Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số các trường Trung học Cơ sở tỉnh Quảng Ninh
PREMIUM
Số trang
134
Kích thước
1.6 MB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1961

Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số các trường Trung học Cơ sở tỉnh Quảng Ninh

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ NHUNG

GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ ĐẺ CHO HỌC SINH

DÂN TỘC THIỂU SỐ CÁC TRƢỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

TỈNH QUẢNG NINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://www.lrc-tnu.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN

TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

LÊ THỊ NHUNG

GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ ĐẺ CHO HỌC SINH

DÂN TỘC THIỂU SỐ CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ

TỈNH QUẢNG NINH

Chuyên ngành: Giáo dục học

Mã số: 60.14.01.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. HÀ THỊ KIM LINH

THÁI NGUYÊN - 2014

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu iv http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là

trung thực và chưa hề được sử dụ .

Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã

được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ nguồn gốc.

Quảng Ninh, tháng 8 năm 2014

Tác giả luận văn

Lê Thị Nhung

XÁC NHẬN CỦA GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN

TS. Hà Thị Kim Linh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu v http://www.lrc-tnu.edu.vn/

LỜI CẢM ƠN

Với tấm lòng biết ơn sâu sắc, em xin bày tỏ lòng cảm ơn chân thành tới cô giáo

TS. Hà Thị Kim Linh đã tận tình chỉ bảo, hướng dẫn, giúp đỡ em trong quá trình

nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, Khoa sau đại học, các thầy cô giáo

khoa Tâm lý - Giáo dục, trường Đại học Sư phạm - Đại học Thái Nguyên, gia đình và

bạn bè đã tạo điều kiện thuận lợi, động viên, khích lệ em trong thời gian học tập và

thực hiện luận văn.

Em xin chân thành cảm ơn ban giám hiệu, thầy cô giáo và các em học sinh dân

tộcthiểu số trường trung học cơ sở tỉnh Quảng Ninh đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện

thuận lợi trong quá trình điều tra thực trạng, thu thập thông tin, số liệu phục vụ luận

văn.

Dù đã có nhiều cố gắng, song do điều kiện và thời gian hạn chế nên trong

luận văn của em chắc chắn không thể tránh khỏi thiếu sót. Em rất mong nhận được

sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của các thầy giáo, cô giáo để luận văn của em được

hoàn chỉnh hơn.

Quảng Ninh, tháng 8 năm 2014

Tác giả

Lê Thị Nhung

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu vi http://www.lrc-tnu.edu.vn/

MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................iv

LỜI CẢM ƠN........................................................................................................v

MỤC LỤC ..........................................................................................................vi

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................ix

DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................x

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ ................................................................................xi

MỞ ĐẦU.............................................................................................................1

1. Lý do chọn đề tài .............................................................................................1

2. Mục đích nghiên cứu .......................................................................................3

3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu.................................................................3

4. Giả thuyết khoa học.........................................................................................4

5. Nhiệm vụ nghiên cứu ......................................................................................4

6. Phạm vi nghiên cứu .........................................................................................4

7. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................4

8. Cấu trúc luận văn.............................................................................................5

Chƣơng 1.CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ GIÁO DỤC BẢO TỒNTIẾNG MẸ

ĐẺ CHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞNGƢỜI DÂN TỘC

THIỂU SỐ..........................................................................................................6

1.1. Vài nét về lịch sử nghiên cứu vấn đề............................................................6

1.1.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài ...........................................................6

1.1.2. Những nghiên cứu ở trong nước............................................................8

1.2. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến vấn đề nghiên cứu .......................12

1.2.1. Dân tộc thiểu số ...................................................................................12

1.2.2. Bảo tồn tiếng mẹ đẻ .............................................................................13

1.2.3. Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ ..............................................................13

1.3. Chính sách về bảo tồn ngôn ngữ các dân tộc thiểu số ở Việt Nam và

một số nước trên thế giới...................................................................................14

