Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

giáo án ôn thi tốt nghiệp môn văn
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
PHẦN I : GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH
Năm học 2012-2013 là năm thứ tư thực hiện chương trình thi mới bậc THPT, kì thi
Tốt nghiệp THPT và thi Đại học cấu trúc đề thi Ngữ văn gồm 03 câu,(Câu 2 điểm tái
hiện kiến thức, câu 3 điểm Nghị luận xã hội, Câu 5 điểm Nghị luận văn học). chắc hẳn
giáo viên và học không khỏi lúng túng trước việc dạy và học. Chương trình mới, dạy sao
cho tốt và học sao cho tốt, chủ động truyền đạt tri thức và lĩnh hội tri thức là việc làm hết
sức nghiêm túc và cần thiết đối với mỗi giáo viên và học sinh.
Trước yêu cầu của thực tế đó, qua nghiên cứu tài liệu, cấu trúc đề thi TNTHPT và
thi Đại học, thực tế giảng dạy cho thấy vấn đề đặt ra là cần phải có một bộ tài liệu với
những định hướng rõ ràng về nội dung, chuẩn hóa kiến thức cũng như các kĩ năng và
cách làm bài thi sao cho tốt, chúng tôi tiến hành biên soạn Bộ tài liệu ôn tập môn Ngữ
văn 12.
Tài liệu được biên soạn dưới dạng các chuyên đề, trong đó, mỗi vấn đề được cấu
trúc theo dạng câu hỏi và gợi ý trả lời .
Nội dung tài liệu bao gồm:
Bài Khái quát Văn học Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 đến hết thế
kỉ XX và sáu chuyên đề:
Chuyên đề 1: Văn nghị luận (3 tiết)
Chuyên đề 2: Văn bản nhật dụng (Chính luận) (2 tiết)
Chuyên đề 3: Thơ (8 tiết)
Chuyên đề 4: Kí và kịch (6 tiết)
Chuyên đề 5: Truyện (10 tiết)
Chuyên đề 6: Nghị luận xã hội (3 tiết)
1
Bộ tài liệu giúp cho giáo viên và học sinh có cái nhìn đầy đủ, bao quát và toàn diện
về những kiến thức đã học cũng như cách triển khai kiến thức sao cho thật hợp lí và đạt
được kết quả cao trong mọi kì thi.
Đây là bộ tài liệu xây dựng nội dung ôn tập môn Ngữ văn 12 chương trình chuẩn,
sử dụng để ôn tập cho học sinh lớp 12 thi tốt nghiệp THPT, năm học 2012-2013.
Do thời gian biên soạn có hạn nên tài liệu này không thể tránh khỏi những thiếu
sót. Rất mong nhận được sự góp ý chân thành của các bạn đồng nghiệp và các em học
sinh.
PHẦN II. NỘI DUNG KHÁI QUÁT
Stt
Chuyên đề
(Tiết) Bài dạy Mục tiêu
Số
tiết
Ghi
chú
KHÁI
QUÁT
VHVN
1945-hết TK
XX
-VHVN từ 1945-1975:
+ Quá trình phát triển và những thành tựu
chủ yếu
+ Những đặc điểm cơ bản
-VHVN từ 1975- hết TK XX: Những
chuyển biến và một số thành tựu ban đầu
của văn học
2
1 Chuyên đề
1:
Văn nghị
luận
TUYÊN
NGÔN ĐỘC
LẬP –
Hồ Chí
-Tác giả: Quan điểm sang tác; Di sản văn
học; Phong cách nghệ thuật
- Tác phẩm:
+ Hoàn cảnh sáng tác; Giá trị của tác phẩm
1
2
(2 tiết)
Minh
+ Thaáy ñöôïc yù nghóa to lôùn vaø giaù
trò nhieàu maët cuûa TNÑL , bieát caùch
tìm hieåu vaên chính luận qua TNÑL .
Nguyễn
Đình Chiểu,
ngôi sao
sang trong
văn nghệ
của dân tộc
- Thấy rõ nét đặc sắc trong bài NLVH của
PVĐ vừa khoa học chặt chẽ, vừa giàu sắc
thái biểu cảm, có nhiều phát hiện mới mẻ,
sâu sắc về nội dung.
