Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các môn tự nhiên và xã hội, khoa học)
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
(QUA CÁC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI, KHOA HỌC)
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
HÀ NỘI - 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
VIỆN KHOA HỌC GIÁO DỤC VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ THU HẰNG
GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ
KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC VIỆT NAM
(QUA CÁC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI, KHOA HỌC)
Chuyên ngành: LÍ LUẬN VÀ LỊCH SỬ GIÁO DỤC
Mã số: 62 14 01 02
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
Người hướng dẫn khoa học: 1. PGS.TS NGUYỂN THỊ MINH PHƯƠNG
2. TS. LƯƠNG VIỆT THÁI
HÀ NỘI - 2013
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu trong luận án chưa từng được ai công bố trong bất kì công
trình nào khác.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hằng
ii
LỜI CẢM ƠN
Luận án này được hoàn thành với sự giúp đỡ tận tình của nhiều cá nhân và
tập thể. Tác giả luận án xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành tới:
Cô PGS. TS. Nguyễn Thị Minh Phương và thầy T.S. Lương Việt Thái đã tận
tâm hướng dẫn, chỉ bảo để luận án được hoàn thành.
Ban Giám hiệu Trường Đại học Sư phạm- Đại học Thái Nguyên, Ban Chủ
nhiệm và các cán bộ giáo viên Khoa Giáo dục Tiểu học- Trường ĐHSP- ĐHTN đã
tạo điều kiện thuận lợi cho tác giả học tập và nghiên cứu.
Ban Giám hiệu, Giáo viên và học sinh Trường Tiểu học Nguyễn Thị Minh
Khai- Xã Lâm Thượng- Huyện Lục Yên- Yên Bái, Trường Tiểu học Tân Long- Xã
Tân Long- Huyện Đồng Hỷ- Thái Nguyên, Trường Tiểu học Hòa Bình- Thị trấn Lộc
Bình- Huyện Lộc Bình- Tỉnh Lạng Sơn đã cộng tác, cung cấp thông tin cho việc
nghiên cứu của luận án.
Trung tâm Đào tạo, bồi dưỡng của Viện Khoa học Giáo dục Việt Nam đã tạo
điều kiện, giúp đỡ cho việc hoàn thành luận án.
Gia đình, bạn bè, đồng nghiệp đã quan tâm, chia sẻ, giúp đỡ tác giả trong
suốt quá trình thực hiện luận án.
Tác giả luận án
Nguyễn Thị Thu Hằng
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt Viết đầy đủ
DTTS Dân tộc thiểu số
ĐC Đối chứng
ĐTB Điểm trung bình
GV Giáo viên
GDKNS Giáo dục kĩ năng sống
GQVĐ Giải quyết vấn đề
HS Học sinh
HSTH Học sinh tiểu học
KN Kĩ năng
KNS Kĩ năng sống
KHGDVN Khoa học Giáo dục Việt Nam
TN Thực nghiệm
TB Trung bình
UNICEF Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc
UNESCO Tổ chức Giáo dục - Khoa học - Văn hóa quốc tế
UNFPA Quỹ Dân số Liên Hiệp Quốc
PDI Tổ chức Dân số và Phát triển quốc tế
WHO Tổ chức Y tế thế giới
iv
MỤC LỤC
Nội dung Trang
Lời cam đoan I
Lời cảm ơn ii
Danh mục các chữ cái viết tắt iii
Mục lục iv
Danh mục các bảng v
Danh mục các sơ đồ, biểu đồ vi
MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Lí do chọn đề tài ............................................................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu.....................................................................................................3
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ...............................................................................3
4. Giả thuyết khoa học.......................................................................................................3
5. Nhiệm vụ nghiên cứu ....................................................................................................3
6. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................................4
7. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................4
8. Những luận điểm bảo vệ................................................................................................5
9. Những điểm mới của đề tài............................................................................................5
10. Cấu trúc của luận án.....................................................................................................6
Chương 1. CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO
HỌC SINH DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC QUA
DẠY HỌC CÁC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI, KHOA HỌC ..........................7
1.1. Tổng quan lịch sử nghiên cứu vấn đề..........................................................................7
1.1.1. Nghiên cứu về kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống ............................................7
1.1.2. Nghiên cứu về giáo dục kĩ năng sống qua dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội,
Khoa học ở tiểu học.........................................................................................................12
1.2. Kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống.....................................................................16
1.2.1. Kĩ năng sống..........................................................................................................16
1.2.2. Giáo dục kĩ năng sống ...........................................................................................22