1.3.1. Chính sách về vấn đề bảo tồn ngôn ngữ các dân tộc thiếu số ở

một số nước trên thế giới ...............................................................................15

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu vii http://www.lrc-tnu.edu.vn/

1.3.2. Chính sách về vấn đề bảo tồn ngôn ngữ các dân tộc thiểu số của

Đảng và Nhà nước ta .....................................................................................18

1.4. Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiếu số .....................21

1.4.1. Mối quan hệ giữa bảo tồn tiếng mẹ và phát huy các giá trị

văn hóa dân tộc.............................................................................................21

1.4.2. Đặc điểm giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ của học sinh người DTTS........25

1.4.3. Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HSTHCS người DTTS..................27

Chƣơng 2.THỰC TRẠNG GIÁO DỤC BẢO TỒN TIẾNG MẸ

ĐẺCHO HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞ NGƢỜI DÂN TỘC

THIỂU SỐ HUYỆN BA CHẼ, TỈNH QUẢNG NINH ................................38

2.1. Khái quát về khảo sát thực trạng ................................................................38

2.1.1. Khái quát về huyện Ba Chẽ - tỉnh Quảng Ninh...................................38

2.1.2. Khái quát về GD cấp THCS huyện Ba Chẽ.........................................39

2.2. Mục đích, đối tượng, nội dung và phương pháp khảo sát..........................40

2.2.1. Mục đích khảo sát................................................................................40

2.2.2. Đối tượng khảo sát...............................................................................41

2.2.3. Nội dung khảo sát ................................................................................41

2.2.4. Phương pháp khảo sát..........................................................................41

2.3. Kết quả khảo sát thực trạng bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh DTTS

tại trường THCS huyện Ba Chẽ, Quảng Ninh...................................................42

2.3.1. Thực trạng nhận thức về giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS

THCS là người DTTS....................................................................................42

2.3.2. Thực trạng giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS người DTTS

trường THCS Thị Trấn và THCS Minh Cầm trên địa bàn huyện Ba Chẽ

- tỉnh Quảng Ninh ..........................................................................................51

2.3.3. Thực trạng giao tiếp bằng tiếng DTTS của GV ở trường THCS

Thị Trấn và THCS Minh Cầm, huyện Ba Chẽ, tỉnh Quảng Ninh .................62

2.3.4. Thực trạng công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh

DTTS ở trường THCS Thị Trấn và THCS Minh Cầm, huyện Ba Chẽ,

Quảng Ninh....................................................................................................64

2.4. Đánh giá thực trạng và nguyên nhân..........................................................80

2.4.1. Đánh giá chung về thực trạng..............................................................80

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu viii http://www.lrc-tnu.edu.vn/

2.4.2. Nguyên nhân ........................................................................................81

Chƣơng 3.BIỆN PHÁP GIÁO DỤC BẢO TỒNTIẾNG MẸ ĐẺ CHO

HỌC SINH TRUNG HỌC CƠ SỞNGƢỜI DÂN TỘC THIỂU SỐ...........83

3.1. Những nguyên tắc chỉ đạo đề xuất biện pháp ............................................83

3.1.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục đích .....................................................83

3.1.2. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn ......................................................83

3.1.3. Nguyên tắc đảm bảo sự phù hợp với đối tượng giáo dục....................84

3.1.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi .........................................................84

3.1.5. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa và phát triển ...................................85

3.1.6. Nguyên tắc đảm bảo tính đồng bộ .......................................................85

3.2. Biện pháp giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người DTTS ở

trường THCS .....................................................................................................85

3.2.1. Hoàn thiện những điều kiện pháp lý về giáo dục bảo tồn tiếng mẹ

đẻ cho học sinh người DTTS ở trường THCS...............................................86

3.2.2. Tổ chức sinh hoạt chuyên đề giáo viên hướng tiếp cận nội dung

bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là người DTTS..............................87

