Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giáo án Hóa học 10 CƠ BẢN CẢ NĂM CỰC HAY
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Tiết 01, 02
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Ngày soạn: …… / …… / 20 …
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Giúp HS nhớ lại các kiến thức đã học ở lớp 8 và 9
*Các khái niệm: Đơn chất, hợp chất, nguyên tử, nguyên tố hóa học, hóa trị, phản ứng hoá học...
*Sự phân loại các hợp chất vô cơ.
* Các công thức tính, các đại lượng hóa học: mol, tỉ khối, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
*Tính lượng chất, khối lượng, ...
*Nồng độ dung dịch.
Trọng tâm:
*Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
*Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
*Cân bằng phương trình hoá học
3. Tư tưởng:
Tự tin, yêu thích bộ môn Hóa học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Ô chữ (powerpoint càng tốt)
2. Học sinh:
Ôn lại kiến thức cũ
III. PHƯƠNG PHÁP
Đàm thoại kết hợp khéo léo với thuyết trình và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 1
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Tiết 01
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới: Chúng ta đã làm quen với môn hoá học ở chương trình lớp 8, 9. Bây giờ chúng ta sẽ ôn lại
một số kiến thức cơ bản cần phải nắm để tiếp tục nghiên cứu về môn hoá học:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
15' * Hoạt động 1:
- GV: Chúng ta sẽ chơi 1 trò chơi ô chữ
HS: Làm theo hd của GV
- GV: Hướng dẫn
* Hàng ngang 1: Có 13 chữ cái: Chất
không lẫn bất cứ một chất nào khác (vd:
Nước cất) gọi là gì?
Chữ trong từ chìa khóa: H, C
* Hàng ngang 2: Có 7 chữ cái: Đây là loại
chất được tạo nên từ 2 hay nhiều nguyên
tố hoá học
Chữ trong từ chìa khóa: H
* Hàng ngang 3: Có 6 chữ cái: Đây là hạt
đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử
liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính
chất của chất
Chữ trong từ chìa khóa: P, H
* Hàng ngang 4: Có 8 chữ cái: : Đây là
khái niệm :Là hạt vô cùng nhỏ và trung
hòa về điện
Chữ trong từ chìa khóa: N,Ư
* Hàng ngang 5: Có 8 chữ cái: Là tập hợp
các nguyên tử cùng loại có cùng số p
trong hạt nhân
* Hàng ngang 6: Có 6 chữ cái: Là con số
biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử
hoặc nhóm nguyên tử
Chữ trong từ chìa khóa: O, A
* Hàng ngang 7: Có 14 chữ cái: Hiện
tượng chất biến đổi mà vẫn giữ nguyên là
chất ban đầu
Chữ trong từ chìa khóa: N,G
* Hàng ngang 8 : Có 14 chữ cái: Dùng để
biểu diễn chất gồm 1, 2 hay 3 KHHH và
chỉ số ở mỗi chân ký hiệu.
Chữ trong từ chìa khóa: O,A
* Gợi ý từ chìa khóa: Quá trình làm biến
đổi từ chất này thành chất khác
HS: Học sinh lần lượt trả lời các từ hàng
ngang để tìm ra một từ chìa khoá được
ghép từ các chữ cái có được ở các hàng
I. Một số khái niệm cơ bản
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 2
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
ngang
Ô chữ
C H Â T T I N H K H I Ê T
H Ơ P C H Â T
P H Â N T Ư
N G U Y Ê N T Ư
N G U Y Ê N T Ô
H O A T R I
H I Ê N T Ư Ơ N G V Â T L Y
C Ô N G T H Ư C H O A H O C
Ô chìa khóa: Phản ứng hóa học (Phản ứng hoá học là quá trình biến đổi chất này thành chất
khác)
5' * Hoạt động 2:
- GV: YCHS trả lời:
+ Nhắc lại ĐN hoá trị
+ Hoá trị của H, O là bao nhiêu?
HS: Hóa trị là con số biểu thị khả năng
liên kết của ntử ntố này với ntử của ntố
khác.
- GV: Lấy Vd với công thức hoá học
x
a b A B
y
thì quy tắc hoá trị được viết như thế
nào?
HS: a*x = b*y
- GV: Tính hóa trị của các ntố trong các
cthức: H2S; NO2
HS: tự tính toán
II . Hoá trị
- Hóa trị là con số biểu thị khả năng liên kết của
ntử ntố này với ntử của ntố khác.
