Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án vật lí 6
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
Ngày soạn: 10/11/2008
Ngày dạy:11/11/2008
Tiết: 12 : KHỐI LƯỢNG RIÊNG. TRỌNG LƯỢNG RIÊNG
A. Mục tiêu bài dạy:
- Nắm vững định nghĩa khối lượng riêng, trọng lượng riêng của một chất.
- Vận dụng công thức m = D.V và P = d.V để tính khối lượng và trọng lượng của một vật.
- Biết sử dụng bảng số liệu để tra cứu tìm khối lượng riêng, trọng lượng riêng của các
chẩt.
- Đo được trọng lượng riêng của chất làm quả cân.
B. Phương pháp:
Thực nghiệm
C. Chuẩn bị:
GV: Giáo an, sgk, chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
- Cho mỗi nhóm học sinh: lực kế GHĐ 2,5N, một quả cân 200g, bình chia độ có GHĐ
250 cm3
.
HS: Học bài củ, làm bài tập
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định tổ chức: (1 phút)
II. Bài củ: (5 phút):
- Lực kế dùng để đo gì?
- Phát biểu hệ thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng.
- Sửa bài tập về nhà: Bài tập 10.1
Đáp án câu (D).
III. Bài mới:
1. Đặt vấn đề (1 phút)
GV: Vào bài như phần đầu sgk: Ở Ấn Độ, thời cổ xưa, người ta đã đúc được một cái cột
bằng sắt nguyên chất, có khối lượng nặng đến gần mười tấn. Làm thế nào để cân được
chiếc cột đó?
2. Triển khai bài dạy:
Hoạt động 1 : Khối lượng riêng. Tính khối lượng của các vật theo khối lượng riêng (15
phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: : Cho học sinh đọc câu hỏi C1 để nắm
được vấn đề cần giải quyết.
HS: Đọc câu C1 và chọn phương án trả lời.
GV: Nhận xét phương án HS đưa ra và y/c
HS dựa vào những điều người ta cho biết
để tính.
HS: Tính và nêu kết quả.
GV: Nhận xét, cho học sinh đọc thông báo
về khái niệm khối lượng riêng và đơn vị
I. Khối lượng riêng. Tính khối lượng của
các vật theo khối lượng riêng.
1. Khối lượng riêng:
C1(sgk): 1dm3
sắt có khối lượng 7,8kg.
Mà 1m3
= 1000dm3
. Vậy: khối lượng của
1m3
sắt là: 7,8kg x 1000 = 7.800kg.
Khối lượng riêng của sắt là: 7800 kg/m3
.
Khối lượng của cột sắt là:
7800 kg/m3
x 0,9m3
= 7020kg.
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
khối lượng riêng.
HS: Đọc khái niệm khối lượng riêng và đơn
vị khối lượng riêng (sgk).
GV: Y/c HS đọc và tìm hiểu bảng khối
lượng riêng của một số chất.
HS: đọc và tìm hiểu bảng khối lượng riêng
của một số chất qua hướng dẫn của GV
GV: Nhìn bảng khối lượng riêng và cho
biết khối lượng riêng của nước là bao nhiêu
và nêu ý nghĩa của con số đó?
HS: Trả lời câu hỏi của GV.
GV: Nhận xét câu trả lời của HS.
GV: Y/c HS làm câu C2(sgk)
HS: Tính và trả lời câu C2 (sgk).
GV: Y/c HS nhận xét
HS: Nhận xét.
GV: Nhận xét, y/c HS làm câu C3 (sgk).
HS: Trả lời câu C3 (sgk).
GV: Y/c HS nhận xét
HS: Nhận xét.
Khái niệm:
Khối lượng riêng của một mét khối của một chất
gọi là khối lượng riêng của chất đó.
Đơn vị khối lượng riêng là Kí lô gam trên
mét khối (kg/m3
).
2. Bảng khối lượng riêng của một số chất:
(Nội dung trang 37 – SGK)
3. Tính khối lượng của một số chất (vật)
theo khối lượng riêng.
C2 (sgk) : 2600 kg/m3
x 0,5m3
= 1300 kg.
C3 (sgk) : m = D.V
Hoạt động 2: Trọng lượng riêng .(5 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Y/c học sinh đọc thông báo về trọng
lượng riêng và đơn vị trọng lượng riêng.
HS: đọc thông báo về trọng lượng riêng và
đơn vị trọng lượng riêng (sgk).
GV: Y/c học sinh trả lời câu hỏi C4 và xây
dựng công thức tính.
HS: trả lời câu hỏi C4 và xây dựng công
thức tính.
Giáo viên chứng minh: d = 10.D
. D
P
DV
V
m
V
P
d 10.
10. 10. .
= = = =
II. Trọng lượng riêng
1. Trọng lượng của một mét khối của một
chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.
2. Đơn vị trọng lượng riêng: N/m3
.
C4 (sgk V
P
d =
Trong đó: d là trọng lượng riêng N/m3
, P là
trọng lượng (N), V là thể tích (m3
)
Dựa theo công thức P = 10.m ta có thể tính
trọng lượng riêng d theo khối lượng riêng D
d = 10.D
D: Tính bằng kg/m3
Hoạt động 3: Xác định trọng lượng riêng của một chất (15 phút)
Hoạt động của GV – HS Nội dung
GV: Y/c học sinh làm câu C5 (sgk) III. Xác định trọng lượng riêng của một
Trường THCS Trung Giang
Giáo án vật lý 6 GV: Đào Thị Hồng Lê
HS: làm câu C5 (sgk)
GV: GV: Y/c HS nhận xét
HS: Nhận xét.
chất
Lực kế trọng lượng quả cân, dùng bình chia
độ xác định thể tích. Áp dụng: V
P
d = .
IV : Cũng cố (5 phút)
GV: Y/c HS đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
HS: Đọc nội dung ghi nhớ (sgk).
GV: Y/c HS làm câu C6 (sgk)
HS: Đổi 40dm3
= 0,04m3
.
7800kg/m3
x 0,04m3
= 312kg.
Dựa vào công thức P = 10.m tính trọng lượng.
P = 312 x 10 = 3120 (N)
V. Dặn dò, hướng dẫn về nhà: (3 phút)
- Học thuộc phần ghi nhớ.
- Thực hành ở nhà câu C7 tiết sau thực hành.
- Làm bài tập trong SBT từ 11.1 đến 11.5
- Chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành trang 40 SGK
- Bài tập 11.1 và 11.2 dựa vào công thức tính khối lượng riêng V
m
D = để tính.
- Bài tập 11.3 dựa vào công thức m = D.V để suy ra V = m/D với D = 15 kg/lít = 15
kg/dm3
= 15000 kg/m3
.
Ngày soạn: 24/11/2008
Ngày dạy:26/11/2008
Trường THCS Trung Giang