Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hiện trạng sản xuất và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, phẩm chất quả giống nhãn chín
PREMIUM
Số trang
135
Kích thước
38.3 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1065

Hiện trạng sản xuất và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, phẩm chất quả giống nhãn chín

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO

TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI

------------  ----------

NGUYỄN KHẮC DŨNG

HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT

NÂNG CAO NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT QUẢ GIỐNG NHÃN

CHÍN MUỘN HTM-1 TẠI HUYỆN QUỐC OAI – HÀ NỘI

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP

Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT

Mã số : 60.62.01

Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI QUANG ðÃNG

HÀ NỘI - 2010

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i

LỜI CAM ðOAN

Tôi xin cam ñoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận

văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.

Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này

ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ

nguồn gốc.

Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2010

Tác giả luận văn

Nguyễn Khắc Dũng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii

LỜI CẢM ƠN

ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi

ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô, những

lời ñộng viên giúp ñỡ của bạn bè và người thân.

Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong

Khoa nông học ñã trực tiếp giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích

trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. ðặc biệt tôi xin bày tỏ

lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Quang ðãng; Phó bộ môn Cây ăn quả Viện

rau qủa Hà Nội, người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong

quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn lãnh ñạo

Phòng Kinh tế huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội; Các thầy cô giáo Viện Sau

ðại Học; Bộ môn Rau hoa quả; ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt

thời gian thực hiện ñề tài.

Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các bạn bè, ñồng nghiệp và người

thân trong gia ñình, ñã ñộng viên giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt thời

gian học tập và hoàn thành tốt luận văn này./.

Hà Nội ngày 28 tháng 9 năm 2010

Tác giả

Nguyễn Khắc Dũng

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii

MỤC LỤC

Lời cam ñoan i

Lời cảm ơn ii

Mục lục iii

Danh mục bảng v

1. MỞ ðẦU 1

1.1: ðặt vấn ñề. 1

1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài: 2

1. 3 Ý nghĩa của ñề tài 2

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3

2.1. Nguồn gốc, phân bố của cây nhãn 3

2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn trên thế giới 4

2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn ở Việt Nam 6

2.4. ðặc ñiểm một số giống nhãn chính. 10

2.5 Những nghiên cứu chung về kỹ thuật thâm canh nhãn. 13

3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26

3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian và vật liệu nghiên cứu 26

3.2. Nội dung nghiên cứu: 27

3.3. Phương pháp nghiên cứu 27

4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33

4.1 Kết quả ñiều tra hiện trạng sản xuất nhãn 33

4.1.1. Diện tích – Năng suất – Sản lượng 33

4.1.2. Hình thức nhân giống và thành phần giống trồng. 34

4.1.3 ðộ tuổi vườn cây ở các ñiểm ñiều tra 36

4.1.4 Các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong canh tác. 37

4.1.5 Tình hình sử dụng phân bón . 38

4.1.6 Các loại sâu bệnh hại chủ yếu 39

4.1.7 Thu hái, bảo quản và giá bàn. 40

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv

4.1.8. ðánh giá hiệu quả kinh tế 41

4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp xử lý ra hoa ñến khả năng

ra hoa và năng suất quả. 42

4.2.1 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý ra hoa ñến thời gian ra hoa

của cây 42

4.2.2 Ảnh hưởng xử lý ra hoa ñến khả năng ra hoa của cây 43

4.2.3 Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến ñộ lớn chùm hoa và số

hoa/chùm 45

4.2.4. Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến khả năng giữ quả. 46

4.2.5 Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến năng suất quả. 48

4.2.6 Hiệu quả kinh tế 50

4.3 Ảnh hưởng của phun bổ sung dinh dưỡng qua lá ñến sinh trưởng,

năng suất và chất lượng quả. 51

4.3.1 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến sinh trưởng của lộc thu. 51

4.3.2 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến kích thước chùm hoa và khả

năng ra hoa 52

4.3.3 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến khả năng giữ quả . 54

