Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo Trình Quản Lý Động Vật Hoang Dã Bậc Sau Đại Học
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
1
Vũ Tiến Thịnh
GIÁO TRÌNH
QUẢN LÝ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
(Bậc sau đại học)
NHÀ XUẤT BẢN KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT
2
3
MỤC LỤC
Mục lục ..................................................................................................................................2
Danh mục các từ viết tắt ........................................................................................................ 6
Lời nói đầu ............................................................................................................................. 7
Mở đầu ................................................................................................................................... 9
Chương 1
TÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ Ở VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về tài nguyên động vật hoang dã của Việt Nam ..................................... 11
1.2. Đặc điểm khu hệ Thú ................................................................................................ 12
1.3. Đặc điểm khu hệ Chim.............................................................................................. 20
1.4. Đặc điểm khu hệ Bò sát............................................................................................. 27
1.5. Đặc điểm khu hệ lưỡng cư ........................................................................................ 32
Tóm tắt ............................................................................................................................ 36
Câu hỏi thảo luận............................................................................................................. 36
Chương 2
SINH THÁI QUẦN THỂ ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
2.1. Quần thể và các đặc trưng của quần thể động vật hoang dã ..................................... 37
2.1.1. Mật độ quần thể ................................................................................................... 37
2.1.2. Kích thước quần thể ............................................................................................. 37
2.1.3. Sức chứa sinh thái................................................................................................ 38
2.1.4. Thành phần giới tính ............................................................................................ 38
2.1.5. Cấu trúc tuổi......................................................................................................... 38
2.1.6. Tỉ lệ tử vong......................................................................................................... 39
2.1.7. Tỉ lệ sinh sản ........................................................................................................ 40
2.1.8. Di cư đi................................................................................................................ 41
2.1.9. Di cư đến ............................................................................................................. 41
2.1.10. Động thái quần thể ............................................................................................. 41
2.2. Mô hình sinh trưởng không giới hạn về tài nguyên .................................................. 42
2.2.1. Mô hình sinh trưởng liên tục ................................................................................ 42
2.2.2. Mô hình sinh trưởng không liên tục ...................................................................... 46
2.2.3. Mô hình hóa trong điều kiện các tham số của quần thể biến động ......................... 48
4
2.3. Mô hình sinh trưởng có giới hạn về tài nguyên ........................................................ 51
2.3.1. Trường hợp quần thể sinh trưởng liên tục ............................................................. 52
2.3.2. Trường hợp quần thể sinh trưởng không liên tục................................................... 56
2.4. Mô hình sinh trưởng có tính đến cấu trúc tuổi.......................................................... 56
2.4.1. Mô hình điều tra sau kỳ sinh sản........................................................................... 56
2.4.2. Mô hình điều tra trước kỳ sinh sản........................................................................ 64
2.4.3. Mô hình hóa quần thể theo nhóm tuổi hay giai đoạn sống..................................... 66
Tóm tắt ............................................................................................................................ 72
Câu hỏi thảo luận............................................................................................................. 72
Chương 3
ĐIỀU TRA, GIÁM SÁT ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
3.1. Tổng quan về điều tra, giám sát động vật hoang dã .................................................. 73
3.1.1. Khái niệm về điều tra và giám sát động vật hoang dã............................................ 73
3.1.2. Mục tiêu, vai trò của điều tra, giám sát động vật hoang dã .................................... 73
3.1.3. Các vấn đề cần quan tâm trong điều tra, giám sát động vật hoang dã .................... 74
3.1.4. Các quan điểm về giám sát động vật hoang dã...................................................... 75