3.2.3. Đổi mới hình thức tổ chức HĐGDNGLL theo hướng giáo dục

bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS người DTTS......................................................90

3.2.4. Phối hợp với giáo dục gia đình nhằm giáo dục bảo tồn tiếng mẹ

đẻ cho học sinh THCS là người DTTS..........................................................93

3.2.5. Truyền thông giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh THCS là

người DTTS ...................................................................................................95

3.3. Mối quan hệ giữa các biện pháp.................................................................97

3.4. Khảo nghiệm về tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp..............98

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ...............................................................102

TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................105

PHỤ LỤC

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu ix http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

STT Nội dung Từ viết tắt

1 Cán bộ giáo viên CBGV

2 Cán bộ quản lý CBQL

3 Dân tộc thiểu số DTTS

4 Giáo dục GD

5 Giáo dục và Đào tạo GD & ĐT

6 Giáo viên GV

7 Hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp HĐGDNGLL

8 Học sinh HS

9 Nhà xuất bản NXB

10 Quỹ Nhi đồng Liên hiệp quốc UNICEF

11 Trung học cơ sở THCS

12 Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa của

Liên hiệp quốc

UNESCO

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu x http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 2.1. Nhận thức về sự cần thiết giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻcho

học sinh THCS là người DTTS ...................................................42

Bảng 2.2. Nhận thức về bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS THCS là

người DTTS ......................................................................................... 44

Bảng 2.3. Nhận thức về ý nghĩa của việc bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS

người DTTS .......................................................................................... 45

Bảng 2.4. Nhận thức về giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻcho HS THCS

người DTTS .................................................................................47

Bảng 2.5. Đánh giá về nhu cầu sử dụng tiếng mẹ đẻ trong giao

tiếpcủa HS DTTS.........................................................................51

Bảng 2.6. Đánh giá của GV về nhu cầu sử dụng tiếng mẹ đẻtrong

giao tiếp của HS người DTTS .....................................................56

Bảng 2.7. Thực trạng giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻ của học sinh người DTTS........58

Bảng 2.8. Đánh giá của GV về giao tiếp bằng tiếng mẹ đẻcủa học

sinh người DTTS .........................................................................61

Bảng 2.9: Thực trạng giao tiếp bằng tiếng DTTS của GV trường

THCS Thị Trấn và THCS Minh Cầm, huyện Ba Chẽ - tỉnh

Quảng Ninh..................................................................................62

Bảng 2.10: Đánh giá về công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS

người DTTS ở trường THCS Thị Trấn và THCS Minh Cầm .....65

Bảng 2.11. Thực trạng hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS

DTTS ở trường THCS .................................................................67

Bảng 2.12. Thực trạng hoạt động giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho HS

DTTS ở trường THCS .................................................................72

Bảng 2.13. Thực trạng hoạt động của GV trong giáo dục bảo tồn tiếng

mẹ đẻ cho học sinh người DTTS .................................................77

Bảng 3.2: Kết quả trưng cầu ý kiến chuyên gia về mức độ cần thiếtvà

khả thi của các biện pháp đề xuất thực hiện công tác giáo dục

bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh DTTS các trường THCS.............99

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu xi http://www.lrc-tnu.edu.vn/

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 3.1: Quan hệ giữa các biện pháp giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻcho

học sinh DTTS các trường THCS tỉnh Quảng Ninh. .....................98

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 1 http://www.lrc-tnu.edu.vn/

MỞ ĐẦU

1. Lý do chọn đề tài

Việt Nam là một quốc gia có 54 dân tộc anh em cùng chung sống, trong

đó các dân tộc thiểu số chiếm 13,8% tổng dân số cả nước. Mỗi một dân tộc có

nét đặc trưng văn hóa và ngôn ngữ riêng vì thế văn hóa và ngôn ngữ của nước

ta hết sức phong phú. Có thể nói, đó là một thế mạnh mà không phải quốc gia

nào cũng may mắn có được.