4.3.4 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng quả. 56

4.3.5 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến các yếu tố cấu thành

năng suất. 59

4.3.6 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến một số chỉ tiêu chất lượng quả. 61

4.3.7. Hiệu quả kinh tế. 62

4.4. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến năng suất quả. 63

4.4.1 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến khă năng giữ quả 63

4.4.2 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến các yếu tố cấu thành năng suất 65

4.4.3 Hiệu quả kinh tế. 66

5. KẾT LUẬN VÀ ðỂ NGHỊ 68

5.1 Kết luận 68

5.2 ðề nghị 69

TÀI LIỆU THAM KHẢO 70

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v

PHỤ LỤC 77

DANH MỤC BẢNG

STT Tên bảng Trang

2.1. Diện tích và sản lượng nhãn của một số nước trên thế giới 4

2.2. Thu nhập từ xuất khẩu nhãn của Thái Lan, năm 2003 - 2006. 5

2.3: Diện tích, sản lượng nhãn của một số ñịa phương một số năm gần

ñây 8

2.4. Giá bán nhãn một số năm gần ñây tại Trung tâm Nghiên cứu

thực nghiệm Rau, hoa, quả Gia Lâm 9

2.5: Lượng phân hoá học bón cho vườn nhãn kinh doanh tại Viện

nghiên cứu Nông nghiệp Quảng Tây 1990-1991 (cây 6-7 năm

tuổi) 15

2.6: Lượng phân bón theo tuổi cây (kg/cây) 16

4.1. Diện tích, năng suất, sản lượng nhãn của huyện Quốc Oai Năm

2007 - 2009 34

4.2. Hình thức nhân giống 35

4.3. Thành phần giống, tỷ lệ các giống 36

4.4 ðộ tuổi vườn cây ở các ñiểm ñiều tra 36

4.5 Tình hình áp dụng một số biện pháp kỹ chính 38

4.6 Các loại phân bón và cách bón 39

4.7. Các loại sâu bệnh hại chính trên cây 40

4.8 Thu hái, bảo quả và giá bán qua các năm 41

4.9. Hiệu quả kinh tế của các vườn nhãn trồng ở các ñiểm ñiều tra

(tính cho 1 sào bắc bộ 360 m2

) 42

4.10: Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến quá trình nở hoa 43

4.11: Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến khả năng ra hoa của cây 44

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi

4.12. Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến ñộ lớn chùm hoa và số

hoa/chùm 45

4.13 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ra hoa ñến khả năng giữ quả. 47

4.14 Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến các yếu tố cấu thành năng suất

và năng suất quả. 49

4.15. Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của việc sử dụng biện pháp xử

lý ra hoa (tính cho 1ha tương ñương 300 cây) 51

4.16 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến sinh trưởng của lộc thu 52

4.17. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến kích thước và tỷ lệ các loại

hoa/chùm 53

4.18. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến khả năng ñậu quả và giữ

quả. 55

4.19. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến sinh trưởng của quả. 56

4.20. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến các yếu tố cấu thành năng

suất và năng suất. 59

4.21. Ảnh hưởng của loại phân bón khác nhau ñến một số chỉ tiêu chất

lượng quả 62

4.22. Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón lá

(tính cho 1ha tương ñương 300 cây) 62

4.23 Khả năng giữ quả sau tỉa quả 63

4.24 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến các yếu tố cấu thành năng

suất và năng suất quả 65

4.25. Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của việc tỉa quả (tính cho 1ha

tương ñương 300 cây) 67

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii

DANH MỤC HÌNH

STT Tên hình Trang

4.1 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ra hoa ñến khả năng giữ quả 47

4.2 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ra hoa ñến năng suất cây 49

4.3 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến tăng trưởng ñường kính quả 57

4.4 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến tăng trưởng chiều cao quả 57

4.5 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến năng suất 60

4.6 Khả năng giữ quả 63

4.7 Ảnh hưởng của tỉa quả ñến năng suất 65

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1

1. MỞ ðẦU

1.1: ðặt vấn ñề.