- Hiểu sâu sắc những giá trị to lớn của thơ
văn NĐC càng thêm quý con người và tác
phẩm của ông .
1
2
Chuyên đề
2:
Văn bản
nhật dụng
(Chính
luận)
( 2 tiết )
Thông điệp
nhân ngày
thế giới
phòng
chống AIDS,
1-12-2003
-Bản thông điệp khẳng định tầm quan trọng
của việc phòng chống HIV/AIDS trên toàn
thế giới
- Đoàn kết cộng đồng để đẩy lùi căn bệnh
thế kỉ
- Sức thuyết phục của bài văn
1
NHÌN VỀ
VỐN VĂN
HÓA CỦA
DÂN TỘC –
Trần Đình
Hượu
-Hiểu sâu sắc về vốn văn hóa dân tộc;
những mặt tích cực và hạn chế của văn hóa
truyền thống
- Phát huy những mặt mạnh, khắc phục
những hạn chế
1
Dạy
ở
cuối
HK
II
3
Chuyên đề
3:
Thơ
TÂY TIẾN –
Quang
Dũng
-Hồn cảnh bài thơ ra đời
- Cảm nhận được vẻ đẹp hoang vu, hùng vĩ,
hấp dẫn của cảnh vật miền Tây
- Vẻ đẹp hào hùng, hào hoa của người lính
TT.
- Hiểu được những nét đặc sắc về nghệ
2
3
( 10 tiết ) thuật của TP .
VIỆT BẮC –
Tố Hữu
( Phần 1 Tác giả ) :
- Hiểu ,đánh giá đúng đắn về TH , cũng
như thơ ông trong VHDT. Những nét cơ
bản trong PC thơ TH .
- Nắm được con đường sáng tác thơ TH
qua các tập thơ- đặc điểm cơ bản thơ TH
luôn gắn liền với thời kì đấu tr CM và thể
hiện sự v động trong TTNT thơ TH .
( Phần 2 Tác phẩm ) :
-Hồn cảnh bài thơ ra đời
- VB là đỉnh cao của thơ TH – Thành tựu
nổi bậc thơ ca kháng chiến chống Pháp .
- Cảm thụ – phân tích được những giá trị
đặc sắc của bài thơ
* Khúc hát aân tình cuûa ngöôøi KC
vôùi QHÑN,vôùi nd * Hình thöùc NT
ñaäm ñaø tính DT .
- Thaáy neùt cô baûn trong PCNT thô TH .
2
ĐẤT
NƯỚCNguyễn
Khoa Điềm
-Cái nhìn mới mẻ cùa nhà thơ về ĐN : Là
sự kết tinh và hội tụ trên nhiều bình diện,
gắn bó với cuộc sống nhân dân, bởi chính
nhân dân làm ra đất nước.
-Những đặc sắc về nghệ thuật của đoạn thơ:
Giọng thơ trữ tình – chính luận, sự vận
dụng sáng tạo các yếu tố văn hóa DG để
2
4
thể hiện TT “ ĐN của nhân dân”
- Có được tình yêu ĐN và những người làm
nên ĐN.
SÓNG –
Xuân Quỳnh
- Cảm – hiểu được tình yêu trong sáng, hồn
hậu, thủy chung của người con gái với khát
vọng hướng về hạnh phúc tuyệt đối .
- Nắm được NT đặc sắc của bài thơ trữ tình
: Diễn tả bằng h/ả ẩn dụ “sóng”keát hôïp
chuû theå tröõ tình “em” , nhòp ñieäu daït
daøo, loâi cuoán, töø ngöõ giaûn dò, gôïi
caûm .
2
ĐÀN GHI
TA CỦA
LOR- CA -
Thanh Thảo
–
- Hiểu và cảm nhận được vẻ đẹp bi tráng
của hình tượng Lor ca qua mạch cảm xúc
suy tư đa chiều, vừa sâu sắc vừa mãnh liệt
của tác giả bài thơ .