- Hóa trị của một ntố được xác định theo hóa trị
của ntố Hidro (được chọn làm đơn vị) và hóa trị
của ntố Oxi (là hai đơn vị).
- Qui tắc hóa trị: gọi a,b là hóa trị của nguyên tố
A,B. Trong công thức AxBy ta có: Aa
xB
b
y
a*x = b*y
VD: Ala
2O
2
3 ta có 2*a = 3*2→ a = 3
5' * Hoạt động 3:
- GV: Các em nhắc lại cho thầy có bao
nhiêu hợp chất đã học, cho KN?
HS: 4 hợp chất: Oxit (oxit bazơ, oxit
axit), bazơ, muối, axit (Kèm theo KN)
- GV: Nhận xét bổ sung
HS: Nghe TT
- GV: Chúng ta làm BT ví dụ
HS: Làm theo hd của GV
- GV: Nhận xét bổ sung
HS: Nghe TT
III. Các loại hợp chất vô cơ
VD: Ghép nối thông tin cột A với cột B sao cho
phù hợp
Tên hợp chất Ghép Loại chất
1. axit a. SO2; CO2; P2O5
2. muối b. Cu(OH)2; Ca(OH)2
3. bazơ c. H2SO4; HCl
4. oxit axit d. NaCl ; BaSO4
5. oxit bazơ
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 3
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
15' * Hoạt động 4:
- GV: Các em cho thầy biết pư oxi hóa -
khử là gì? chất oxi hóa, chất khử, sự oxi
hóa, sự khử là gì?
HS: khử - cho, o - lấy, bị gì, sự nấy
- GV: Em nào cho thầy biết có mấy cách
cb pư oxi hóa - khử và thứ tự các bước
làm?
HS: Có 4 cách cân bằng, ta hay dùng pp
thăng bằng e (gồm 4 bước)
- GV: Chúng ta xét ví dụ minh họa sau:
Hoàn thành PTHH sau, cho biết các PT
trên thuộc loại phản ứng nào?
HS: Thảo luận theo nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày
- GV: Nhận xét bổ sung
HS: Nghe TT
IV. Phản ứng oxi hóa - khử
* KN:
* Cách cân bằng pư oxi hóa - khử:
Hoàn thành PTHH, xác định loại phản ứng:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O (P/ư thế)
Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O( P/ư oxi hóa - khử)
Na2O + H2O 2NaOH( P/ư hóa hợp)
2Al(OH)3
t
Al2O3 + 3H2O (P/ư phân hủy)
4. Củng cố bài giảng: (3')
- Lập CTHH của Al hoá trị III và nhóm OH hoá trị I
- Cân bằng phản ứng hoá học sau: Fe(OH)3
o →t
Fe2O3 + H2O
5. Bài tập về nhà: (1')
Về nhà xem lại các khái niệm, công thức liên quan đến dung dịch
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 4
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Tiết 02
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Để đặt nền tảng vững chắc cho môn hoá học cần nắm được những khái niệm, những công thức
tính đơn giản nhất, cơ bản nhất, nên chúng ta cần ôn lại thật kĩ phần này:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
15' * Hoạt động 1:
- GV: Một em nhắc lại khái niệm về mol?
HS: Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt
vi mô (nguyên tử, phân tử, ion).
- GV: Em hãy nêu các cách tính số mol?
HS: Nêu 2 cách tính theo khối lượng và
theo thể tích
- GV: Chúng ta xét VD sau: Tính số mol
của 28 gam Fe; 2,7 gam nhôm; 11,2 lít khí
oxi (đktc)
HS: Lên bảng trình bày
V. Khái niệm về mol :
1/ Định nghĩa :
Mol là lượng chất chứa 6,023.1023 hạt vi
mô (nguyên tử, phân tử, ion).
Vd : 1 mol nguyên tử Na(23g) chứa 6,023.1023 hạt
nguyên tử Na.
2/ Một số công thức tính mol :
* Với các chất :
m
n
M
=
* Với chất khí :
- Chất khí ở điều kiện tiêu chuẩn (OoC, 1atm)
V
n
22,4
=
- Chất khí ở toC, p (atm)
- VD:
10' * Hoạt động 2:
- GV: Cho phản ứng tổng quát, yêu cầu hs
viết biểu thức cho ĐLBTKL
HS: Làm việc theo nhóm, đại diện hs lên
bảng, nhóm khác bổ sung
- GV: Chúng ta xét VD sau ...