v
1.3. Dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học với việc giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh dân tộc thiểu số............................................................................................31
1.3.1. Khái quát mục tiêu, nội dung các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học..................31
1.3.2. Khái quát phương pháp dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học .............33
1.3.3. Khả năng giáo dục kĩ năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số qua dạy học các
môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học.................................................................................37
1.4. Đặc điểm về môi trường sống, tâm lí và học tập của học sinh tiểu học người dân
tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc...........................................................................39
1.4.1. Đặc điểm tự nhiên..................................................................................................39
1.4.2. Đặc điểm văn hoá - xã hội .....................................................................................39
1.4.3. Đặc điểm giao tiếp và tâm lí ..................................................................................40
1.4.4. Điều kiện và chất lượng học tập.............................................................................42
1.5. Thực trạng kĩ năng sống và giáo dục kĩ năng sống cho học sinh tiểu học người
dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc ....................................................................45
1.5.1. Tổ chức điều tra thực trạng ....................................................................................45
1.5.2. Kết quả khảo sát thực trạng....................................................................................51
1.6. Kết luận chương 1.....................................................................................................60
Chương 2. BIỆN PHÁP GIÁO DỤC KĨ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH
DÂN TỘC THIỂU SỐ KHU VỰC MIỀN NÚI PHÍA BẮC QUA DẠY HỌC
CÁC MÔN TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI, KHOA HỌC ...........................................62
2.1. Khai thác nội dung và lựa chọn các bài học phù hợp để giáo dục kĩ năng sống
cho học sinh tiểu học người dân tộc thiểu số ...................................................................63
2.1.1. Khai thác nội dung giáo dục kĩ năng sống .............................................................63
2.1.2. Lựa chọn các bài học phù hợp trong môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học để giáo
dục kĩ năng sống..............................................................................................................68
2.2. Sử dụng các phương pháp và hình thức tổ chức dạy học tích cực để giáo dục kĩ
năng sống.........................................................................................................................84
2.2.1. Nghiên cứu tình huống (thông qua múa rối) .............................................................86
2.2.2. Quan sát kết hợp thảo luận nhóm ở trên lớp...........................................................96
2.2.3. Đóng vai trong tiến trình bài học..........................................................................103
vi
2.2.4. Tổ chức trò chơi học tập (thi nói theo chủ đề bài học) .........................................108
2.2.5. Rèn luyện sau giờ học.......................................................................................... 112
2.3. Kết luận chương 2...................................................................................................116
Chương 3. KIỂM NGHIỆM VÀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...... 118
3.1. Khảo nghiệm tính khả thi của các biện pháp GDKNS bằng phương pháp
chuyên gia.....................................................................................................................118
3.1.1. Mục đích khảo nghiệm ........................................................................................ 118
3.1.2. Thành phần chuyên gia........................................................................................ 118
3.1.3. Các phương pháp và kĩ thuật tiến hành ............................................................... 118
3.1.4. Kết quả khảo nghiệm...........................................................................................121
3.2. Thực nghiệm sư phạm ............................................................................................123
3.2.1. Khái quát về quá trình thực nghiệm.....................................................................123
3.2.2. Phân tích kết quả thực nghiệm.............................................................................134
3.3. Kết luận chương 3...................................................................................................157
