Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Hiện trạng sản xuất và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, phẩm chất quả giống nhãn chín
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
------------ ----------
NGUYỄN KHẮC DŨNG
HIỆN TRẠNG SẢN XUẤT VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP KỸ THUẬT
NÂNG CAO NĂNG SUẤT, PHẨM CHẤT QUẢ GIỐNG NHÃN
CHÍN MUỘN HTM-1 TẠI HUYỆN QUỐC OAI – HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
LUẬN VĂN THẠC SĨ NÔNG NGHIỆP
Chuyên ngành : TRỒNG TRỌT
Mã số : 60.62.01
Người hướng dẫn khoa học: TS. BÙI QUANG ðÃNG
HÀ NỘI - 2010
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, những số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận
văn này là trung thực và chưa ñược sử dụng ñể bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi sự giúp ñỡ cho việc thực hiện luận văn này
ñã ñược cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn ñều ñã ñược chỉ rõ
nguồn gốc.
Hà Nội, ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tác giả luận văn
Nguyễn Khắc Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... ii
LỜI CẢM ƠN
ðể hoàn thành luận văn này, ngoài sự cố gắng nỗ lực của bản thân, tôi
ñã nhận ñược rất nhiều sự quan tâm giúp ñỡ nhiệt tình của các thầy cô, những
lời ñộng viên giúp ñỡ của bạn bè và người thân.
Nhân dịp này, tôi xin chân thành cảm ơn các thầy giáo, cô giáo trong
Khoa nông học ñã trực tiếp giảng dạy, trang bị cho tôi những kiến thức bổ ích
trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường. ðặc biệt tôi xin bày tỏ
lòng biết ơn sâu sắc tới TS. Bùi Quang ðãng; Phó bộ môn Cây ăn quả Viện
rau qủa Hà Nội, người ñã tận tình hướng dẫn, giúp ñỡ và ñộng viên tôi trong
quá trình thực hiện ñề tài và hoàn thiện luận văn. Tôi xin cảm ơn lãnh ñạo
Phòng Kinh tế huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội; Các thầy cô giáo Viện Sau
ðại Học; Bộ môn Rau hoa quả; ñã giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt
thời gian thực hiện ñề tài.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn ñến các bạn bè, ñồng nghiệp và người
thân trong gia ñình, ñã ñộng viên giúp ñỡ và tạo ñiều kiện cho tôi trong suốt thời
gian học tập và hoàn thành tốt luận văn này./.
Hà Nội ngày 28 tháng 9 năm 2010
Tác giả
Nguyễn Khắc Dũng
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iii
MỤC LỤC
Lời cam ñoan i
Lời cảm ơn ii
Mục lục iii
Danh mục bảng v
1. MỞ ðẦU 1
1.1: ðặt vấn ñề. 1
1.2. Mục ñích và yêu cầu của ñề tài: 2
1. 3 Ý nghĩa của ñề tài 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU 3
2.1. Nguồn gốc, phân bố của cây nhãn 3
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn trên thế giới 4
2.3. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn ở Việt Nam 6
2.4. ðặc ñiểm một số giống nhãn chính. 10
2.5 Những nghiên cứu chung về kỹ thuật thâm canh nhãn. 13
3. ðỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 26
3.1 ðối tượng, ñịa ñiểm, thời gian và vật liệu nghiên cứu 26
3.2. Nội dung nghiên cứu: 27
3.3. Phương pháp nghiên cứu 27
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 33
4.1 Kết quả ñiều tra hiện trạng sản xuất nhãn 33
4.1.1. Diện tích – Năng suất – Sản lượng 33
4.1.2. Hình thức nhân giống và thành phần giống trồng. 34
4.1.3 ðộ tuổi vườn cây ở các ñiểm ñiều tra 36
4.1.4 Các biện pháp kỹ thuật áp dụng trong canh tác. 37
4.1.5 Tình hình sử dụng phân bón . 38
4.1.6 Các loại sâu bệnh hại chủ yếu 39
4.1.7 Thu hái, bảo quản và giá bàn. 40
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... iv
4.1.8. ðánh giá hiệu quả kinh tế 41
4.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của biện pháp xử lý ra hoa ñến khả năng
ra hoa và năng suất quả. 42
4.2.1 Ảnh hưởng của biện pháp xử lý ra hoa ñến thời gian ra hoa
của cây 42
4.2.2 Ảnh hưởng xử lý ra hoa ñến khả năng ra hoa của cây 43
4.2.3 Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến ñộ lớn chùm hoa và số
hoa/chùm 45
4.2.4. Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến khả năng giữ quả. 46
4.2.5 Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến năng suất quả. 48
4.2.6 Hiệu quả kinh tế 50
4.3 Ảnh hưởng của phun bổ sung dinh dưỡng qua lá ñến sinh trưởng,
năng suất và chất lượng quả. 51