HS: Lên bảng trình bày
- GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Nghe TT
VI. Định luật bảo toàn khối lượng
* ĐLBT KL:
Khi có pứ: A + B → C + D
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mA + m B = mC + mD ⇔ ∑msp =
∑mtham gia
* Vd: cho 6,50 gam Zn pứ với lượng vừa đủ dung
dịch chứa7,1 gam axit HCl thu được 0,2 gam khí
H2. Tính khối lượng muối tạo thành sau pứ?
Giải
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
6,5g 7,1g xg 0,2g
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
6,5 + 7,1 = x + 0,2 → x = 13,4g
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 5
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
15' * Hoạt động 3:
- GV: Các em làm việc theo nhóm và cho
thầy biết khái niệm và công thức tính các
loại nồng độ ta thường dùng trong chương
trình phổ thông?
HS: Làm việc theo nhóm và cử đại diện
lên bảng trình bày
- GV: Nhận xét, bổ sung
HS: Nghe TT
- GV: Em nào cho thầy biết được biểu
thức liên hệ giữa 2 loại nồng độ trên nào?
HS: M =
10.C%.D C
M
VII. Nồng độ dung dịch :
1/ Nồng độ phần trăm (C%).
=
ct
dd
m
C% 100%
m
2/ Nồng độ mol (CM hay [ ])
M =
ct
dd
n
C hay[]
V
Vdd : thể tích dung dịch(lit)
Công thức liên hệ :
mdd = V.D (= mdmôi +mct)
M =
10.C%.D C
M
lưu ý : V (ml) ; D (g/ml)
4. Củng cố bài giảng: (3')
Bài tập1)Tính số mol các chất sau:
a. 3,9g K; 11,2g Fe; 55g CO2; 58g Fe3O4
b. 6,72 lít CO2 (đktc); 10,08 lít SO2 (đktc); 3,36 lít H2 (đktc)
c. 24 lít O2 (27,30C và 1 atm); 12 lít O2 (27,30C và 2 atm); 15lít H2 (250C và 2atm).
Bài tập2)Tính nồng độ mol của các dung dịch sau:
a) 500 ml dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200ml dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 ml dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
Bài tập3) Tính nồng độ phần trăm của các dung dịch sau:
a) 500g dung dịch A chứa 19,88g Na2SO4.
b) 200g dung dịch B chứa 16g CuSO4.
c) 200 g dung dịch C chứa 25g CuSO4.2H2O.
5. Bài tập về nhà: (1')
- Làm bài tập: Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 10,95%(vừa đủ)
a. Tính thể tích khí thu được ở (ĐKTC)
b. Tính khối lượng axit cần dùng
c. Tính nồng độ % của dd sau phản ứng
- Đọc trước bài 1: Thành phần nguyên tử
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày ...... / ...... / 20 ...
Nông Thị Bích Thủy
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 6
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Chương 1
NGUYÊN TỬ
Tiết 03 . Bài 01
THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: …… / …… / 20 …
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
10A
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Biết được :
− Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử mang điện tích âm ; Kích thước,
khối lượng của nguyên tử.
− Hạt nhân gồm các hạt proton và nơtron.
− Kí hiệu, khối lượng và điện tích của electron, proton và nơtron.
2. Kỹ năng:
− So sánh khối lượng của electron với proton và nơtron.
− So sánh kích thước của hạt nhân với electron và với nguyên tử.
Trọng tâm: Nguyên tử gồm 3 loại : p, n, e (kí hiệu, khối lượng và điện tích của các loại hạt).
3. Tư tưởng:
Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Mô hình thí nghiệm mô phỏng của Tom-xơn phát hiện ra tia âm cực và của Rơ-đơ-pho khám phá
ra hạt nhân nguyên tử
2. Học sinh:
Chuẩn bị bài mới trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong giờ học
3. Bài mới:
Nguyên tử được tạo nên từ những loại hạt nào? Chúng ta đã học ở lớp 8. Hôm nay chúng ta sẽ tìm
hiểu rõ hơn về điện tích, khối lượng, kích thước của chúng:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
12'
* Hoạt động 1:
- GV: Electron do ai tìm ra và được tìm ra
năm nào?