Cây Nhãn Dimocarpus longan Lour thuộc họ Bồ Hòn (Sapindaeae), là

cây ăn quả rất phổ biến và quen thuộc ở Việt Nam.

Quả nhãn ñược xếp vào loại quả ngon có thành phần dinh dưỡng cao.

Theo Trần Thế Tục (2004) trong cùi nhãn chứa hàm lượng ñường tổng số

12,38 - 22,55%, trong ñó ñường khử là 3,85-10,16% hàm lượng axit 0,09 –

0,10%, hàm lượng VitaminC từ 43,12 – 163,70 mg/100g, hàm lượng

VitaminK chiếm 196mg/100g. Ngoài ra trong cùi nhãn còn chứa các chất

khoáng như Ca, P, Fe, ñều là những chất cần thiết cho cơ thể con người.

Nhãn không chỉ dùng ñể ăn tươi mà còn dùng ñể sấy khô hay ñóng hộp.

Trong ñông y, long nhãn ñược sử dụng như một vị thuốc bổ ñiều trị chứng

suy nhược thần kinh, giảm trí nhớ, mất ngủ.

Nhãn là cây trồng thích ứng rộng, sinh trưởng, phát triển tốt ở nhiều

vùng sinh thái và ñược trồng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Theo

Tổng Cục Thông kê, năm 2007, tích trồng nhãn trong cả nước là 102.870 ha,

sản lượng 653.338 tấn. Mặc dù vậy, năng suất, chất lượng các giống nhãn của

ta nhìn chung còn thấp nên hiệu quả kinh tế chưa cao.

Những năm gần ñây, Viện rau quả ñã chọn lọc và ñưa vào sản xuất một

số giống nhãn chín muộn, năng suất chất lương tốt: PH-99.1.1, PH-99.2.1,

HTM-1, HTM-2. Trong ñó giống HTM-1 là một giống nhãn rất ñược sản xuất

ưa chuộng có nguồn gốc từ Huyện Quốc Oai – Hà Nội. ðây là giống có ñặc

tính, sinh trưởng khỏe, chất lượng quả thơm ngon và ñặc biệt là thời gian thu

quả có thể kéo dài từ cuối tháng 8 ñến cuối tháng 9 hàng năm nên hiệu quả

kinh tế rất cao. Dự kiến ñến năm 2020, toàn huyện Quốc Oai có diện tích

trồng nhãn ñạt 265ha chiếm 50% tổng diện tích cây ăn quả trong huyện, chủ

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2

yếu là giống nhãn muộn HTM-1. Nhưng giống HTM-1 còn có một số hạn chế

như; tái sinh lộc thu chậm, ra quả cách năm, quả nhỏ và không ñồng ñều,

chính vì vậy, ñể nhãn HTM-1 phát triển một cách bền vững, mang lại thu

nhập cao và ổn ñịnh cho người sản xuất thì cần thiết phải có những kỹ thuật

phù hợp hạn chế những nhược ñiểm nói trên của giống ñề tài "Hiện trạng sản

xuất và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, phẩm chất quả giống

nhãn chín muộn HTM-1 tại huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội ", nhằm ñề

ra những giải pháp kỹ thuật góp phần khắc phục những tồn tại kể trên.

1.2.Mục ñích và yêu cầu của ñề tài:

1.2.1. Mục ñích của ñề tài

- ðánh giá hiện trạng sản xuất nhãn muộn HTM-1 tại Quốc Oai – Hà

Nội và nêu ra những tồn tại trong kỹ thuật thâm canh cần khắc phục.

- Xác ñịnh một số yếu tố kỹ thuật chính góp phần xây dựng quy trình

thâm canh nhãn muộn HTM-1 trồng ở miền Bắc.

