọng

cho các doanh nghiệp điện tử Việt Nam nghiên cứu – phát triển và tiến hành sản

xuất thương mại cho thị trường.

Chúng tôi hy vọng sự thành công của Dự án sẽ góp phần thúc đẩy các sản

phẩm điện tử Việt Nam phát triển, sản phẩm sẽ được sản xuất hàng loạt để

chứng tỏ năng lực của Công nghiệp Điện tử Việt Nam có thể làm ra các sản

phẩm chất lượng cao, đủ sức cạnh tranh với các sản phẩm điện tử nước ngoài.

9

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN

1.1. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở

nước ngoài:

Tivi mầu màn hình phẳng (TMP) hiện nay đã trở thành một sản phẩm tiêu

dùng khá được ưa chuộng trên thế giới và trong nước, do chỗ kiểu dáng đẹp,

chất lượng tốt mà lại không quá đắt như LCD, Plasma. Cho tới nay, giải pháp

công nghệ cho dòng sản phẩm này đã tương đối ổn định và đang ở vào giai đoạn

đỉnh cao của sự phát triển thương mại hóa các thành tựu KHCN thông qua sản

phẩm. TMP là một thiết bị nghe nhìn phổ dụng nhất đối với thị trường các nước

tiên tiến và giá thành ở mức tương đối rẻ so với mức sống chung; còn ở các

nước đang phát triển và kém phát triển thì TMP là một sản phẩm điện tử khá cao

cấp, với mức giá tuy hơi cao nhưng ở mức chấp nhận được và đang có nhu cầu

rất mạnh nhằm thay thế các loại TV màn hình cong kiểu cũ.

Những mẫu TMP hiện nay đã tương đối hoàn chỉnh và có các tính năng

khác biệt không nhiều giữa các giải pháp, các hãng chế tạo. Những điểm đáng

chú ý nhất về mặt chức năng hiện nay của TMP là: khả năng thu được radio, thu

truyền hình cable tương tự, thu Teletext, có lọc răng lược, âm thanh nổi, có tích

hợp GAME, PIP (hình trong hình) và khả năng tích hợp kết hợp với giải pháp

chip giải mã truyền hình số để tạo thành TV số (iDTV – TV thu được cả truyền

hình tương tự và truyền hình số). Ngoài chức năng xem truyền hình tương tự ra

TMP còn có chức năng của một thiết bị người sử dụng cuối để thực hiện trình

diễn các hình ảnh, âm thanh đầu vào; thí dụ như: từ DVD hoặc các thiết bị

media cá nhân...

Ngày nay, do tồn tại song song nhiều hệ truyền hình khác nhau nên các

TMP chủ yếu đều có chức năng thu đa hệ (đa hệ mầu và đa hệ tiếng). Trong đó,

có một số không có chức năng thu hệ SECAM; vì hệ SECAM là rất ít quốc gia

sử dụng. Về giá thành và chất lượng giữa các loại TV cũng như các hãng sản

xuất khác nhau cũng khá chênh lệch; và nhu cầu, thị hiếu của các thị trường

khách hàng cũng có nhiều điểm không giống nhau. Việc sản xuất TMP chủ yếu

tập trung tại các nước đang phát triển dưới dạng lắp ráp CKD, SKD với hàm

lượng chất xám và giá trị gia tăng rất thấp.

Về mặt công nghệ chế tạo, thì đây là một thiết bị điện tử tương tự chế tạo

bằng công nghệ mạch in một hoặc hai lớp (chủ yếu là một lớp); linh kiện xuyên

lỗ; có phần mềm xử lý nhúng trên chip; kích thước, công suất tiêu thụ lớn; màn

hình CRT truyền thống… Cũng cần lưu ý rằng, hiện nay TMP thường dùng giải

pháp một chíp thay vì các loại giải pháp hai chíp trước kia. Trong xu thế đang

chuyển hướng mạnh mẽ của công nghệ truyền hình tương tự sang truyền hình

số, thì TMP là một sản phẩm trung gian cho phép xem truyền hình tương tự và

làm một thiết bị cuối dùng để xem truyền hình số.