- Thấy được vẻ độc đáo trong hình thức
biểu đạt thơ mang phong cách tượng trưng.
- Có những tri thức đọc – hiểu một bài thơ
theo PCHĐ
2
4 Chuyên đề
4:
Kí và Kịch
( 6 tiết )
NGƯỜI LÁI
ĐÒ SÔNG
ĐÀ –
Nguyễn
Tuân –
- Vẻ đẹp đa dạng của sông Đà Hung bạo –
trữ tình, vẻ đẹp giản dị, kì vĩ của người lái
đò SĐ. Tình yêu lịng say mê của NT trước
TN và con người miền TB.
- Cảm ,hiểu được nét đặc sắc trong NT tùy
bút của NT
- Bồi dưỡng lòng yêu TN, kính trọng ,yêu
mến con người
2
AI ĐÃ ĐĂT
TÊN CHO
- Hiểu những cảm nhận tinh tế, sâu sắc tình
yêu, niềm tựi hào thiết tha, sâu lắng tg dành
2
5
DÒNG
SÔNG -
Hoàng Phủ
Ngọc Tường
cho sông Hương, cho xứ Huế thân yêu
được thể hiện qua áng văn đẹp, tài hoa –
Bồi dưỡng thêm tình yêu quê hương đất
nước.
- Nhận biết đặc trưng của thể loại bút kí
trong bài .
HỒN
TRƯ
ƠNG
BA
DA
HÀNG
THỊT
- Lưu
Quang
Vũ-
+ Bi kịch của con người khi bị đặt vào
nghịch cảnh phải sống nhờ, sống tạm, sống
trái với tự nhiên khiến cho tâm hồn thanh
cao, nhân hậu bị nhiễm độc và tha hóa
trước sự lấn át của thể xác thô lỗ, phàm tục
– Thấy được vẻ đẹp tâm hồn người lao
động trong cuộc đấu tranh chống lại sự
dung tục, bảo vệ quyền được sống trọn ven,
hài hòa giữa thể xác và tâm hồn và khát
vọng hoàn thiện nhân cách .
- Cảm nhận được nét đặc sắc kịch Lưu
Quang Vũ : Kịch bản VH và NT sân khấu
bởi tính hiện đại kết hợp già trị truyền
thống, phê phán mạnh mẽ, quyết liệt và
chất trữ tình đầm thắm, bay bổng.
1
Dạyở
cuối
HK
II
VỢ CHỒNG
A PHỦ – Tô
Hoài .
- Tóm tắt truyện ngắn
-Cuộc sống cực nhục, tăm tối; quá trình
đồng bào tự vùng lên chống lại bọn chúa
đất, Thực dân; giá trị nhân đạo của tác
phẩm, khẳng định tình thương yêu và sức
sống tiềm tàng cảu người dân lao động.
- Những đóng góp về nghệ thuật, khawsv
2
6
5 Chuyên đề
5:
Truyện
( 13 tiết )
họa tính cách, tâm lý, tả cảnh và dựng
truyện.mang màu sắc dân tộc.
VỢ NHẶT –
Kim Lân .
- Tóm tắt truyện ngắn
- Nạn đói và bi kịch của người dân nghèo
trước họa phát xít và thực dân Pháp.
- Giá trị nhân đạo: tình thương con người
trong nghèo đói.
- Nghệ thuật độc đáo, tình huống, tả tâm lý,
kể chuyện..
2
RỪNG XÀ
NU -
Nguyễn
Trung
Thành –
- Tóm tắt truyện ngắn
Tư tưởng con đường đi của nhân dân: Nó
cầm súng, mình phải cầm giáo mác.
- Tính sử thi và lãng mạn.