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ .....................................................................159
1. Kết luận .....................................................................................................................159
2. Khuyến nghị ..............................................................................................................160
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH KHOA HỌC LIÊN QUAN ĐẾN LUẬN
ÁN ĐÃ ĐƯỢC CÔNG BỐ .................................................................................163
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................164
PHỤ LỤC............................................................................................................170
PHỤ LỤC 1 PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN....................................................................171
PHỤ LỤC 2 CÁC MẪU BIÊN BẢN QUAN SÁT VÀ PHỎNG VẤN HỌC SINH ...176
PHỤ LỤC 3 MẪU PHIẾU THĂM DÒ Ý KIẾN VÀ CÁC KẾ HOẠCH BÀI HỌC
ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ KHẢO NGHIỆM ....................................................................180
PHỤ LỤC 4 PHIẾU ĐO ĐẦU VÀO VÀ ĐẦU RA SAU THỰC NGHIỆM ...............197
PHỤ LỤC 5 CÁC KẾ HOẠCH BÀI HỌC ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỂ THỰC NGHIỆM216
PHỤ LỤC 6 MỘT SỐ HÌNH ẢNH THỰC NGHIỆM ................................................265
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Tổng hợp đánh giá các KNS của HSTH người DTTS.....................52
Bảng 1.2. Đánh giá mức độ thực hiện GDKNS qua dạy học các môn Tự nhiên và
Xã hội, Khoa học..............................................................................57
Bảng 1.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới quá trình GDKNS cho HSTH người DTTS...59
Bảng 2.1. Hệ thống bài học và nội dung GDKNS cho HSTH người DTTS ....70
Bảng 3.1. Kế hoạch dạy khảo nghiệm...........................................................119
Bảng 3.2. Kết quả tổng hợp ý kiến về tính khả thi của các biện pháp...........121
Bảng 3.3. Bảng chọn mẫu thực nghiệm ........................................................124
Bảng 3.4. Kế hoạch thực nghiệm..................................................................125
Bảng 3.5. Tiêu chí đánh giá KNS của HSTH người DTTS qua môn Tự
nhiên và Xã hội, môn Khoa học ...................................................132
Bảng 3.6. Kết quả điểm kiểm tra môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học
của nhóm TN và nhóm ĐC trước TN ...........................................136
Bảng 3.7. Kết quả điểm kiểm tra môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học
trước và sau TN của nhóm đối chứng...........................................138
Bảng 3.8. Kết quả điểm kiểm tra môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học
trước và sau TN của nhóm TN .....................................................139
Bảng 3.9. Kết quả điểm kiểm tra môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học
của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN ..............................................140
Bảng 3.10. KNS của HS nhóm TN và nhóm ĐC trước TN ..........................143
Bảng 3.11. KNS của nhóm ĐC trước và sau TN..........................................147
Bảng 3.12. KNS của nhóm TN trước và sau TN...........................................149
Bảng 3.13. KNS của HS nhóm TN và nhóm ĐC sau TN ..............................151
Bảng 3.14 . Kết quả bày tỏ thái độ của HS khi học môn Tự nhiên và Xã
hội, môn Khoa học....................................................................156
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Trang
Biểu đồ 3.1. So sánh điểm kiểm tra môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 của
lớp TN và lớp ĐC trước TN....................................................136
Biểu đồ 3.2. So sánh điểm kiểm tra môn Khoa học lớp 5 của lớp TN và
lớp ĐC trước TN ....................................................................137
Biểu đồ 3.3. So sánh điểm kiểm tra môn Tự nhiên và Xã hội lớp 3 của
nhóm TN và nhóm ĐC sau TN ...............................................141
Biểu đồ 3.4. So sánh điểm kiểm tra môn Khoa học lớp 5 của nhóm TN và
nhóm ĐC sau TN....................................................................141
Biểu đồ 3.5. KNS của nhóm TN và nhóm ĐC trước TN .............................144
Biểu đồ 3.6. KNS của nhóm TN và nhóm ĐC sau TN.................................153
1
MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
1.1. Thế kỉ XXI là thế kỉ của sự phát triển kinh tế xã hội, của khoa học kĩ
thuật ở trình độ cao. Con người trong xã hội hiện đại không chỉ cần có tri thức,
sức khoẻ, kĩ năng nghề nghiệp, mà cần phải có những giá trị đạo đức, thẩm mĩ,
nhân văn đúng đắn và những KNS nhất định. Do đó, giáo dục trở thành nhân tố
được quan tâm hàng đầu. Nó có vai trò quan trọng trong việc chuẩn bị nguồn
nhân lực có chất lượng cho xã hội đương đại và được xem là yếu tố tích cực
thúc đẩy sự phát triển của xã hội.