3.1.5. Lựa chọn các loài để giám sát............................................................................... 75
3.1.6. Các chỉ số giám sát............................................................................................... 76
3.1.7. Thời gian thực hiện giám sát ................................................................................ 77
3.1.8. Chọn mẫu trong điều tra giám sát động vật hoang dã............................................ 77
3.1.9. Ảnh hưởng của xác suất phát hiện đến kết quả điều tra, giám sát .......................... 82
3.2. Phương pháp khoảng cách (Distance sampling) ....................................................... 83
3.2.1. Các phương pháp truyền thống (Không sử dụng xác suất phát hiện) ..................... 83
3.2.2. Phương pháp khoảng cách.................................................................................... 85
3.3. Phương pháp bắt - thả ............................................................................................. 122
3.3.1. Giới thiệu về phương pháp bắt thả cho quần thể kín ........................................... 122
3.3.2. Lịch sử phát hiện và các mô hình tương ứng....................................................... 127
3.3.3. Xác định kích thước quần thể bằng phần mềm Mark .......................................... 128
3.3.4. Ứng dụng lý thuyết bắt thả để xác định số loài trong quần xã.............................. 132
3.4. Mô hình xác suất xuất hiện trong giám sát động vật hoang dã ............................... 137
3.4.1. Giới thiệu về mô hình xác suất xuất hiện ............................................................ 137
3.4.2. Phương pháp xác suất xuất hiện thực hiện trong một mùa...................................139
3.4.3. Phương pháp xác suất xuất hiện thực hiện trong nhiều mùa/năm ........................ 148
Tóm tắt .......................................................................................................................... 163
Câu hỏi thảo luận........................................................................................................... 163
5
Chương 4
BẢO TỒN TÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ
4.1. Bảo tồn nội vi.......................................................................................................... 164
4.1.1. Hệ thống các Khu bảo tồn (KBT) và Vườn quốc gia (VQG) ở vùng Đông Bắc ..165
4.1.2. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Tây Bắc ............................ 168
4.1.3. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Đồng bằng sông Hồng ...... 171
4.1.4. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Bắc Trung Bộ ................... 173
4.1.5. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Nam Trung Bộ.................. 176
4.1.6. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Tây Nguyên...................... 180
4.1.7. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Đông Nam Bộ................... 183
4.1.8. Hệ thống các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long .......................................................................................................... 184
4.2. Bảo tồn ngoại vi ...................................................................................................... 187
Tóm tắt .......................................................................................................................... 191
Câu hỏi thảo luận........................................................................................................... 191
Tài liệu tham khảo.............................................................................................................. 192
Phụ lục................................................................................................................................ 196
6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TT Ký hiệu Giải thích
1 IB
Danh lục các loài động vật rừng nguy cấp, quý hiếm cấm
khai thác, sử dụng
2 IIB Danh lục các loài động vật rừng nguy cấp, quý hiếm hạn
chế khai thác, sử dụng
3 B Số lượng cá thể sinh ra
4 CR Cực kỳ nguy cấp
5 D Mật độ quần thể
6 D Số lượng cá thể chết đi
7 DD Thiếu dữ liệu
8 E Số lượng cá thể di cư đi
9 EN Nguy cấp
10 EX Tuyệt chủng
11 EW Tuyệt chủng ngoài tự nhiên
12 f Tỉ lệ sinh sản
13 IUCN Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế
14 I Số lượng cá thể di cư đến
15 K Sức chứa sinh thái
16 KBT Khu bảo tồn
17 LC Ít lo ngại
18 N Kích thước quần thể
19 NT Sắp nguy cấp
20 p Xác suất phát hiện
21 PIM Parameter Index Chart (Biểu đồ các tham số)
22 r Tốc độ tăng trưởng của quần thể
23 S Tỉ lệ sống sót
24 VU Sẽ nguy cấp
25 VQG Vườn quốc gia
26 Ψ Xác suất xuất hiện
7
ời nói đầu
“Giáo trình quản lý động vật hoang dã” được thiết kế cho chương trình sau đại
học (Thạc sĩ, Tiến sĩ) thuộc chuyên ngành Quản lý Tài nguyên rừng, Quản lý Tài nguyên
và Môi trường và một số ngành học khác có liên quan. Ngoài ra, giáo trình có giá trị tham
khảo cho các bậc học khác và cho các cán bộ đang làm công tác bảo tồn, các cán bộ kiểm
lâm tại các khu bảo tồn và Vườn quốc gia.
Trong quá trình biên soạn cuốn sách, tác giả đã nhận được sự quan tâm và góp ý của
Ban giám hiệu Trường Đại học Lâm nghiệp, Phòng Đào tạo Sau đại học, Ban Chủ nhiệm
Khoa Quản lý Tài nguyên rừng và Môi trường và các giảng viên công tác tại Bộ môn Động
vật rừng. Các đồng nghiệp gồm: ThS. Nguyễn Chí Thành, ThS. Phan Viết Đại, ThS.