1.2.2. Yêu cầu của ñề tài

- ðiều tra, ñánh giá hiện trạng sản xuất nhãn muộn HTM-1 tại Quốc

Oai – Hà Nội

- Xác ñịnh ñược, một số yếu tố kỹ thuật chính áp dụng trong thâm canh

nhãn chín muộn HTM-1 tại huyện Quốc Oai – Hà Nội.

1. 3 Ý nghĩa của ñề tài

Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần bổ sung thêm những luận cứ

khoa học, phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy; góp phần hoàn thiện

quy trình sản xuất nhãn chín muộn HTM-1 trên ñịa bàn huyện Quốc Oai - Hà

Nội.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3

2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU

2.1. Nguồn gốc, phân bố của cây nhãn

Cây Nhãn Dimocarpus long Lour thuộc họ Bồ Hòn (Sapindaeae), là

loại cây á nhiệt ñới, thích hợp ở vùng xích ñạo ñến vĩ tuyến 28 – 30o

.

Về nguồn gốc cây nhãn vẫn còn 1 số ý kiến khác nhau; Decandolle thì

cho rằng nhãn có nguồn gốc từ Ấn ðộ sau ñó mới ñưa sang Malaixia và

Trung Quốc.

Loenhoto cho rằng cái nôi của cây nhãn từ vùng Kalimantan, Indonesia

[66].

Nhưng phần lớn các tác giả ñều cho rằng, nhãn có nguồn gốc ở miền nam

Trung Quốc. Cách ñây hơn 2000 năm, từ thời Hán Vũ ðế ñã có những ghi chép

về cây nhãn [48], [49], có tài liệu nói rằng nhãn có nguồn gốc ñầu tiên ở các

vùng núi thuộc tỉnh Quảng ðông, Quảng Tây Trung Quốc [48], [49]. Phân bố ở

vùng á nhiệt ñới châu Á, Úc, một số vùng thuộc châu Phi và Mỹ.

Trên thế giới, nhãn ñược trồng ở các nước như: Trung Quốc, Thái

Lan, ðài Loan, Việt Nam, Ấn ðộ, Malaixia, Philipin, Indonexia … Nhưng

chỉ có Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam là có diện tích trồng nhãn lớn.

Trung Quốc là nước trồng nhiều nhãn nhất trên thế giới, năm 2001 diện

tích trồng nhãn của Trung Quốc là 444.400ha, tập trung chủ yếu là các tỉnh Phúc

Kiến, Quảng Tây, Quảng ðông, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu, Hải Nam ...

Trong ñó Phúc Kiến là nơi trồng nhãn nhiều và lâu ñời nhất, chiếm khoảng gần

50% diện tích của cả nước. Ở ñây còn tồn tại nhiều cây nhãn cổ thụ trên 100

năm tuổi, ñặc biệt có một số cây trên 380 năm tuổi. Ở Quảng Tây, nhãn ñược

trồng nhiều hai bên ñường từ Phúc Châu ñến Hạ Môn có chiều dài hơn 300 km.

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4

Ở Quảng ðông, nhãn ñược trồng nhiều, tập trung ở vùng Châu Giang [40].

Ở Thái Lan, cây nhãn ñược nhập từ Trung Quốc từ năm 1896, năm

2005 diện tích nhãn của Thái Lan là 153.000 ha, sản lượng là 706.000 tấn. Ở

Thái Lan nhãn ñược trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc, ðông Bắc và vùng

ñồng bằng miền Trung, nổi tiếng nhất là ở các vùng như: Chiềng Mai, Lam

Phun, Prae [49].