Ngôn ngữ là một di sản vô cùng quý báu của mỗi dân tộc. Bởi lẽ, ngôn

ngữ là sản phẩm kết tinh nhiều nhân tố (tư duy, phong tục, văn hóa, địa lý…)

của cộng đồng cư dân qua bao thế hệ. Ngôn ngữ của mỗi dân tộc không chỉ

đơn thuần là phương tiện để truyền tải thông tin mà nó còn là “hồn thiêng”

của mỗi dân tộc. Nó hàm chứa trong đó rất nhiều yếu tố huyền bí của văn hóa

và lịch sử mỗi dân tộc.

Trước tình hình hội nhập giữa các vùng miền trong nước, giữa các đất

nước trong cùng khu vực và trên thế giới thì việc biết nhiều ngôn ngữ ngoài

tiếng mẹ đẻ là cần thiết và vô cùng hữu ích. Ai cũng có quyền sử dụng ngôn

ngữ của dân tộc khác nếu ngôn ngữ đó là cần thiết cho sự thành đạt nhưng đồng

thời một vấn đề đáng lo ngại đặt ra, đó là sự mai một tiếng mẹ đẻ trong thế hệ

trẻ. Người ta tính rằng, trong vòng 20 năm nay có tới 50% ngôn ngữ trên thế

giới không tồn tại như một sinh ngữ. Mà cứ một ngôn ngữ mất đi là tương

đương với một nền văn hóa có dấu hiệu bị tiêu vong.

Hiện nay, các chương trình của Nhà nước và của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo

thực hiện đối với các vùng dân tộc miền núi chủ yếu tập trung vào giải quyết

các vấn đề an sinh xã hội (chính sách cộng điểm thi đại học cho học sinh dân

tộc thiểu số, mở các trường các trường dân tộc nội trú, miễn giảm học phí và

trợ cấp cho học sinh vùng núi khó khăn…) mà chưa chú ý sâu đến việc bảo tồn

và phát triển ngôn ngữ của từng dân tộc cụ thể. Một thực tế có thể nhận thấy ở

nước ta hiện nay là có không ít các bộ phận người dân tộc thiểu số chỉ muốn sử

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 2 http://www.lrc-tnu.edu.vn/

dụng tiếng Kinh mà bỏ tiếng mẹ đẻ của mình. Một số gia đình hoặc giáo viên

vùng cao dạy cho trẻ nói tiếng phổ thông mà không dạy trẻ nói tiếng mẹ đẻ. Đó

là một điều vô cùng nguy hiểm cho tương lai của chính đứa trẻ và của cả dân

tộc đó. Đứa trẻ lớn lên sẽ nói một ngôn ngữ hỗn tạp, lủng củng về ngữ pháp và

tất yếu sẽ dẫn đến cản trở các hoạt động giao tiếp và tư duy. Liên hợp quốc đã

khuyến cáo: các dân tộc thiểu số trên thế giới cần phải dạy cho con trẻ nắm

vững ngôn ngữ của dân tộc mình rồi mới học các ngôn ngữ khác.

Trước thực trạng đó, với sự hỗ trợ của UNICEF, Bộ Giáo dục và Đào tạo

đã và đang thực hiện một sáng kiến về giáo dục song ngữ dựa trên tiếng mẹ đẻ.