Nguyễn Thị Hòa đã hỗ trợ trong việc tra cứu tình trạng của một số loài động vật quý hiếm.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn. Ngoài ra, tác giả xin trân trọng cảm ơn NCS. Thananh
Khotpathoom đã cung cấp và cho phép sử dụng hình ảnh loài Nai cà tông.
Mặc dù đã cố gắng bám sát yêu cầu thực tiễn, nhu cầu cũng như kiến thức cơ sở của
người học, mục tiêu đào tạo bậc sau đại học để giáo trình đảm bảo tính khoa học và thực
tiễn, nhưng khó tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả mong muốn nhận được ý kiến đóng
góp của người đọc để bổ sung trong các lần tái bản tiếp theo.
Tác giả
L
8
9
MỞ ĐẦU
Việt Nam là quốc gia có tính đa dạng sinh học cao với nhiều loài động vật hoang dã
quý hiếm. Tuy nhiên, tài nguyên động vật hoang dã của Việt Nam đang suy giảm nhanh
chóng do nhiều mối đe dọa khác nhau, đòi hỏi phải có các biện pháp quản lý phù hợp.
Hoạt động quản lý động vật hoang dã được chia làm hai nhóm. Nhóm thứ nhất tập
trung vào bảo tồn các loài nguy cấp, quý hiếm và có kích thước quần thể bị suy giảm
nghiêm trọng. Các loài động vật thuộc nhóm này có thể kể đến là: Các loài linh trưởng như
Voọc Cát Bà, Voọc mũi hếch, Voọc mông trắng, Chà vá chân xám, các loài Vượn, các loài
thú ăn thịt lớn, các loài thú móng guốc, các loài chim thuộc họ Trĩ... Đây là các đối tượng
bị săn bắn, bẫy bắt phục vụ buôn bán nội địa hoặc xuyên biên giới trong những năm gần
đây. Ngoài ra, quần thể của một số loài còn bị suy giảm do mất và suy thoái sinh cảnh.
Nhóm hoạt động thứ hai tập trung vào quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng, hạn chế
tác động có hại của các loài động vật hoang dã có kích thước quần thể còn tương đối lớn.
Ví dụ, ở nhiều quốc gia, việc theo dõi kích thước quần thể để xác định sản lượng khai thác
tối ưu được coi là hoạt động trọng tâm trong công tác quản lý động vật hoang dã. Các vấn
đề về hạn chế xung đột giữa người và động vật hoang dã cũng là chủ đề quan trọng trong
công tác quản lý động vật hoang dã.
Để có thể bảo tồn hiệu quả và phát triển bền vững tài nguyên động vật hoang dã
trong địa bàn của mình, các nhà quản lý, bảo tồn cần nắm được thông tin về khu hệ động
vật hoang dã của địa phương đó, nắm được thành phần, tình trạng và phân bố của các loài
nguy cấp, quý hiếm, đặc hữu trong khu vực; các thông tin về tình hình săn bắn và sử dụng
động vật hoang dã; các kiến thức về sinh thái học; các kỹ năng điều tra giám sát và bảo tồn
các loài động vật hoang dã và các kiến thức, kỹ năng khác có liên quan.
Giáo trình được thiết kế để phục vụ cho công tác đào tạo bậc Thạc sĩ ngành Quản lý
Tài nguyên rừng và ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường, bậc Tiến sĩ ngành Quản lý
Tài nguyên rừng tại Trường Đại học Lâm nghiệp. Môn học Quản lý động vật hoang dã bao
gồm hai tín chỉ với thời lượng 30 tiết. Mục tiêu của môn học Quản lý động vật hoang dã là
cung cấp cho học viên kiến thức tổng quan về tài nguyên động vật hoang dã, công tác bảo
tồn động vật hoang dã ở Việt Nam; kiến thức, kỹ năng và công cụ liên quan đến quản lý
động vật hoang dã. Học viên cũng sẽ có cơ hội để thực hành xử lý số liệu trong quản lý
động vật hoang dã trên máy tính.