4.3.1 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến sinh trưởng của lộc thu. 51
4.3.2 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến kích thước chùm hoa và khả
năng ra hoa 52
4.3.3 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến khả năng giữ quả . 54
4.3.4 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến ñộng thái tăng trưởng quả. 56
4.3.5 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến các yếu tố cấu thành
năng suất. 59
4.3.6 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến một số chỉ tiêu chất lượng quả. 61
4.3.7. Hiệu quả kinh tế. 62
4.4. Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến năng suất quả. 63
4.4.1 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến khă năng giữ quả 63
4.4.2 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến các yếu tố cấu thành năng suất 65
4.4.3 Hiệu quả kinh tế. 66
5. KẾT LUẬN VÀ ðỂ NGHỊ 68
5.1 Kết luận 68
5.2 ðề nghị 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO 70
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... v
PHỤ LỤC 77
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Diện tích và sản lượng nhãn của một số nước trên thế giới 4
2.2. Thu nhập từ xuất khẩu nhãn của Thái Lan, năm 2003 - 2006. 5
2.3: Diện tích, sản lượng nhãn của một số ñịa phương một số năm gần
ñây 8
2.4. Giá bán nhãn một số năm gần ñây tại Trung tâm Nghiên cứu
thực nghiệm Rau, hoa, quả Gia Lâm 9
2.5: Lượng phân hoá học bón cho vườn nhãn kinh doanh tại Viện
nghiên cứu Nông nghiệp Quảng Tây 1990-1991 (cây 6-7 năm
tuổi) 15
2.6: Lượng phân bón theo tuổi cây (kg/cây) 16
4.1. Diện tích, năng suất, sản lượng nhãn của huyện Quốc Oai Năm
2007 - 2009 34
4.2. Hình thức nhân giống 35
4.3. Thành phần giống, tỷ lệ các giống 36
4.4 ðộ tuổi vườn cây ở các ñiểm ñiều tra 36
4.5 Tình hình áp dụng một số biện pháp kỹ chính 38
4.6 Các loại phân bón và cách bón 39
4.7. Các loại sâu bệnh hại chính trên cây 40
4.8 Thu hái, bảo quả và giá bán qua các năm 41
4.9. Hiệu quả kinh tế của các vườn nhãn trồng ở các ñiểm ñiều tra
(tính cho 1 sào bắc bộ 360 m2
) 42
4.10: Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến quá trình nở hoa 43
4.11: Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến khả năng ra hoa của cây 44
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vi
4.12. Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến ñộ lớn chùm hoa và số
hoa/chùm 45
4.13 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ra hoa ñến khả năng giữ quả. 47
4.14 Ảnh hưởng của xử lý ra hoa ñến các yếu tố cấu thành năng suất
và năng suất quả. 49
4.15. Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của việc sử dụng biện pháp xử
lý ra hoa (tính cho 1ha tương ñương 300 cây) 51
4.16 Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến sinh trưởng của lộc thu 52
4.17. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến kích thước và tỷ lệ các loại
hoa/chùm 53
4.18. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến khả năng ñậu quả và giữ
quả. 55
4.19. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến sinh trưởng của quả. 56
4.20. Ảnh hưởng của phun phân bón lá ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất. 59
4.21. Ảnh hưởng của loại phân bón khác nhau ñến một số chỉ tiêu chất
lượng quả 62
4.22. Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của việc sử dụng phân bón lá
(tính cho 1ha tương ñương 300 cây) 62
4.23 Khả năng giữ quả sau tỉa quả 63
4.24 Ảnh hưởng của biện pháp tỉa quả ñến các yếu tố cấu thành năng
suất và năng suất quả 65
4.25. Kết quả tính toán hiệu quả kinh tế của việc tỉa quả (tính cho 1ha
tương ñương 300 cây) 67
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... vii
DANH MỤC HÌNH
STT Tên hình Trang
4.1 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ra hoa ñến khả năng giữ quả 47
4.2 Ảnh hưởng của các biện pháp xử lý ra hoa ñến năng suất cây 49
4.3 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến tăng trưởng ñường kính quả 57
4.4 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến tăng trưởng chiều cao quả 57
4.5 Ảnh hưởng của phân bón lá ñến năng suất 60
4.6 Khả năng giữ quả 63
4.7 Ảnh hưởng của tỉa quả ñến năng suất 65
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 1
1. MỞ ðẦU
1.1: ðặt vấn ñề.