2
NHỮNG
ĐỨA
CON
TRON
G GIA
ĐÌNH
–
Nguyễ
n Thi-
- Tóm tắt truyện ngắn
- Söï gaén boù saâu naëng giöõa tình caûm
GÑ, vaø tình yêu nước, yeâu CM, giöõa
truyeàn thoáng GÑ vôùi truyền thống DT,
taïo neân söùc maïnh tinh thaàn to lôùn
cuûa con ngöôøi trong choáng Myõ
- Hieåu ñöôïc giaù trò NT cuûa thieân
truyeän, NT traàn thuaät ñaëc saéc, khaéc
hoïa tính caùch, m taû taâm lí saêc saûo
ngoân ngöõ ñaäm chaát Nam boä
2
CHIẾC - Tóm tắt truyện ngắn 2
7
THUY
ỀN
NGO
ÀI XA
–
Nguyễ
n
Minh
Châu
–
- Những phát hiện kì thú về cuộc sống,
nghệ thuật và con người trong xã hội hiện
đại
- Nghệ thuật miêu tả và kể chuyện , tạo tình
huống kịch tính.
THUỐC –
Lỗ Tấn .
- Tóm tắt tiểu sử tác giả
- Tóm tắt truyện ngắn
- Bức tranh hiện thực và nghệ thuật viết
truyện hàm súc.
1
SỐ PHẬN
CON
NGƯỜI
- Sô-lô
-khốp .
- Tóm tắt tiểu sử tác giả
- Tóm tắt truyện ngắn
- Tính cách kiên cường của người Nga;
nghệ thuật đặc sắc.
ÔNG GIÀ
VÀ BIỂN
CẢ
– Hê ming ue
- Tóm tắt tiểu sử tác giả
- Nguyên lý tảng băng trôi, bài ca về con
người trong cuộc hành trình thực hiện mơ
ước.
0.3
8
- Độc thoại và đối thoại, liên tưởng và suy
ngẫm
6
Chuyên đề
6 :
Nghị luận
xã hội
( 5 tiết )
NGHỊ
LUẬN VỀ
MỘT TƯ
TƯỞNG,
ĐẠO LÍ
-Bàn về tư tưởng, đạo lí; phân tích mặt
đúng-sai, lợi- hại; chỉ ra nguyên nhân, thái
đọ và bày tỏ chính kiến của mình trước
hiện tượng đó
- Diễn đạt mạch lạc, giàu cảm xúc, sử dụng
nhiều biện pháp tu từ
- Bài học nhận thức và hành động về tư
tưởng, đạo lí
1
NGHỊ
LUẬN VỀ
MỘT HIỆN
TƯỢNG
ĐỜI SỐNG
-Bàn về hiện tượng đời sống; phân tích mặt
đúng-sai, lợi- hại; chỉ ra nguyên nhân, thái
đọ và bày tỏ chính kiến của mình trước
hiện tượng đó
- Diễn đạt mạch lạc, giàu cảm xúc, sử dụng
nhiều biện pháp tu từ - Bài học rút ra
1
Rèn luyện kĩ năng thông qua bài viết của
HS
PHẦN III. : NỘI DUNG KIẾN THỨC BÀI HỌC
Tiết : 1-2
Ngày soạn: 02/01/2013
Ngày dạy:
KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM
TỪ CÁCH MẠNG THÁNG TÁM NĂM 1945 ĐẾN HẾT THẾ KỶ XX.
9
(1 Tiết)
Câu 1: Nêu quá trình phát triển và những thành tựu chủ yếu của VHVN từ
Cách mạng tháng Tám 1945 đến 1975?
a. Chặng đường từ năm 1945 đến 1954.
- Truyện ngắn và kí: là những thể loại mở đầu cho văn xuôi chặng đường kháng
chiến chống Pháp . Những tác phẩm tiêu biểu: Một lần tới Thủ đô và Trận phố Ràng của
Trần Đăng, Đôi mắt và rừng nhật kí Ở rừng của Nam Cao, Làng của Kim Lân...Từ
1950, đã xuất hiện những tập truyện kí khá dày dặn: Vùng mỏ của Võ Huy Tâm, Xung
kích của Nguyễn Đình Thi, Đất nước đứng lên của Nguyên Ngọc...
- Thơ ca: đạt được nhiều thành tựu xuất sắc.
+Tiêu biểu là những tác phẩm: Cảnh khuya, Cảnh rừng Việt Bắc, Rằm tháng giêng
của Hồ Chí Minh, Bên kia sông Đuống của Hoàng Cầm, Tây Tiến của Quang Dũng, Đất
nước của Nguyễn Đình Thi...đặc biệt là tập thơ Việt Bắc của Tố Hữu.