Giáo trình này, ngoài việc phục vụ cho công tác đào tạo ở Trường Đại học Lâm
nghiệp còn có giá trị tham khảo cho các cán bộ đang làm công tác bảo tồn, các cán bộ kiểm
lâm tại các Khu bảo tồn và Vườn quốc gia.
10
Cuốn sách được chia thành 4 chương. Chương đầu cung cấp thông tin chung về khu
hệ động vật rừng của Việt Nam. Chương cuối cung cấp các thông tin về công tác bảo tồn
ngoại vi và nội vi. Chương 2 và 3, cuốn sách cung cấp các thông tin mới về mô hình hóa
kích thước quần thể và giám sát động vật hoang dã, những chủ đề quan trọng trong bối
cảnh quần thể của các loài động vật hoang dã đang bị suy giảm mạnh trong thời gian gần
đây. Các chủ đề này thường ít được đề cập đến trong các tài liệu bằng tiếng Việt khác. Tác
giả hy vọng cuốn sách sẽ đóng góp cho công tác bảo tồn động vật hoang dã ở Việt Nam,
đặc biệt là đối với vấn đề giám sát tình trạng của các loài.
Trong cuốn giáo trình này, động vật hoang dã được hiểu là các loài động vật có
nguồn gốc từ tự nhiên và chưa trải qua quá trình thuần hóa lâu dài bởi con người. Động vật
hoang dã có thể sống ở trong tự nhiên hoặc cũng có thể được nuôi nhốt.
Các loài động vật là đối tượng trong môn học này là các loài động vật có xương sống
thuộc các lớp Thú, Chim, Bò sát, Ếch nhái, đặc biệt là các loài sống trong các hệ sinh thái
rừng. Tuy nhiên, các mô hình quần thể và các phương pháp điều tra, giám sát được giới
thiệu ở chương 2 và 3 có thể được áp dụng cho nhiều loài sinh vật khác, ví dụ: Có thể sử
dụng phương pháp Khoảng cách đề điều tra, giám sát các loài thực vật. Các mô hình động
thái quần thể có thể được sử dụng cho các loài thực vật, các loài côn trùng, các loài cá...
11
Chương 1
TÀI NGUYÊN ĐỘNG VẬT HOANG DÃ Ở VIỆT NAM
1.1. Tổng quan về tài nguyên động vật hoang dã của Việt Nam
Việt Nam là quốc gia có tính đa dạng sinh học cao với nhiều loài đặc hữu và quý
hiếm. Ở Việt Nam, hiện đã ghi nhận được 332 loài thú (Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân
Cảnh, 2009), 887 loài chim (Lê Mạnh Hùng, 2012), 457 loài bò sát và 244 loài lưỡng cư
(Butler, 2020). So với một số quốc gia khác trên thế giới, mặc dù Việt Nam có diện tích
nhỏ hơn nhiều nhưng lại có tính đa dạng sinh học cao hơn. Ví dụ: Việt Nam có số lượng
loài chim nhiều hơn số loài chim của Hoa Kỳ. Theo thuyết địa lý sinh học đảo, diện tích
càng lớn thì chứa đựng số loài càng nhiều. Nếu xét trong cùng một khu vực thì lý thuyết đó
đúng, nhưng xét trên các khu vực khác nhau có điều kiện khí hậu và địa hình, nguồn gốc
phát sinh khác nhau thì có những ngoại lệ nhất định.
Việt Nam có số lượng loài chim và thú đều nhiều thứ 25 trên thế giới, có số lượng
loài bò sát nhiều thứ 12 trên thế giới và có số lượng loài lưỡng cư nhiều thứ 16 trên thế
giới (Butler, 2020). Việt Nam có tính đa dạng sinh học cao về thành phần các loài động vật
hoang dã vì một số lý do sau:
- Việt Nam trải dài trên nhiều vĩ độ, từ 8º02' - 23º23' vĩ độ Bắc. Do vậy, lượng bức xạ
mặt trời và khí hậu cũng thay đổi theo. Việt Nam được chia thành hai miền với chế độ khí
hậu khác biệt: Miền Bắc từ đèo Hải Vân trở ra và miền Nam từ đèo Hải Vân trở vào. Miền
Nam có nền nhiệt cao hơn với hai mùa mưa và khô rõ ràng. Miền Bắc vừa nhận được ít
bức xạ mặt trời hơn vừa chịu ảnh hưởng của các đợt gió mùa Đông Bắc nên có nền nhiệt
thấp hơn, đặc biệt vào mùa Đông. Khí hậu ở miền Bắc được chia thành bốn mùa rõ rệt.