Cây Nhãn Dimocarpus longan Lour thuộc họ Bồ Hòn (Sapindaeae), là
cây ăn quả rất phổ biến và quen thuộc ở Việt Nam.
Quả nhãn ñược xếp vào loại quả ngon có thành phần dinh dưỡng cao.
Theo Trần Thế Tục (2004) trong cùi nhãn chứa hàm lượng ñường tổng số
12,38 - 22,55%, trong ñó ñường khử là 3,85-10,16% hàm lượng axit 0,09 –
0,10%, hàm lượng VitaminC từ 43,12 – 163,70 mg/100g, hàm lượng
VitaminK chiếm 196mg/100g. Ngoài ra trong cùi nhãn còn chứa các chất
khoáng như Ca, P, Fe, ñều là những chất cần thiết cho cơ thể con người.
Nhãn không chỉ dùng ñể ăn tươi mà còn dùng ñể sấy khô hay ñóng hộp.
Trong ñông y, long nhãn ñược sử dụng như một vị thuốc bổ ñiều trị chứng
suy nhược thần kinh, giảm trí nhớ, mất ngủ.
Nhãn là cây trồng thích ứng rộng, sinh trưởng, phát triển tốt ở nhiều
vùng sinh thái và ñược trồng ở hầu hết các tỉnh thành trong cả nước. Theo
Tổng Cục Thông kê, năm 2007, tích trồng nhãn trong cả nước là 102.870 ha,
sản lượng 653.338 tấn. Mặc dù vậy, năng suất, chất lượng các giống nhãn của
ta nhìn chung còn thấp nên hiệu quả kinh tế chưa cao.
Những năm gần ñây, Viện rau quả ñã chọn lọc và ñưa vào sản xuất một
số giống nhãn chín muộn, năng suất chất lương tốt: PH-99.1.1, PH-99.2.1,
HTM-1, HTM-2. Trong ñó giống HTM-1 là một giống nhãn rất ñược sản xuất
ưa chuộng có nguồn gốc từ Huyện Quốc Oai – Hà Nội. ðây là giống có ñặc
tính, sinh trưởng khỏe, chất lượng quả thơm ngon và ñặc biệt là thời gian thu
quả có thể kéo dài từ cuối tháng 8 ñến cuối tháng 9 hàng năm nên hiệu quả
kinh tế rất cao. Dự kiến ñến năm 2020, toàn huyện Quốc Oai có diện tích
trồng nhãn ñạt 265ha chiếm 50% tổng diện tích cây ăn quả trong huyện, chủ
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 2
yếu là giống nhãn muộn HTM-1. Nhưng giống HTM-1 còn có một số hạn chế
như; tái sinh lộc thu chậm, ra quả cách năm, quả nhỏ và không ñồng ñều,
chính vì vậy, ñể nhãn HTM-1 phát triển một cách bền vững, mang lại thu
nhập cao và ổn ñịnh cho người sản xuất thì cần thiết phải có những kỹ thuật
phù hợp hạn chế những nhược ñiểm nói trên của giống ñề tài "Hiện trạng sản
xuất và một số giải pháp kỹ thuật nâng cao năng suất, phẩm chất quả giống
nhãn chín muộn HTM-1 tại huyện Quốc Oai thành phố Hà Nội ", nhằm ñề
ra những giải pháp kỹ thuật góp phần khắc phục những tồn tại kể trên.
1.2.Mục ñích và yêu cầu của ñề tài:
1.2.1. Mục ñích của ñề tài
- ðánh giá hiện trạng sản xuất nhãn muộn HTM-1 tại Quốc Oai – Hà
Nội và nêu ra những tồn tại trong kỹ thuật thâm canh cần khắc phục.