Bên cạnh đó, xã hội đương đại cũng luôn tiềm ẩn nhiều nguy cơ tác động trực
tiếp tới đạo đức, phẩm chất, nhân cách, lối sống của con người, trong đó có giới trẻ.
Bạo lực gia tăng, tình trạng mang thai, phạm pháp, nghiện hút, tự tử, nhiễm HIV,…
ngày càng có xu hướng lan rộng ở thanh thiếu niên. Một trong những nguyên nhân
quan trọng dẫn tới tình trạng này là do lớp trẻ thiếu các KNS. Do đó, GDKNS trong
xã hội hiện đại có vai trò quan trọng, GDKNS sẽ tác động tới hành vi của con người
và góp phần tạo ra lối sống lành mạnh. Chính vì vậy, giáo dục trong xã hội đương
đại vừa phải hướng vào việc trang bị kiến thức, kĩ năng nghề nghiệp, vừa phải
GDKNS cho các thành viên trong xã hội để họ có thể thích ứng với sự phát triển
nhanh chóng của xã hội và có được cuộc sống lành mạnh.
1.2. Lứa tuổi HSTH là lứa tuổi tạo nền tảng cho cuộc đời con người, cho sự
hình thành và phát triển về trí tuệ, nhân cách, hành vi của mỗi con người. Do đó,
việc GDKNS cho các em có vai trò rất quan trọng. GDKNS sẽ giúp các em có được
kiến thức và kĩ năng cần thiết để rèn luyện hành vi có trách nhiệm đối với bản thân,
gia đình và cộng đồng; có khả năng ứng phó tích cực trước sức ép cuộc sống và sự
lôi kéo của bạn bè cùng trang lứa; biết ứng xử phù hợp trong các tình huống của
cuộc sống. Nó giúp tăng cường khả năng xã hội của các em, giúp các em sống an
toàn, khoẻ mạnh. GDKNS sẽ góp phần tạo ra sự phát triển hài hoà và cân bằng ở trẻ,
tạo nền tảng vững chắc cho sự phát triển nhân cách của các em trong tương lai.
2
1.3. Các DTTS ở khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam chủ yếu sinh sống ở
những vùng núi cao, nơi có khí hậu khắc nghiệt, địa hình hiểm trở, giao thông đi lại
khó khăn nên chất lượng cuộc sống và trình độ dân trí còn rất thấp. HSTH ở vùng
núi, ngoài việc đến trường thì các em còn phải phụ giúp gia đình để kiếm sống.
Chính những yếu tố như: môi trường sinh sống, điều kiện kinh tế, phong tục tập
quán…đã và đang tạo ra những nguy cơ, thách thức đối với sự phát triển của các
em. Vì vậy, việc giáo dục cho học sinh những nhóm KNS đặc thù, phù hợp để sống
khoẻ mạnh có ý nghĩa to lớn. Bên cạnh đó, dưới tác động của nền kinh tế thị trường,
việc mở rộng, tăng cường giao lưu kinh tế, văn hóa giữa các dân tộc, các khu vực
cũng tác động không nhỏ đến học sinh DTTS miền núi. Do có những hạn chế về môi
trường giao tiếp, nên khi học sinh tiếp xúc với cuộc sống bên ngoài thường thiếu tự tin,
dễ bị ảnh hưởng bởi các tác động tiêu cực. Chính vì vậy, việc giáo dục KNS cho HSTH
người DTTS là việc rất quan trọng và cần thiết.
1.4. GDKNS trong nhà trường tiểu học không được tiến hành như một môn
học hay một hoạt động giáo dục cụ thể mà được triển khai bằng phương thức tích
hợp vào một số môn học có tiềm năng. Tuy nhiên, việc triển khai GDKNS trong các
nhà trường tiểu học ở nước ta hiện đang mới ở giai đoạn bắt đầu. Các tài liệu hướng
dẫn GDKNS cho HSTH hiện mới đưa ra những chỉ dẫn chung cho mọi đối tượng
HSTH. Đến nay, chưa có một tài liệu hướng dẫn cụ thể nào chỉ ra những đặc điểm
riêng, đặc thù trong việc GDKNS cho các đối tượng ở các vùng miền, khu vực khác
nhau, trong đó có HSTH người DTTS khu vực miền núi phía Bắc.