Ngoài ra, do cấu tạo địa hình, nước ta có một số vùng có tiểu khí hậu đặc trưng. Nhiều loài
động vật hoang dã có vùng phân bố khá hẹp và chúng chỉ có thể cư trú ở khu vực có yếu tố
sinh thái phù hợp. Sự đa dạng về các yếu tố khí hậu đã dẫn đến tính đa dạng về thành phần
loài động vật hoang dã;
- Hệ thống sông ngòi dày đặc: Hệ thống sông ngòi thường chạy theo hướng Đông -
Tây đã chia cắt các hệ sinh thái trên cạn và có thể cản trở quá trình trao đổi thông tin di
truyền của một số loài động vật hoang dã. Do vậy, một số loài đã tiến hóa theo chiều
hướng riêng và hình thành nên các loài riêng biệt. Ví dụ: Ở Việt Nam có 6 loài Vượn thuộc
giống Nomascus và ranh giới ngăn cách vùng phân bố của các loài này là các con sông lớn;
12
- Địa hình đa dạng, có đồng bằng, cao nguyên và núi cao đã tạo nên tính đa dạng cao
về hệ sinh thái. Ngoài các loài động vật phổ biến cư trú ở các vùng đất thấp, Việt Nam còn
có một số loài đặc hữu, đặc hữu hẹp cư trú ở các cao nguyên, các đỉnh núi cao như Khướu
ngọc linh chỉ được tìm thấy ở vùng núi Ngọc Linh, Kom Tum. Vùng cao nguyên
Langbiang trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng và Đắk Lắk cũng là nơi phân bố của nhiều loài
chim quý hiếm như: Khướu đầu đen má xám (Trochalopteron yersini) (EN) với vùng phân
bố chỉ vào khoảng 2.700 km2 và 2.500 đến 9.999 cá thể (IUCN, 2019); Mi Langbiang
(Laniellus langbianis) (EN) với vùng phân bố chỉ vào khoảng 7.200 km2 và khoảng 1.500
đến 7.000 cá thể (IUCN, 2019);
- Khu hệ động vật vừa có yếu tố đặc hữu lại vừa có yếu tố di cư từ Trung Quốc,
Hymalaya, từ vùng Ấn Độ, Malaysia.
Tuy nhiên, tài nguyên đa dạng sinh học nói chung và động vật hoang dã nói riêng ở
Việt Nam cũng đã suy giảm nhanh chóng trong vài thập kỷ gần đây. Việt Nam được coi là
một điểm nóng về đa dạng sinh học toàn cầu (Conservation International, 2011). Tài
nguyên động vật hoang dã ở Việt Nam bị suy giảm rất nhanh, do một số nguyên nhân
chính sau:
- Mất và suy thoái sinh cảnh: Các hệ sinh thái rừng tự nhiên đã bị suy giảm mạnh do
khai thác hợp pháp và bất hợp pháp trong quá khứ, do xâm lấn rừng làm đất nông nghiệp,
do chuyển đổi đất rừng sang đất trồng cây công nghiệp. Khi diện tích và chất lượng rừng
thay đổi thì thành phần loài và kích thước quần thể của từng loài cũng bị ảnh hưởng, đặc
biệt là đối với nhiều loài thú lớn cần không gian sống rộng;
- Săn bắn, bẫy bắt: Hiện tượng săn bắn động vật hoang dã diễn ra ở tất cả các địa
phương trong toàn quốc. Động cơ chính của hoạt động săn bắn là để bán ra ngoài thị
trường, phần nhỏ được sử dụng tại cộng đồng địa phương. Hoạt động săn bắn đã gây thiệt
hại vô cùng lớn cho tài nguyên động vật hoang dã, nhiều loài có kích thước quần thể suy
giảm mạnh mẽ trong một hai thập kỷ trở lại đây. Ví dụ điển hình là quần thể Tê giác cuối
cùng ở Việt Nam đã bị tuyệt chủng năm 2010 do áp lực săn bắn. Tại nhiều nơi, hoạt động
bẫy bắt diễn ra mạnh mẽ khiến các loài động vật sống dưới đất đứng trước nguy cơ suy
giảm quần thể. Ví dụ: Loài Trĩ sao từng khá phổ biến trước kia nhưng hiện tại rất khó ghi
nhận/bắt gặp ở các khu rừng ở miền Trung Việt Nam;
- Ngoài hai nguyên nhân trên, biến đổi khí hậu và ô nhiễm môi trường cũng có thể là
những nguyên nhân gây ảnh hưởng tới các quần thể động vật hoang dã.