HS: trả lời
- GV: Trình chiếu mô hình sơ đồ thí nghiệm
I. THÀNH PHÂN CẤU TẠO CỦA NGUYÊN
TỬ:
1.Electron (e):
* Sự tìm ra electron: Năm 1897, J.J. Thomson
(Tôm-xơn, người Anh ) đã tìm ra tia âm cực
gồm những hạt nhỏ gọi là electron(e).
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 7
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
tìm ra tia âm cực, yêu cầu hs nhận xét đặc
tính của tia âm cực
HS: Chú ý quan sát và trả lời câu hỏi
- GV: yêu cầu hs cho biết khối lượng, điện
tích của electron
HS:
+ me = 9,1094.10-31kg.
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1 (đvđt
âm, kí hiệu là – e0).
* Khối lượng và điện tích của e:
+ me = 9,1094.10-31kg.
+ qe = -1,602.10-19 C(coulomb) = -1
(đvđt âm, kí hiệu là – e0).
8' * Hoạt động 2:
- GV: Hạt nhân được tìm ra năm nào, do ai?
HS: Trả lời
- GV: trình chiếu mô hình thí nghiệm bắn
phá lá vàng tìm ra hạt nhân ntử.
HS: nhận xét về cấu tạo của nguyên tử
- GV: kết luận
HS: Ghi TT
2. Sự tìm ra hạt nhân nguyên tử:
Năm 1911, E.Rutherford( Rơ-dơ-pho, người
Anh) đã dùng tia α bắn phá một lá vàng mỏng
để chứng minh rằng:
-Nguyên tử có cấu tạo rỗng, phần mang điện tích
dương là hạt nhân, rất nhỏ bé.
-Xung quanh hạt nhân có các e chuyển động rất
nhanh tạo nên lớp vỏ nguyên tử.
-Khối lượng nguyên tử hầu như tập trung vào
hạt nhân ( vì khối lượng e rất nhỏ bé).
10' * Hoạt động 3:
- GV: Proton được tìm ra vào năm nào, bằng
thí nghiệm gì?
HS: Trả lời
- GV: thông tin về khối lượng, điện tích
Giá trị điện tích p bằng với electron nhưng
trái dấu; qe = 1- thì qp = 1+
HS: Ghi TT
- GV: Nơtron được tìm ra vào năm nào,
bằng thí nghiệm gì?
HS: Trả lời
- GV: thông tin về khối lượng, điện tích
Giá trị điện tích n = 0
HS: Ghi TT
- GV: yêu cầu hs so sánh khối lượng của
electron với p và n
HS: mp=mn
- GV: Các em có thể kết luận gì về hạt nhân
nguyên tử ?
HS: Trong hạt nhân nguyên tử có các
proton và nơtron.
3. Cấu tạo hạt nhân nguyên tử:
a. Sự tìm ra proton:
Năm 1918, Rutherford đã tìm thấy hạt
proton(kí hiệu p) trong hạt nhân nguyên tử:
mp = 1,6726. 10-27kg.
qp = +1,602. 10-
19Coulomb(=1+ hay e0,tức 1
đơn vị đ.tích dương)
b. Sự tìm ra nơtron:
Năm 1932,J.Chadwick(Chat-uých) đã tìm ra
hạt nơtron (kí hiệu n) trong hạt nhân nguyên
tử:
mn
; mp .
qn = 0 .
c. Cấu tạo của hạt nhân nguyên tử:
Trong hạt nhân nguyên tử có các proton và
nơtron.
p e ∑ ∑=
10' * Hoạt động 4:
- GV: Thông tin: Nguyên tử H có bán kính
khoảng 0,053nmĐường kính khoảng
0,1nm, dường kính hạt nhân nguyên tử nhỏ
hơn nhiều, khoảng 10-5nmEm hãy xem
đường kính nguyên tố và hạt nhân chênh
lệch nhau như thế nào?
HS: tính toán, trả lời
II/ KÍCH THƯỚC VÀ KHỐI LƯỢNG CỦA
NGUYÊN TỬ:
1. Kích thước nguyên tử:
-Người ta biểu thị kích thước nguyên tử bằng:
+ 1nm(nanomet)= 10- 9 m
+ 1A0 (angstrom)= 10-10 m
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 8
1 nm = 10A0
n
p
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
- GV: minh hoạ ví dụ phóng đại ntử
HS: Nghe TT
- GV: thông tin, yêu cầu hs nghiên cứu bảng
1/8 để biết khối lượng và điện tích của các
hạt p, n, e và cho nhận xét về các giá trị đó?