+ Cảm hứng chính là tình yêu quê hương đất nước, lòng căm thù giặc, ca ngợi
cuộc sống kháng chiến và con người kháng chiến.
- Kịch: một số vở kịch xuất hiện gây sự chú ý lúc bấy giờ như Bắc Sơn, Những
người ở lại của Nguyễn Huy Tưởng, Chị Hòa của Học Phi
- Lí luận, phê bình văn học: chưa phát triển nhưng đã có những tác phẩm có ý
nghĩa quan trọng như bản báo cáo Chủ nghĩa Mác và vấn đề văn hóa Việt Nam của
Trường Chinh, bài tiểu luận Nhận đường và tập Mấy vấn đề nghệ thuật của Nguyễn Đình
Thi.
b. Chặng đường từ 1955 đến 1964.
- Văn xuôi: mở rộng đề tài, bao quát được khá nhiều vấn đề và phạm vi của hiện
thực đời sống như đề tài kháng chiến chống Pháp: Sống mãi với Thủ đô của Nguyễn Huy
Tưởng ; đề tài hiện thực đời sống trước Cách mạng: Tranh tối tranh sáng của Nguyễn
10
Công Hoan, Mười năm của Tô Hoài; đề tài công cuộc xây dựng CNXH: Sông Đà của
Nguyễn Tuân, Mùa lạc của Nguyễn Khải.
- Thơ ca: phát triển mạnh mẽ. Các tập thơ tập thơ xuất sắc ở chặng đường này
gồm có: Gió lộng của Tố Hữu, Ánh sáng và phù sa của Chế Lan Viên, Riêng chung của
Xuân Diệu, Đất nở hoa của Huy Cận , Tiếng sóng của Tế Hanh...
- Kịch nói : có phát triển . Tiêu biểu : Một đảng viên của Học Phi, Chị Nhàn và
Nổi gió của Đào Hồng Cẩm.
c. Chặng đường từ 1965 đến 1975.
- Văn học tập trung viết về kháng chiến chống Mĩ. Chủ đề bao trùm là ngợi ca tinh
thần yêu nước và chủ nghĩa anh hùng cách mạng.
- Văn xuôi chặng đường này tập trung phản ánh cuộc sống chiến đấu và lao động,
đã khắc họa khá thành công hình ảnh con người Việt Nam anh dũng, kiên cường, bất
khuất.
+ Từ tiền tuyến lớn, những tác phẩm truyện kí viết trong máu lửa của chiến tranh
như tác phẩm Người mẹ cầm súng của Nguyễn Thi, Rừng xà nu của Nguyễn Trung
Thành, Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng ...
+ Ở miền Bắc, truyện kí cũng phát triển mạnh như truyện ngắn của Nguyễn Thành
Long, Nguyễn Kiên, Vũ Thị Hường...Tiểu thuyết cũng phát triển: Bão biển của Chu Văn,
Cửa sông và Dấu chân người lính của Nguyễn Minh Châu...
-Thơ: đạt nhiều thành tựu xuất sắc. Nhiều tập thơ có tiếng vang , tạo được sự lôi
cuốn, hấp dẫn như: Máu và hoa của Tố Hữu, Hoa ngày thường, chim báo bão của Chế
Lan Viên, Vầng trăng quầng lửa của Phạm Tiến Duật, Gió lào cát trắng của Xuân
Quỳnh, Góc sân và khoảng trời của Trần Đăng Khoa...
-Kịch: cũng có những thành tựu đáng ghi nhận. Quê hương Việt Nam và Thời tiết
ngày mai của Xuân Trình, Đại đội trưởng của tôi của Đào Hồng Cẩm là những vở kịch
tạo được tiếng vang bấy giờ.
Câu 2. Nêu ngắn gọn những đặc điểm cơ bản của VHVN từ 1945 đến 1975 ?