- Xác ñịnh một số yếu tố kỹ thuật chính góp phần xây dựng quy trình
thâm canh nhãn muộn HTM-1 trồng ở miền Bắc.
1.2.2. Yêu cầu của ñề tài
- ðiều tra, ñánh giá hiện trạng sản xuất nhãn muộn HTM-1 tại Quốc
Oai – Hà Nội
- Xác ñịnh ñược, một số yếu tố kỹ thuật chính áp dụng trong thâm canh
nhãn chín muộn HTM-1 tại huyện Quốc Oai – Hà Nội.
1. 3 Ý nghĩa của ñề tài
Kết quả nghiên cứu của ñề tài góp phần bổ sung thêm những luận cứ
khoa học, phục vụ cho công tác nghiên cứu, giảng dạy; góp phần hoàn thiện
quy trình sản xuất nhãn chín muộn HTM-1 trên ñịa bàn huyện Quốc Oai - Hà
Nội.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 3
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Nguồn gốc, phân bố của cây nhãn
Cây Nhãn Dimocarpus long Lour thuộc họ Bồ Hòn (Sapindaeae), là
loại cây á nhiệt ñới, thích hợp ở vùng xích ñạo ñến vĩ tuyến 28 – 30o
.
Về nguồn gốc cây nhãn vẫn còn 1 số ý kiến khác nhau; Decandolle thì
cho rằng nhãn có nguồn gốc từ Ấn ðộ sau ñó mới ñưa sang Malaixia và
Trung Quốc.
Loenhoto cho rằng cái nôi của cây nhãn từ vùng Kalimantan, Indonesia
[66].
Nhưng phần lớn các tác giả ñều cho rằng, nhãn có nguồn gốc ở miền nam
Trung Quốc. Cách ñây hơn 2000 năm, từ thời Hán Vũ ðế ñã có những ghi chép
về cây nhãn [48], [49], có tài liệu nói rằng nhãn có nguồn gốc ñầu tiên ở các
vùng núi thuộc tỉnh Quảng ðông, Quảng Tây Trung Quốc [48], [49]. Phân bố ở
vùng á nhiệt ñới châu Á, Úc, một số vùng thuộc châu Phi và Mỹ.
Trên thế giới, nhãn ñược trồng ở các nước như: Trung Quốc, Thái
Lan, ðài Loan, Việt Nam, Ấn ðộ, Malaixia, Philipin, Indonexia … Nhưng
chỉ có Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam là có diện tích trồng nhãn lớn.
Trung Quốc là nước trồng nhiều nhãn nhất trên thế giới, năm 2001 diện
tích trồng nhãn của Trung Quốc là 444.400ha, tập trung chủ yếu là các tỉnh Phúc
Kiến, Quảng Tây, Quảng ðông, Tứ Xuyên, Vân Nam, Quý Châu, Hải Nam ...
Trong ñó Phúc Kiến là nơi trồng nhãn nhiều và lâu ñời nhất, chiếm khoảng gần
50% diện tích của cả nước. Ở ñây còn tồn tại nhiều cây nhãn cổ thụ trên 100
năm tuổi, ñặc biệt có một số cây trên 380 năm tuổi. Ở Quảng Tây, nhãn ñược
trồng nhiều hai bên ñường từ Phúc Châu ñến Hạ Môn có chiều dài hơn 300 km.
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 4
Ở Quảng ðông, nhãn ñược trồng nhiều, tập trung ở vùng Châu Giang [40].
Ở Thái Lan, cây nhãn ñược nhập từ Trung Quốc từ năm 1896, năm
2005 diện tích nhãn của Thái Lan là 153.000 ha, sản lượng là 706.000 tấn. Ở
Thái Lan nhãn ñược trồng chủ yếu ở các tỉnh phía Bắc, ðông Bắc và vùng
ñồng bằng miền Trung, nổi tiếng nhất là ở các vùng như: Chiềng Mai, Lam
Phun, Prae [49].