10

1.2. Tình hình nghiên cứu và triển khai truyền hình tương tự ở

trong nước:

Tất cả các sản phẩm TV mầu màn hình phẳng (TMP) được sản xuất tại Việt

Nam đều chỉ là các sản phẩm lắp ráp CKD, SKD. Các công ty liên doanh khi

sản xuất, lắp ráp đều mang thương hiệu của nước ngoài (hãng nước ngoài đầu tư

vào liên doanh như SONY, SAMSUNG, LG, TOSHIBA, PHILIPS...). Các

Công ty trong nước tuy có sản phẩm mang thương hiệu của mình nhưng thực ra

đều chỉ là các sản phẩm chuyển giao công nghệ sản xuất, lắp ráp với hàm lượng

chất xám rất thấp. Và hầu hết các công ty sản xuất TMP đều có đầu tư cho công

tác nghiên cứu, thiết kế chế tạo; tuy nhiên, với xuất phát điểm thấp, hạ tầng cơ

sở thiết bị và truyền thống, kinh nghiệm, con người còn rất nhiều hạn chế cho

nên thành tựu đạt được cơ bản chỉ ở mức hiểu biết về nguyên lý, hiệu chỉnh và

chỉnh sửa một số phần.

Công ty Điện tử Hà Nội (HANEL) là công ty điện tử có bề dày kinh

nghiệm trong sản xuất TV. Việc lắp ráp, chế tạo TV theo các thiết kế của nước

ngoài đã được HANEL tiến hành từ đầu những năm 1980. Với đội ngũ kỹ sư

nhiều kinh nghiệm và hạ tầng sản xuất khá hoàn chỉnh, từ nhiều năm nay

HANEL đã đầu tư cho nghiên cứu – phát triển nhằm tự thiết kế chế tạo các loại

TV riêng của mình. Có thể nói, cho đến nay Hanel đã làm chủ được công nghệ

thiết kế, chế tạo TV nói chung và sau đề tài “Nghiên cứu thiết kế chế tạo TV màu

màn hình phẳng chất lượng cao phục vụ tiêu dùng trong nước và xuất khẩu”, là

các loại TV cao cấp hay TMP nói riêng.

Với kết quả nghiệm thu đề tài loại xuất sắc và kiến nghị áp dụng, nhóm

thực hiện đề tài này (thuộc Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Chuyển giao

công nghệ của HANEL) đã tiếp tục hoàn thiện công nghệ và đề xuất việc triển

khai dự án ở cấp nhà nước, "Dự án hoàn thiện công nghệ thiết kế chế tạo và sản

xuất thử nghiệm TV màn hình phẳng" thuộc chương trình KHCN trọng điểm cấp

nhà nước KC.01.

Thị trường TMP ở Việt Nam còn đang rất lớn, TMP đang trở thành thiết bị

phổ dụng được ưa thích trong mọi gia đình; và do đó sự cạnh tranh giữa các sản

phẩm, các thương hiệu TV đang diễn ra rất quyết liệt. Trước bối cảnh đó, thì

một sản phẩm TMP do Việt Nam thiết kế, chế tạo và tự sản xuất với chất lượng

tương đương nhưng giá thành hạ hơn nhiều sẽ là một cơ hội và lợi thế lớn.

1.3. Tính cấp thiết của dự án:

TV mầu màn hình phẳng chất lượng cao thực hiện trong dự án là sản phẩm

công nghệ trọng điểm của nhà nước, là kết quả nghiên cứu xuất sắc của đội ngũ

khoa học - kỹ thuật Công ty Điện tử Hà nội. Việc đưa vào sản xuất thử nghiệm

sản phẩm này là một hình thức kiểm nghiệm tốt nhất về hiệu quả kinh tế, xã hội

của đề tài đã nghiệm thu, cũng như kiểm tra và hiệu chỉnh lại tính thực tiễn, khả

thi của các thiết kế đã tiến hành trước khi phát triển nâng cấp sản phẩm và sản

xuất chính thức với số lượng lớn đưa ra thị trường. Dự án này sẽ kiện toàn và

xây dựng một cách đầy đủ các tài liệu, quy trình công nghệ sản xuất, thương mại

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!