Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo trình tin học kế toán
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
VẢN h ổ n g
,w NGHỀ CO ĐIỆN HÀ NỘI
biên)
■Ỵ
TRUNG CẮP NGHỂ VÀ CAO ĐANG NGHỂ)
THẠC Sĩ ĐỔNG THị VÂN HỒNG
KHOA KINH TẾ - TRƯỞNG CAO ĐANG nghề c ơ điện hà nội
(Chủ biên)
6IÂ0 TRÌNH
TIN HỌC KÊ TOÁN ■
(DÙNG CHO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHÊ
VÀ CAO ĐẲNG NGHỀ)
NHÀ XUẤT BẢN LAO ĐỘNG
Hà Nội - 2010
N hóm tá c giả:
T h S . Đ ồ n g T h i V ăn H ồ n g
CN. N g u y ễ n T h ế H o à n
CN. Đ ă n g T h i Á n h N g u y ê t
2
LỜI NÓI ĐẨU
Tin học kế toán là môn học sử dụng bảng tính Excel và ứng
dụng các phần mềm kế toán vào thực hành công tác kế toán.
Với mục tiêu trang bị cho học sinh, sinh viên các kiến thức
cơ bản vể các hàm Excel và kỹ năng sử dụng được một số phần
mềm kế toán vào công tác kế toán, đặc biệt là phần mềm kế
toán MISA nhằm đáp ứng yêu cầu về giáo trình giảng dạy, học
tập và nghiên cứu của học sinh, sinh viên, đồng thời đáp ứng
được chương trình khung của Bộ Lao động - Thương binh và Xã
hội, Khoa Kinh tế trường Cao đẳng nghề Cơ điện Hà Nội biên
soạn Giáo trình Tin học kế toán (Dùng cho trình độ trung
cấp ng hé và cao dẳng nghê)
Cuốn sách gồm 02 phần:
Phần 1 NHỮNG KIẾN THỨC c ơ BẢN
Chương 1 Mở đầu
Chương II Cơ sở dữ liệu
Phần II THỰC HÀNH PHẦN MỀM KẾ TOÁN MISA
Chương 1 Tổng quan về phần mềm kế toán
Chương II Mở sổ kế toán của doanh nghiệp bằng phần
mềm kế toán
Chương III Kế toán vốn bằng tiền
Chương IV Kế toán vật tư
Chương V Kế toán tài sản cố định
Chương VI Kế toán tiền lương
Chương VII Kế toán mua hàng và công nợ phải trả
Chương VIII Kế toán bán hàng và công nợ phải thu
3
Chương IX Kế toán thuế
Chương X Kế toán tổng hợp và báo cáo tài chính
Nội dung biên soạn theo hình thức tích hợp giữa lý thuyết và
thực hành. Trong quá trình biên soạn, nhóm tác giả đã tham
khảo nhiều tài liệu liên quan của các trường Đại học, Cao đẳng,
Trung cấp chuyên nghiệp, dạy nghề và cập nhật những kiến thức
mới nhất.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng không tránh khỏi những
thiếu sót. Nhóm tác giả rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến
của các thầy, cô giáo và các bạn học sinh, sinh viên cùng đông
đảo bạn đọc để giáo trình ngày càng hoàn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
NHÓM TÁC GIẢ
4
PHẦN I: NHỮNG KIẾN THỨC cơ BẢN
ChuangI
MỞ ĐAU
A. LẬP TRANG TÍNH ĐƠN GIẢN
1. Những khái niệm chung
1.1. Giới thiệu M icrosoft Excel
Microsoft Excel (gọi tắt là: Excel) là một loại bảng tính
điện tử được dùng để tổ chức, tính toán bằng những công
thức (Formulas), phân tích và tổng hợp số liệu. Các nhiệm
vụ mà bạn có thể thực hiện vối Excel từ việc viết một hóa
đơn tới việc tạo biểu đồ 3-D hoặc quản lý sổ kế toán cho
doanh nghiệp.
Microsoft Excel là một trong những chương trình mạnh
mẽ trong việc tính toán trên trang văn bản, điều này giải
thích tại sao Microsoft Excel là sản phẩm văn phòng được sử
dụng rộng rãi trên thế giới.