Ở Việt Nam, người ta ñã tìm thấy cây nhãn trên 300 năm tuổi tại Phố Hiến,
xã Hồng Châu, thị xã Hưng Yên. Theo Vũ Công Hậu (1982), Miền Bắc nước ta
có thể là một trong những vùng quê hương của cây nhãn [16]. Ngày nay cây
nhãn ñược trồng ở hầu khắp các vùng trong cả nước từ Bắc vào Nam. Theo số
liệu của tổng cục thống kê, năm 2007 diện tích nhãn cả nước là 102.870 ha, sản
lượng ñạt 653.338 tấn. ðược trồng trung ở Hưng Yên, Hà Nội, Sơn La, Sóc
Trăng, ðồng Tháp, Vĩnh Long...Trong ñó ñồng bằng sông Cửu Long có diện
tích trồng nhãn lớn nhất, 41.523 ha, sản lượng ñạt 406.827 tấn [41].
2.2. Tình hình sản xuất và tiêu thụ nhãn trên thế giới
Vùng sản xuất nhãn chủ yếu trên thế giới nằm ở các nước châu Á như:
Trung Quốc, Thái Lan, Việt Nam, ngoài ra nhãn cũng ñược sản xuất tại Úc,
Mỹ, Ấn ðộ...
Bảng 2.1. Diện tích và sản lượng nhãn của một số nước trên thế giới
STT Tên nước Năm Diện tích (ha) Sản lượng (tấn)
1 Trung Quốc 2001 444.400 495.800
2 Thái Lan 2005 153.000 706.000
3 Việt Nam 2007 102.870 653.338
4 ðài Loan 2002 12.258 110.925
5 Úc 2005 380 -
Nguồn [41], [68], [61], [47], [58]
Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ nông nghiệp ........... 5
Trung Quốc có diện tích trồng nhãn 444.400 ha, sản lượng ñạt khoảng
495.800 tấn (2001) [49], vùng trồng nhãn chủ yếu của Trung Quốc là các tỉnh
duyên hải vùng ðông Nam như: Phúc Kiến, Quảng ðông, Quảng Tây, Tứ
Xuyên, ngoài ra còn trồng nhỏ lẻ ở Vân Nam, Quỳ Châu trong ñó tỉnh Quảng
Tây có diện tích trồng nhãn lớn nhất, 210.100ha (1997), sản lượng ñạt
133.300 tấn. Trung Quốc cũng là nước có nhu cầu tiêu thụ nhãn tươi lớn nhất
hiện nay, năm 1997 nước này nhập khẩu khoảng 4.000 tấn nhãn tươi, năm
1999 sản lượng này khoảng 5.200 tấn.
Thái Lan nhãn ñược trồng chủ yếu ở vùng ðông Bắc, ñồng bằng miền
Trung. Vùng nhãn chính của Thái Lan là Lam Phun, Chieng Mai, Chieng Rai,
Phra Yao, Lampang và Chanthaburi [65]. Năm 2001, diện tích trồng nhãn ñạt
101.325 ha, sản lượng ñạt 500.000 tấn, ñến năm 2005 diện tích trồng nhãn của
Thái Lan tăng lên 153.000 ha, sản lượng 706.000 tấn. Sản phẩm nhãn Thái Lan
chủ yếu xuất khẩu, chiếm khoảng 50 - 70% tổng sản lượng nhãn cả nước; năm
1997, Thái Lan có sản lượng nhãn xuất khẩu là 135.923 tấn, ñến năm 2005, xuất
khẩu ñạt 242.000 tấn (bao gồm nhãn tươi, nhãn sấy khô và nhãn ñóng hộp), chủ
yếu sang các nước Trung Quốc (Hồng Kông), Canada, Indonexia, Singapo, Anh,
Pháp…[61], [67]. Năm 2006, Thái Lan xuất khẩu nhãn sang một số nước châu
Á và châu Âu trong ñó Trung Quốc chiếm 43,98%, Indonexia 36,06%,
Singapo 2,97% và Philipin là 1,51%.
Bảng 2.2. Thu nhập từ xuất khẩu nhãn của Thái Lan, năm 2003 - 2006.
ðơn vị tính: Triệu ñô la.
Năm
Loại sản phẩm
2003 2004 2005 2006
Nhãn tươi 41,38 54,15 53,37 57,19
Nhãn ñông lạnh 0,52 0,68 0,83 0,58
Nhãn khô 62,82 38,36 56,95 43,42
Nguồn:http: // thailand.prd.go.th