HS: khối lượng nguyên tử rất nhỏ bé
- GV: Để đơn giản, k phải viết khối lượng
của các hạt cồng kềnh phức tạp người ta thay
thế bằng đại lượng nào?
HS: u
- GV: Do khối lượng e rất nhỏ nên một cách
gần đúng chúng ta có thể tính khối lượng
nguyeent tử bằng công thức nào?
HS: m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)
- Nguyên tử có kích thước rất lớn so với kích
thước hạt nhân (
1
5
10 10.000
10
nm
nm
−
−
= lần).
• de,p ≈ 10-8nm.
2. Khối lượng nguyên tử:
- Do khối lượng thật của 1 nguyên tử quá bé,
người ta dùng đơn vị khối lượng nguyên tử
u(đvC).
1 u = 1/12 khối lượng 1 nguyên tử đồng vị
cacbon 12 = 1,6605.10-27kg.(xem bảng 1/trang 8
sách GK 10).
- m nguyên tử = mP + mN (Bỏ qua me)
4. Củng cố bài giảng: (3')
• Cho học sinh đọc lại bảng 1/8 sách giáo khoa.
• 1, 2/trang 9 SGK và 6/trang 4 sách BT
5. Bài tập về nhà: (1')
• BT3,4,5/trang 9/SGK và BT1.1,1.2, 1.5/3 và 4 sách BT.
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày ...... / ...... / 20 ...
Nông Thị Bích Thủy
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 9
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Tiết 04, 05 . Bài 2
HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ - NGUYÊN TỐ HOÁ HỌC - ĐỒNG VỊ
Ngày soạn: …… / …… / 20 …
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Hiểu được :
- Nguyên tố hoá học bao gồm những nguyên tử có cùng số đơn vị điện tích hạt nhân.
- Số hiệu nguyên tử (Z) bằng số đơn vị điện tích hạt nhân và bằng số electron có trong nguyên tử.
- Kí hiệu nguyên tử : Z
AX. X là kí hiệu hoá học của nguyên tố, số khối (A) là tổng số hạt pronton và số hạt
nơtron.
- Khái niệm đồng vị, nguyên tử khối và nguyên tử khối trung bình của một nguyên tố.
2. Kỹ năng:
- Xác định số electron, số proton, số nơtron khi biết kí hiệu nguyên tử và ngược lại.
- Tính nguyên tử khối trung bình của nguyên tố có nhiều đồng vị.
Trọng tâm:
- Đặc trưng của nguyên tử là điện tích hạt nhân (số p) => nếu có cùng điện tích hạt nhân (số p) thì các
nguyên tử đều thuộc cùng một nguyên tố hoá học, khi số n khác nhau sẽ tồn tại các đồng vị.
- Cách tính số p, e, n và nguyên tử khối trung bình.
3. Tư tưởng: Phát huy khả năng tư duy của học sinh
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên: Giáo án
2. Học sinh: Chuẩn bị bài trước khi đến lớp
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 10
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Tiết 04:
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (5')
Tổng số hạt trong nguyên tử một nguyên tố X là 34. Trong đó số n hơn số p là 1. Tìm số hạt mỗi loại
trong nguyên tử?
3. Bài mới:
Ta đã biết hạt nhân nguyên tử tạo nên từ các hạt proton và nơtron và có kích thước rất nhỏ bé.
Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những vấn đề liên quan xung quanh số đơn vị điện tích hạt nhân:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
15' * Hoạt động 1:
- GV: Điện tích hạt nhân nguyên tử được
xác định dựa vào đâu?
HS: Dựa vào số p
- GV: Số khối A được xác định như thế nào?
HS: A = Z + N
- GV: lấy vd cho hs tính số khối
HS: Tính toán theo hướng dẫn của GV
I/ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ:
1.Điện tích hạt nhân:
-Hạt nhân có Z proton ⇒điện tích hạt nhân là
+Z
-Số đơn vị điện tích hạt nhân Z = số proton = số
electron .
⇒ nguyên tử trung hòa về điện .
2.Số khối (A): = Số proton(Z) + Số nơtron(N)
- Số khối: A = Z + N
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z và số khối A
đặc trưng cơ bản cho hạt nhân và nguyên tử.