Ngày nay, với nền công nghệ thông tin phát triển thì
phần mềm Microsoft Excel là một trong các phần mềm đáng
tin cậy nhất nó giúp chúng ta có thể tính toán một cách
nhanh chóng, chính xác tới từng con số. Không ai làm kế
toán mà lại không biết sử dụng tới phần mềm này.
1.2. M ôt s ố k h á i niệm cơ bản trong Excel
- Khái niệm về tập trang tính
Tập trang tính là một tập tin của Excel được gọi là một
Workbook và có phần mở rộng mặc nhiên xls. Một Workbook
được xem như là một tài liệu gồm nhiều tờ.
- Khái niệm về trang tính
Mỗi trang tính được gọi là một Sheet, có tốì đa 255
Sheet, mặc nhiên chỉ có 3 Sheet. Các Sheet được đặt theo tên
mặc nhiên là: Sheetl, Sheet2, ...
5
- Các loại địa chỉ ô: là chỉ là toạ độ của 1 ô hoặc 1 khôi ô
được sử dụng để tính toán hoặc xử lý dữ liệu.
a) Toạ độ của ô trên Sheet mang giá trị chứa trong ô ứng
với cột và hàng.
C3 =1100
Chúng ta thấy địa chỉ của ô ở đây là C3 còn 1100 là giá
trị mà địa chỉ ô C3 mang.
b) Toạ độ của một khối ô trên Sheet mang giá trị là danh
sách các giá trị chứa trong khối ô và có địa chỉ ô đầu và địa
chỉ ô cuối.
=C1: C5
c) Địa chỉ tương đối: là địa chỉ tự động thay đổi giá trị địa
chỉ khi copy địa chỉ biểu thức tính toán tới địa chỉ mới đê phù
hợp với tính toán của vùng mới.
A B c D
1 100 200 300 400
2 500 600 700 800
3 900 1000 1100
4 1300 1400 1500 1600
5 1800 1900 2000 2100
A B c D
1 100 200 300 400
2 500 600 700 8 0 ^
3 900 1000 1100" 1200
4 1300 1400 1500 1600
5 1800 1900 2000 2100
6
(----------------
Công thức
nguồn
Công
thức
copy
d) Địa chỉ tuyệt đối: là địa chỉ không thay đổi giá trị khi
copy biểu thức tính toán tới vùng mối.
Ấn F4 để lấy giá trị tuyệt đối.
Địa chỉ tuyệt đôì có dạng tổng quát như sau:
A B c D
1 Mặt
hàng
SỐ
lượng Đơn giá Thành
tiền
2 A 2 200 =B 2 ter
3 B 7 300 =B3*C3
4 c 9 350 =B4*C4
5 D 32 370 =B5*C5
6 E 16 400 =B6*C6
$cột$hàng
Ví dụ: $c$2: đọc là địa chỉ tuyệt đốì của ô C2.
A B c D E
Măt Sô' Đơn Thành Chiết
hàng lượng giá tiền khấu Công thức
1 5% nguon
2 A 2 200 =B2*C2 =B2*C2*$E$1/Í
3 B 7 300 =B3*C3 =B3*C3*$E$1 Công
4 c 9 350 =B4*C4 =B4*C4*$E$1 thức
5 D 32 370 =B5*C5 =B5*C5*$E$1 copy
6 E 16 400 =B6*C6 =B6*C6*$E$1 \r
e) Địa chỉ bán tuyệt đôi (địa chỉ hỗn hợp)
Quy ước viết: cột tuyệt đối: $<tên cộtxchỉ số hàng>
hàng tuyệt đối: <tên cột>$<chỉ sô' hàng>
7
Ví dụ: $A1, B$2
- Khi sao chép công thức, các địa chỉ loại này chỉ thay đối
ở thành phần tương đối còn thành phần tuyệt đối thì không
thay đổi.
A$3+l
Hỉnh 1: Địa chỉ hỗn hợp
í) Các loại dữ liệu
- Kiểu chuỗi: Bao gồm là các ký tự không phải là chữ số.
Nếu ta gõ vào chữ sô" mà muôn Excel hiểu là ký tự thì phải gõ
ký tự vào trong dấu”.
- Kiểu sô": Được quy định từ 0 đến 9.