(3 đặc điểm)
11
a- Nền văn học chủ yếu vận động theo hướng cách mạng hóa, gắn bó sâu sắc với
vận mệnh chung của đất nước
- Văn học được kiến tạo theo mô hình “ Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận”
“ mỗi nhà văn cũng là một chiến Sỹ.”
- Khuynh hướng tư tưởng chủ đạo của nền văn học mơí là tư tưởng cách mạng,
văn học trước hết phải phục vụ cách mạng, ý thức công dân của người nghệ sĩ được đề
cao.
- Hiện thực đời sống cách mạng trở thành nguồn cảm hứng nghệ thuật cho nhà văn
“ Văn nghệ phụng sự kháng chiến nhưng chính kháng chiến đem đến cho văn nghệ một
sức sống mới. Sắt lửa mặt trận đang đúc nên văn nghệ mới của chúng ta” ( Nguyễn Đình
Thi).
- Đề tài về tổ quốc là đề tài xuyên suốt trong các sáng tác.
- Chủ nghĩa xã hội cũng là một đề tài lớn của văn học.
=> Văn học là tấm gương lớn phản chiếu những vấn đề lớn lao, trọng đại của đất
nước .
b- Nền văn học hướng về đại chúng
- Đại chúng vừa là đối tượng phản ánh và đối tượng phục vụ, vừa là nguồn cung
cấp bổ sung lực lượng sáng tác cho văn học.
- Các nhà văn thay đổi hẳn cách nhìn nhận về quần chúng nhân dân,có những quan
niệm mới về đất nước : Đất nước của nhân dân.
- Hướng về đại chúng văn học giai đoạn này phần lớn là những tác phẩm ngắn
gọn, nội dung dễ hiểu, chủ đề rõ ràng,phù hợp với thị hiếu và khả năng nhận thức của
nhân dân.
c- Nền văn học mang khuynh hướng sử thi và cảm hứng lãng mạn
* Khuynh hướng sử thi thể hiện ở những phương diện:
- Đề cập đến những vấn đề có ý nghĩa lịch sử và toàn dân tộc.
12
- Nhân vật chính thường là những con người dại diện cho khí phách tinh hoa,
phẩm chất, ý chí của dân tộc.
- Con người chủ yếu được khám phá ở bổn phận,trách nhiệm, nghĩa vụ công dân, ở
lẽ sống lớn và tình cảm lớn .
- Lời văn thường mang giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp một cách tráng lệ
hào hùng
* Cảm hứng lãng mạn là cảm hứng khẳng định cái tôi đày tình cảm, cảm xúc và
hướng tới lí tưởng. Cảm hứng lãng mạn của văn học VN từ 1945- 1975 thể hiện trong
việc khẳng định phương diện lí tưởng của cuộc sống mới và vẻ đẹp cảu con người mới,
ca ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng và tin tưởng vào tương lai tươi sáng của dân tộc
- Cảm hứng lãng mạn trở thành cảm hứng chủ đạo không chỉ trong thơ mà trong
tất cả các thể loại khác.
Câu 3: . Những chuyển biến và một số thành tựu ban đầucủa văn học từ
1975- hết thế kỉ XX?
* Sau 1975 , đề tài văn học được mở rộng hơn.Một số tác phẩm đã phơi bày một
vài mặt tiêu cực trong xã hội, nhìn thẳng vào những tổn thất nặng nề trong chiến tranh, bi
kich cá nhân.
+ Những cây bút thời chống Mĩ cứu nước vẫn tiếp tục sáng tác, sung sức hơn cả là Xuân
Quỳnh, Nguyễn Duy, Hữu Thỉnh, Thanh Thảo...
+ Thành tựu nổi bật của thơ ca giai đoạn này là trường ca: Những người đi tới
biển của Thanh Thảo, Đường tới thành phố của Hữu Thỉnh. Tự hát của Xuân Quỳnh,
Người đàn bà ngồi đan của Ý Nhi, Thư mùa đông của Hữu Thỉnh. Những cây bút thơ
thuộc thế hệ sau năm 1975 xuất hiện nhiều, đang từng bước tự khẳng định mình như:
Một chấm xanh của Phùng Khắc Bắc, Tiếng hát tháng giêng của Y Phương...
13