1.2. Đặc điểm khu hệ Thú
Việt Nam là nơi cư trú của 322 loài thú (Nguyễn Xuân Đặng và Lê Xuân Cảnh,
2009). Các loài thú này thuộc 15 bộ và 43 họ, trong đó nhiều nhất là họ Chuột và một số
13
họ thuộc bộ Dơi. Nếu trừ đi Heo vòi đã tuyệt chủng thì hiện nay Việt Nam có 320 loài thú,
thuộc 14 bộ và 42 họ. Ngoài ra, còn một số loài cũng bị nghi ngờ đã tuyệt chủng, gồm có
các loài Tê giác (Rhinoceros sundaicus), Bò xám (Bos sauveli), Trâu rừng (Bubalus
bubalis), Nai cà tông (Cervus eldii).
Trong lớp Thú, bộ Linh trưởng là bộ có nhiều loài thú nguy cấp, quý hiếm nhất hiện
nay. Đa phần các loài trong bộ Linh trưởng là các loài sắp nguy cấp (VU), nguy cấp (EN),
hoặc rất nguy cấp (CR). Nhiều loài có kích thước quần thể rất nhỏ, ví dụ quần thể của loài
Vượn đen tuyền Tây Bắc (Nomascus concolor) chỉ còn khoảng 20 đàn với 64 - 79 cá thể,
phân bố chủ yếu ở khu bảo tồn Mù Cang Chải (Yên Bái) và khu bảo tồn Loài và sinh cảnh
Mường La (Sơn La) (Trần Văn Dũng & Nguyễn Đình Duy, 2019). Loài Vượn cao vít
(Nomascus nasutus) cũng chỉ còn được tìm thấy ở Khu bảo tồn loài và sinh cảnh Trùng
Khánh (Cao Bằng) và vùng rừng giáp ranh của Trung Quốc với kích thước quần thể
khoảng 107 - 136 cá thể (Ma et al., 2019).
Một số loài thú quý hiếm có vùng phân bố rất hẹp và là loài đặc hữu của Việt Nam,
ví dụ: Voọc cát bà hay Voọc đầu trắng (Trachypithecus poliocephalus) hiện chỉ còn
khoảng 60 cá thể phân bố ở đảo Cát Bà (Bleisch et al., 2008). Quần thể loài Voọc mũi hếch
(Rhinopithecus avunculus) hiện còn khoảng 250 cá thể (Xuan Canh et al., 2008) và phân
bố ở một số khu vực núi đá thuộc tỉnh Hà Giang, Tuyên Quang. Loài Voọc mông trắng
(Trachypithecus delacouri) hiện còn khoảng 250 cá thể và phân bố rải rác trên dải núi đá
từ Hà Nam, Ninh Bình tới Thanh Hóa, trong lãnh thổ Việt Nam.
Một số loài thú có có thể đã tuyệt chủng về phương diện sinh thái học như Hổ
(Panthera tigris). Theo các thông tin không chính thức thì hiện nay Việt Nam còn dưới 5
cá thể Hổ. Tuy nhiên, gần đây hầu như không có thông tin về loài này ở các khu vực trước
kia thường xuất hiện như các khu rừng giáp ranh giữa Việt Nam và Lào hoặc Việt Nam và
Campuchia.