- Kiểu công thức: Bao giò cũng bắt đầu là dấu =, tiếp đến
là các địa chỉ ô, toán tử toán học (+, *, /) và các hàm.
- Kiểu ngày tháng: dd/mm/yyyy hoặc mm/dd/yyyy
- Cách nhập dữ liệu:
+ Khi nhập dữ liệu vào ô, muốn kết thúc dùng mũi tên di
chuyển hoặc Enter.
8
+ Muốn sửa dữ liệu trong ô bấm F2 hoặc kích đơn vào ký
tự cần sửa trên dòng công thức.
+ Muốn dừng việc nhập dữ liệu bấm Esc.
Chú ý: Khi ta đang làm việc trong một ô muốn xuống
dòng ta nhấn Alt+Enter.
- Toán tử toán học
Toán tử là dấu phép toán trong biểu thức. Có nhiều
dạng toán tử khác nhau, chúng ta sẽ xem xét 2 loại cơ bản là
toán tử số học và toán tử quan hệ:
+ Toán tử số học:
gồm các phép toán:
*: Toán tử nhân Ví dụ: 2 X 3 thì khi nhập trên Excel là: 2*3
/: Toán tử chia Ví dụ: 2: 3 thì khi nhập trên Excel là: 2/3
+: Cộng
Trừ
A: Luỹ thừa Ví dụ: 23 thì khi nhập trên Excel là 2A3
%: Phầm trăm Ví dụ: 2/100 thì khi nhập trên Excel là 2%
+ Toán tử quan hệ,
gồm các phép toán:
>: Lớn hơn Ví dụ: C2 > 5
>=: Lón hơn hoặc bằng
<: Nhỏ hơn
<=: Nhỏ hơn hoặc bằng
=: Bằng
<>: Khác (#)
Ví dụ: Hãy viết biểu thức sau trên Excel
__ 2x2 + 16x - 5 _
Y = ------——-------- IX Ỉ2x +1
9
2. Các thao tác trên trang tính
2.1. Làm việc với tập trang tín h
- Chọn Sheet làm việc: Click vào tên Sheet.
- Đổi tên Sheet: D_Click ngay tên Sheet cần đổi tên, sau
đó nhập vào tên mới.
- Chèn thêm một Sheet: chọn lệnh Insert/VVorkSheet.
- Xóa một Sheet: chọn Sheet cần xóa, chọn lệnh Edit/
Delete Sheet.
2.2. Làm viêc với trang tính
Mỗi một Sheet được xem như là một bảng tính gồm
nhiều hàng, nhiều cột.
- Hàng (row): có tối đa là 65.536 hàng, được đánh sô từ 1
đến 65.536
- Cột (Column): có tối đa là 256 cột, được đánh sô từ A,
B,...Z,AA,AB AZ, ...IV.
- Ô (Cell): là giao của cột và hàng, dữ liệu được chứa
trong các ô, giữa các ô có lưới phân cách.
Như vậy một Sheet có: 65.536 (hàng) * 256 (cột) =
16.777 216(0).
Mỗi ô có một địa chỉ được xác định bằng tên của cột và số
thứ tự hàng, ví dụ C9 nghĩa là ô ở cột c và hàng thứ 9.
- Con trỏ ô: là một khung nét đôi, ô chứa con trỏ ô được
gọi là ô hiện hành.
Cách di chuyển con trỏ ô trong bảng tính:
+ Sử dụng chuột: Click vào ô cần chọn.
+ Sử dụng bàn phím:
T, i: Lên, xuống 1 hàng.
— : Qua trái, phải 1 ô.
PageUp: Lên 1 trang màn hình.
PageDown: Xuống 1 trang màn hình.
Ctrl + PageUp: Sang trái 1 trang màn hình.
Ctrl + PageDown: Sang phải 1 trang màn hình
Ctrl + Home: về ô Al.
- Vùng (Range/Block/Array/Reference): gồm nhiều ô liên
tiếp nhau theo dạng hình chữ nhật, mỗi vùng có một địa chỉ
được gọi là địa chỉ vùng. Địa chỉ vùng được xác định bởi địa
chỉ của ô góc trên bên trái và ô góc dưới bên phải, giữa địa
chỉ của 2 ô này là dấu hai chấm (:). Ví dụ: C5:F10 là một
vùng chữ nhật định vị bằng ô đầu tiên là C5 và ô cuổi là F10.