1.5. Kết quả khảo sát thực tiễn quá trình dạy học trong các trường tiểu học có
học sinh DTTS tại các tỉnh miền núi phía Bắc cho thấy, giáo viên chưa thực sự quan
tâm đến việc GDKNS cho học sinh, quá trình thực hiện GDKNS ở nhà trường tiểu
học còn mang tính chất đối phó, chưa thường xuyên, liên tục. Đặc biệt quá trình này
còn gặp rất nhiều khó khăn do những đặc điểm đặc thù về văn hóa, lối sống, nhất là
các vấn đề về rào cản ngôn ngữ, hứng thú, động cơ học tập. Điều này đặt ra yêu cầu cần
phải tìm những biện pháp đặc thù để có thể GDKNS hiệu quả cho đối tượng này.
1.6. Hiện nay, việc GDKNS trong nhà trường tiểu học được thực hiện qua hai
con đường cơ bản: (1) tích hợp thông qua dạy học các môn học trong chương trình giáo
3
dục cấp học; (2) thực hiện GDKNS qua các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp. Kết
quả điều tra thực tiễn bước đầu cho thấy, có rất nhiều GV lựa chọn GDKNS qua dạy
học các môn học phù hợp, trong đó có các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học. Tuy
nhiên, việc thực hiện GDKNS cho HSTH thông qua dạy học các môn học này ở các
trường tiểu học miền núi phía Bắc vẫn chưa thực sự được quan tâm và tiến hành chưa
hiệu quả.
Xuất phát từ những lí do trên, chúng tôi chọn đề tài nghiên cứu là: “Giáo dục kĩ
năng sống cho học sinh dân tộc thiểu số khu vực miền núi phía Bắc Việt Nam (qua các
môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học)”.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề xuất các biện pháp GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực miền núi
phía Bắc qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học nhằm tạo cơ hội và
kích thích học sinh chủ động tìm kiếm tri thức, nâng cao KNS, đồng thời cải thiện
chất lượng giáo dục KNS trong dạy học các môn học này.
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Quá trình GDKNS cho HSTH.
- Đối tượng nghiên cứu: Mối quan hệ giữa các thành tố của quá trình
GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực miền núi phía Bắc thông qua dạy học các
môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu đề xuất được biện pháp GDKNS cho HSTH người DTTS qua dạy học
các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học tuân thủ các nguyên tắc của GDKNS, phù hợp
đặc điểm môn học và thích ứng với đặc điểm văn hóa của HSTH người DTTS vùng núi
phía Bắc thì chúng sẽ tác động tích cực đến kết quả dạy học môn học và kết quả
GDKNS cho học sinh.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận của việc GDKNS cho HSTH người DTTS miền
núi phía Bắc qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học.
- Khảo sát và phân tích thực trạng KNS và quá trình GDKNS cho HSTH
người DTTS khu vực miền núi phía Bắc nói chung và qua dạy học các môn Tự nhiên
và Xã hội, Khoa học nói riêng.
4
- Đề xuất biện pháp GDKNS cho HSTH người DTTS khu vực miền núi phía
Bắc qua dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học.
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm để kiểm nghiệm giả thuyết khoa học của
luận án.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu đối tượng HSTH
người DTTS, nghiên cứu quá trình giáo dục kĩ năng sống cho đối tượng này thông
qua dạy học các môn Tự nhiên và Xã hội, Khoa học.