Các loài thú thuộc nhóm Hươu Nai là đối tượng săn bắn, bẫy bắt. Kích thước quần
thể của nhiều loài trong nhóm này đã suy giảm nghiêm trọng như Hươu xạ (Moschus
berezovskii), Hươu vàng (Axis porcinus), Nai (Rusa unicolor). Hiện nay, Nai chỉ còn nhiều
ở Vườn quốc gia Cát Tiên, nơi khách du lịch có thể nhìn thấy Nai hàng ngày.
Trong 322 loài thú ở Việt Nam thì có 116 loài thuộc nhóm loài quý hiếm (Bảng 1.1).
Do là đối tượng săn bắn và buôn bán nên rất nhiều loài thú được liệt kê trong danh sách
các loài động thực vật nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ theo nghị định số
64/2019/NĐ-CP và danh sách các loài động thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm theo Nghị
định số 06/2019/NĐ-CP, điển hình là nhóm các loài Tê tê (Manis sp.).
14
Bảng 1.1. Danh sách các loài thú nguy cấp, quý hiếm ở Việt Nam
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
Tình trạng bảo tồn
IUCN
2020
Sách
đỏ
VN
2007
NĐ06 NĐ64
BỘ CÓ VÒI PROBOSCIDAE
1 Voi châu Á Elephas maximus EN CR IB x
BỘ BÒ NƯỚC SIRENIA x
2 Bò biển Dugong dugon VU CR x
BỘ CÁNH DA DERMOPTERA
3 Cầy bay/Chồn dơi Galeopterus variegatus EN x
BỘ LINH TRƯỞNG PRIMATES
4 Cu li lớn Nycticebus bengalensis VU VU IB x
5 Cu li nhỏ Nycticebus pygmaeus VU VU IB x
6 Khỉ cộc Macaca arctoides VU VU IIB
7 Khỉ mốc Macaca assamensis NT VU IIB
8 Khỉ đuôi lợn Macaca leonina VU VU IIB
9 Voọc chà vá chân xám Pygathrix cinerea CR CR IB x
10 Voọc chà vá chân nâu Pygathrix nemaeus EN EN IB x
11 Voọc chà vá chân đen Pygathrix nigripes EN EN IB x
12 Voọc mũi hếch Rhinopithecus avunculus CR CR IB x
13 Voọc xám Trachypithecus phayrei EN VU IB x
14 Voọc mông trắng Trachypithecus delacouri CR CR IB x
15 Voọc đen má trắng Trachypithecus francoisi EN EN IB x
16 Voọc bạc trung bộ Trachypithecus germaini EN IB x
17 Voọc gáy trắng Trachypithecus hatinhensis EN EN IB x
18 Voọc bạc trường sơn Trachypithecus margarita VU IB x
15
TT Tên Việt Nam Tên khoa học
Tình trạng bảo tồn
IUCN
2020
Sách
đỏ
VN
2007
NĐ06 NĐ64
19 Voọc bạc nam bộ Trachypithecus margarita EN VU VU
20 Voọc cát bà Trachypithecus poliocephalus CR CR IB x
21 Vượn má vàng trung bộ Nomascus annamensis EN IB x
22 Vượn đen tuyền tây bắc Nomascus concolor CR EN IB x
23 Vượn đen má vàng Nomascus gabriellae EN EN IB x
24 Vượn đen má trắng Nomascus leucogenys CR EN IB x
25
Vượn đen tuyền
đông bắc Nomascus nasutus CR IB x
26 Vượn siki Nomascus siki EN EN IB x
BỘ THỎ LAGOMORPHA
27 Thỏ rừng Lepus sinensis EN IIB
28 Thỏ vằn Nesolagus timminsi EN EN IB x
BỘ DƠI CHIROPTERA
29 Dơi thùy frit Coelops frithii NT
30 Dơi chó tai ngắn Cynopterus brachyotis VU
31 Dơi mũi ống cánh lưng Harpiocephalus harpia VU
32 Dơi nếp mũi hạ long Hipposideros alongensis VU
33 Dơi nếp mũi grip-phin Hipposideros griffini NT
34 Dơi nếp mũi cát bà Hipposideros haokhouayensis VU
35 Dơi mũi prat Hipposideros pratti VU
36 Dơi mũi khiên Hipposideros scutinares VU
37 Dơi iô Ia io VU
38 Dơi mũi ngắn Kerivoula flora VU