- Gridline: Trong bảng tính có các đường lưối (Gridline)
dùng để phân cách giữa các ô. Mặc nhiên thì các đường lưới
này sẽ không được in ra. Muôn bật/tắt Gridline, vào lệnh
Tools/Options/View, sau đó Click vào mục Gridline đê bật/tắt
đường lưới.
2.3. Đ ịnh dang trang tính
- Chọn các ô trong trang tính:
p Microsoft Excel - Buoi 7 •
J ® Elle Edit \£iei/v Insert Format look Qata yvindow tidp
JD G» y ữt £lose «o - 2 A ếi a í # 0 ? j Times New Roi
B5 1 3 1 Xi mãng
: n 1 E1___ c D E F ỉ
Công ty TNHH 3V
Ả N G D ự TRÙ VẬT TƯ CÔ NG TRÌNH 1
5200
30000 i p p à
1000 litĩộ p ọ ọ ,
5
H ình 2: Các loại vùng và cách chọn
11
1.Chọn toàn bộ
bảng tính.
2. Chon côt.
3. Chọn hàng. 5. Chọn dãy ô không
4. Chọn dãy ô liên tục.
liên tuc.
Loại vùng Cách chon
Vùng chỉ một ô Click vào ô cần chon.
Vùng nhiều ô
liên tục
- Mouse: Drag từ ô đầu đến ô cuôi của
vùng.
- Keyboard: Đưa con trỏ về ô đầu tiên,
nhấn giữ phím Shift kết hợp với các
phím mũi tên.
- Mouse + Keyboard: Đưa con trỏ ô về
ô đầu tiên, nhấn giữ Shift, Click vào ô
cuối của vùng.
Nhiều ô cách
khoảng
Giữ phím Ctrl, Click chọn từng ô.
Nhiều vùng cách
khoảng
Giữ phím Ctrl, Drag chọn lần lượt
từng vùng.
Nguyên cột Click vào tên cột cần chọn, Drag tiếp
đến cột cuối (nếu chọn nhiều cột).
Nguyên dòng Click vào chỉ sô" hàng, Drag tiếp đến
hàng cuối (nếu chọn nhiều hàng).
Toàn bộ Sheet
Click vào nút đầu tiên giao giữa thanh
chứa tên cột và thanh chứa số của
hàng; hoặc nhấn tổ hợp phím Ctrl + A.
Một phần của ô
D_Click vào ô cần chọn (hoặc đặt trỏ
vào ô, gõ phím F2), sau đó chọn giông
như chọn văn bản thông thường.
- Định dạng kiểu dữ liệu:
+ Vào Format/Cells/Number nhìn thấy hộp thoại
Category ta sẽ tìm Number (kiểu số), currency (tiền tệ),
12
Accouting (tài chính), Date (ngày tháng), Time (giờ),
Percentage (phần trăm), Text (ký tự)...
+ OK
- Căn chỉnh dữ liệu:
+ Vào Format/Cells/Alignment nhìn thấy hộp thoại ta sẽ
tìm các thuộc tính trong hộp thoại:
* Horizontal: căn theo chiều ngang:
Left: căn về bên trái ô.
General: ngầm định thông thường.
Center: căn giữa ô.
Right: căn về bên phải ô.
Fill: căn đều tự động trong ô.
Justify: cân thẳng hai bên.
* Vertical: căn theo chiều dọc:
Top: căn trên.
Center: căn giữa,
bottom: căn dưới.
Justify: căn đều hai bên.
Orientation: chọn hướng văn bản.
+ OK
- Định dạng phông chữ:
Trên thanh công cụ Formatting hoặc vào
Format/cells/Fonts (chọn các thuộc tính Font chữ, cỡ chữ,
màu sắc của chữ....)
- Kẻ bảng tính
- Định dạng màu nền
2.4. X ử lý dử liệu trên trang tính
- Sao chép toàn bộ thuộc tính của dữ liệu.
- Chọn vùng dữ liệu nguồn cần sao chép.
- Vào menu Edit/Copy; hoặc nhấn Ctrl + C; hoặc Click
vào nút Copy.
13