Ở Việt Nam, người ta ñã tìm thấy cây nhãn trên 300 năm tuổi tại Phố Hiến,

xã Hồng Châu, thị xã Hưng Yên. Theo Vũ Công Hậu (1982), Miền Bắc nước ta

có thể là một trong những vùng quê hương của cây nhãn [16]. Ngày nay cây

nhãn ñược trồng ở hầu khắp các vùng trong cả nước từ Bắc vào Nam. Theo số

liệu của tổng cục thống kê, năm 2007 diện tích nhãn cả nước là 102.870 ha, sản

lượng ñạt 653.338 tấn. ðược trồng trung ở Hưng Yên, Hà Nội, Sơn La, Sóc

Trăng, ðồng Tháp, Vĩnh Long...Trong ñó ñồng bằng sông Cửu Long có diện

tích trồng nhãn lớn nhất, 41.523 ha, sản lượng ñạt 406.827 tấn [41].

2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn trên thế giới

Vùng sản xuất nhãn chủ yếu trên thế giới nằm ở các nước châu Á như:

Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, ngoài ra nhãn cũng ñược sản xuất tại Úc,

Mỹ, Ấn ðộ...

Bảng 2.1. Diện tích và sản lượng nhãn của một số nước trên thế giới

STT Tên nước Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn)

1 Trung Quốc 2001 444.400 495.800

2 Thái Lan 2005 153.000 706.000

3 Việt Nam 2007 102.870 653.338

4 ðài Loan 2002 12.258 110.925

5 Úc 2005 380 -

Nguồn [41], [68], [61], [47], [58]

Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5

Trung Quốc có diện tích trồng nhãn 444.400 ha, sản lượng ñạt khoảng

495.800 tấn (2001) [49], vùng trồng nhãn chủ yếu của Trung Quốc là các tỉnh

duyên hải vùng ðông Nam như: Phúc Kiến, Quảng ðông, Quảng Tây, Tứ

Xuyên, ngoài ra còn trồng nhỏ lẻ ở Vân Nam, Quỳ Châu trong ñó tỉnh Quảng

Tây có diện tích trồng nhãn lớn nhất, 210.100ha (1997), sản lượng ñạt

133.300 tấn. Trung Quốc cũng là nước có nhu cầu tiêu thụ nhãn tươi lớn nhất

hiện nay, năm 1997 nước này nhập khẩu khoảng 4.000 tấn nhãn tươi, năm

1999 sản lượng này khoảng 5.200 tấn.

Thái Lan nhãn ñược trồng chủ yếu ở vùng ðông Bắc, ñồng bằng miền

Trung. Vùng nhãn chính của Thái Lan là Lam Phun, Chieng Mai, Chieng Rai,

Phra Yao, Lampang và Chanthaburi [65]. Năm 2001, diện tích trồng nhãn ñạt

101.325 ha, sản lượng ñạt 500.000 tấn, ñến năm 2005 diện tích trồng nhãn của

Thái Lan tăng lên 153.000 ha, sản lượng 706.000 tấn. Sản phẩm nhãn Thái Lan

chủ yếu xuất khẩu, chiếm khoảng 50 - 70% tổng sản lượng nhãn cả nước; năm

1997, Thái Lan có sản lượng nhãn xuất khẩu là 135.923 tấn, ñến năm 2005, xuất

khẩu ñạt 242.000 tấn (bao gồm nhãn tươi, nhãn sấy khô và nhãn ñóng hộp), chủ

yếu sang các nước Trung Quốc (Hồng Kông), Canada, Indonexia, Singapo, Anh,

Pháp…[61], [67]. Năm 2006, Thái Lan xuất khẩu nhãn sang một số nước châu

Á và châu Âu trong ñó Trung Quốc chiếm 43,98%, Indonexia 36,06%,

Singapo 2,97% và Philipin là 1,51%.

Bảng 2.2. Thu nhập từ xuất khẩu nhãn của Thái Lan, năm 2003 - 2006.

ðơn vị tính: Triệu ñô la.

Năm

Loại sản phẩm

2003 2004 2005 2006

Nhãn tươi 41,38 54,15 53,37 57,19

Nhãn ñông lạnh 0,52 0,68 0,83 0,58

Nhãn khô 62,82 38,36 56,95 43,42

Nguồn:http: // thailand.prd.go.th

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!