Triển khai giáo dục song ngữ trên tiếng mẹ đẻ đã đem lại kết quả tích cực, qua

đó trẻ em dân tộc được học bằng tiếng mẹ có kết quả học tập vượt trội so với

các bạn đồng lứa phải học bằng ngôn ngữ thứ hai, tức là tiếng Việt. Có rất

nhiều bằng chứng trên thế giới - hơn 1500 nghiên cứu đã được công bố, chứng

minh rằng một chương trình giáo dục song ngữ dựa trên tiếng mẹ đẻ được thiết

kế hợp lý giúp tăng cường đáng kể thành công trong học tập của học sinh. Từ

năm 2000, ngày 21-2 được tổ chức là ngay quốc tế tiếng mẹ đẻ.Thứ trưởng Bộ

Giáo dục và Đào tạo Nguyễn Thị Nghĩa cho rằng “Tiếng mẹ đẻ là nguồn tài

nguyên của mỗi cộng đồng với chức năng to lớn của mình - chức năng giao

tiếp, chức năng thông tin, chức năng giáo dục. Tiếng mẹ đẻ góp phần cho sự

phát triển của mỗi cá nhân và cộng đồng. Ngôn ngữ là trung tâm của mọi hoạt

động của con người”. Phó Thủ tướng thường trực Nguyễn Sinh Hùng cũng đã

từng khẳng định rằng: ngôn ngữ, tiếng nói, chữ viết của các dân tộc thiểu số là

“chìa khóa” để mở cửa văn minh. Tiếng nói, chữ viết là nền tảng, là gốc của

mỗi dân tộc, là vốn quý của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.

Quảng Ninh được ví như hình ảnh đất nước Việt Nam thu nhỏ. Dân số

tỉnh Quảng Ninh có 1.144.381 người với 22 thành phần dân tộc, trong đó 21

thành phần dân tộc thiểu số cư trú trên địa bàn rộng lớn (hơn 85% diện tích của

tỉnh). Cả tỉnh Quảng Ninh có 143.278 người dân tộc thiểu số, chiếm 12,53 dân

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu 3 http://www.lrc-tnu.edu.vn/

số toàn tỉnh. Các địa phương có đồng bào dân tộc thiếu số cao là: Bình Liêu

(chiếm 95,8% dân số toàn huyện), Ba Chẽ (chiếm 79,8% dân số toàn huyện),

Tiên Yên (chiếm 47,2% dân số toàn huyện), tiếp đến là Hoành Bồ, Đầm Hà,

Hải Hà, Cẩm Phả, Vân Đồn. Về ngôn ngữ, các dân tộc Quảng Ninh đều có ngữ

hệ lớn như: nhóm ngôn ngữ Việt - Mường (dân tộc Kinh, Mường, Thổ), nhóm

ngôn ngữ Môn - Khơ me (dân tộc Khơ me), nhóm ngôn ngữ Tày - Thái (dân

tộc Tày, Thái, Nùng, Sán Chay, Giáy), nhóm ngôn ngữ Hán - Tạng (dân tộc

Hoa, Ngái, Sán Dìu).

Mặc dù đã nhận được nhiều sự quan tâm, các chính sách của Đảng và Nhà

nước, các dự án nước ngoài nhằm thực hiện công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ

đẻ cho học sinh là người dân tộc thiểu số, nhưng chủ yếu chỉ dừng lại ở bậc

Mầm non và Tiểu học mà chưa thực sự quan tâm, chú trọng để duy trì và phát

triển công tác giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh người dân tộc thiểu số

ở các cấp học cao hơn từ Trung học cơ sở trở lên.

Từ thực tiễn đó, tôi lựa chọn vấn đề “Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho

học sinh dân tộc thiểu số các trường Trung học cơ sở tỉnh Quảng Ninh” làm

đề tài luận văn thạc sĩ.

2. Mục đích nghiên cứu

Trên cơ sở nghiên cứu lý luận và thực tiễn hoạt động bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho

học sinh người DTTS, đề tài đề xuất biện pháp giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho

học sinh dân tộc thiểu số ở một số trường Trung học cơ sở tỉnh Quảng Ninh.

3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu

3.1. Khách thể nghiên cứu

Quá trình bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường

Trung học cơ sở tỉnh Quảng Ninh.

3.2. Đối tượng nghiên cứu

Giáo dục bảo tồn tiếng mẹ đẻ cho học sinh dân tộc thiểu số ở các trường

Trung học cơ sở tỉnh Quảng Ninh.

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!