- Về địa bàn nghiên cứu: Đề tài tiến hành khảo sát giáo viên tại 6 tỉnh: Yên
Bái, Thái Nguyên, Hà Giang, Tuyên Quang, Lạng Sơn, Hoà Bình và tiến hành thực
nghiệm triển khai tại 3 trường tiểu học: Nguyễn Thị Minh Khai- Xã Lâm ThượngHuyện Lục Yên- Yên Bái; Trường Tiểu học Tân Long- Xã Tân Long- Huyện Đồng
Hỷ- Thái Nguyên; Trường Tiểu học Hòa Bình- Thị trấn Lộc Bình- Huyện Lộc BìnhTỉnh Lạng Sơn
7. Phương pháp nghiên cứu
7.1. Các phương pháp nghiên cứu lí thuyết: thu thập thông tin khoa học qua
sách, báo, các công trình nghiên cứu khoa học có liên quan, từ đó phân tích, so sánh,
tổng hợp để xây dựng cơ sở lí luận của đề tài.
7.2. Các phương pháp nghiên cứu thực tiễn:
- Phương pháp quan sát: tiến hành quan sát hoạt động của HSTH người DTTS
ở một số trường tiểu học khu vực miền núi phía Bắc và ghi lại bằng biên bản quan
sát để rút ra những nhận định, đánh giá về đặc điểm tâm lí, giao tiếp nói chung và
đặc điểm các KNS của đối tượng nói riêng.
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi: khảo sát giáo viên và HSTH người
DTTS ở một số khu vực miền núi phía Bắc thông qua phiếu hỏi để xác định những
nhóm KNS đặc thù; đồng thời tìm hiểu nhận thức, thái độ và thực trạng thực hiện
GDKNS cho HSTH người DTTS ở khu vực này.
- Phương pháp phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn sâu trên một số cán bộ quản
lý, giáo viên và học sinh nhằm bổ sung các thông tin cần thiết cho bảng hỏi và kết quả
5
quan sát, xác định rõ hơn biểu hiện của KN giao tiếp, KN tự nhận thức và KN giải
quyết vấn đề của học sinh, đồng thời khai thác sâu hơn các yếu tố ảnh hưởng đến
KNS và GDKNS cho HSTH người DTTS.
- Phương pháp chuyên gia: tham khảo ý kiến của các chuyên gia về đặc điểm văn
hoá, phong tục, lối sống của DTTS ở khu vực miền núi phía Bắc; nhận định thực trạng
GDKNS cho học sinh DTTS trong nhà trường tiểu học; thu thập ý kiến đề xuất về các
KNS và những biện pháp GDKNS cho đối tượng học sinh này.
- Phương pháp thực nghiệm sư phạm: để kiểm định tính khả thi của các biện
pháp, từ đó xác định các điều kiện cần lưu ý khi thực hiện các biện pháp.
7.3. Các phương pháp thống kê toán học trong khoa học giáo dục: Sử dụng
các công thức toán học với phần mềm SPSS phiên bản 16.0 để mô tả giá trị trung
bình, tỉ lệ phần trăm, hệ số tương quan, kiểm tra độ tin cậy của các số %... và trình
bày dưới dạng bảng số liệu, biểu đồ. Từ đó phân tích, so sánh để có những kết quả
định lượng trong điều tra và thực nghiệm sư phạm.
8. Những luận điểm bảo vệ
8.1. GDKNS cho HSTH nói chung và HSTH người DTTS khu vực miền núi
phía Bắc nói riêng rất quan trọng và cần thiết.
8.2. KNS của HSTH chỉ được hình thành và rèn luyện thông qua các hoạt
động tương tác và trải nghiệm gắn với những vấn đề cụ thể liên quan đến cuộc sống
hàng ngày của chính các em.
8.3. GDKNS qua dạy học môn Tự nhiên và Xã hội, môn Khoa học thông qua
việc khai thác nội dung và sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học tích
cực là con đường phù hợp và mang lại hiệu quả đối với việc rèn luyện KNS cho
HSTH người DTTS khu vực miền núi phía Bắc.
9. Những điểm mới của đề tài
- Đánh giá được một số mặt trong hoàn cảnh sống tác động tới KNS và thực
trạng GDKNS của HSTH người DTTS ở miền núi phía Bắc Việt Nam.
- Đề xuất được cách tiếp cận mang ý tưởng mới trong GDKNS theo hướng
kết hợp cả hai cách: khai thác nội dung môn học để giáo dục các KNS riêng gắn với