VD: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của
một nguyên tố là 60, trong đó tổng số hạt mang
điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 20.
Tìm số khối A?
20' * Hoạt động 2:
- GV: Trong phân ôn tập đầu năm, chúng ta
có nhắc đến nguyên tố hoá học, em nào có
thể nhắc lại định nghĩa?
HS: Nguyên tố hóa học gồm những nguyên
tử có cùng điện tích hạt nhân .
- GV: Thông tin: Số đơn vị điện tích hạt
nhân nguyên tử của 1 nguyên tố được gọi là
số hiệu của nguyên tố đó, kí hiệu là Z.
HS: Nghe TT
- GV: lấy một số ví dụ để hs xác định số
khối, số hiệu nguyên tử :
23 63 39 56
11 29 19 26 Na Cu K Fe ; ; ;
HS: vận dụng tính số n của các nguyên tố
trên
II/ NGUYÊN TỐ HÓA HỌC:
1. Định nghĩa:
Nguyên tố hóa học gồm những nguyên tử có
cùng điện tích hạt nhân .
2. Số hiệu nguyên tử (Z):
Số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của 1
nguyên tố được gọi là số hiệu của nguyên tố
đó, kí hiệu là Z.
3. Kí hiệu nguyên tử:
Nguyên tố X có số khối A và số hiệu Z được
kí hiệu như sau:
A
Z X
4. Củng cố bài giảng: (3')
* Nêu các định nghĩa về: nguyên tố hóa học?
* Trả lời các câu hỏi: 1, 2/trang 13 và 4/14 sách giáo khoa.
5. Bài tập về nhà: (1')
* Làm BT 1.15/trang 6 sách BT.
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 11
Số khối
Số hiệu
Kí hiệu nguyên tử
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
* Chuẩn bị phần đồng vị, khối lượng nguyên tử
Tiết 05:
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
10A
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (10')
*BT1: Xác định số e, số p, số n, số khối, điện tích hạt nhân của: 23 63 39 56
11 29 19 26 Na Cu K Fe ; ; ;
*BT2: Tổng số hạt cơ bản trong nguyên tử của một nguyên tố là 36, trong đó tổng số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Tìm số khối A?
3. Bài mới:
Ta đã biết cách tính số khối của nguyên tử = Z+ N; Z của một nguyên tố luôn không đổi, khi N
thay đổi thì thế nào? Nguyên tử khối của nó sẽ được tính ra sao?
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
10' * Hoạt động 3:
- GV: lấy vd các đồng vị của HNhững
nguyên tử như thế nào được gọi là đồng vị
của một nguyên tố. Vậy đồng vị là gì ?
HS: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số
proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối
khác nhau.
III/ ĐỒNG VỊ:
- VD: Nguyên tố hiđro có 3 đồng vị :
Proti 1
1H Đơteri 2
1 H Triti 3
1 H
- Đồng vị: là những nguyên tử có cùng số
proton, nhưng khác về số nơtron nên số khối
khác nhau.
20' * Hoạt động 4:
- GV: Đơn vị khối lượng nguyên tử ký hiệu
là gì? được tính như thế nào?
HS: Là u, được tính là u=mC/12
- GV: Đưa ra ví dụ :
Khối lượng nguyên tử C = 12u.
Nguyên tử C có NTK = 12, tức là AC = 12.
Vậy NTK là gì?
HS: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
- GV: Em nào nhắc lại cho thầy biết khối
lượng nguyên tử tính ntn?
HS: mnt = mp + mn + me
- GV: Do me rất nhỏ nên ta có thể coi
nguyên tử khối coi như bằng số khối.
HS: Ghi TT
- GV: thông tin và đưa ra biểu thức tính
HS: Ghi TT
IV/ NGUYÊN TỬ KHỐI VÀ NGUYÊN TỬ
KHỐI TRUNG BÌNH CỦA CÁC NGUYÊN
TỐ HÓA HỌC:
1. Nguyên tử khối A (khối lượng tương đối của
nguyên tử, không có đơn vị đo):
- NTK: Cho biết khối lượng của nguyên tử đó
nặng gấp bao nhiêu lần đơn vị khối lượng
nguyên tử.
- Do khối lượng của e quá nhỏ nên nguyên tử
khối coi như bằng số khối:
A=Z+N
2.Nguyên tử khối trung bình A :
* Do 1 nguyên tố thường có nhiều đồng vị, nên
dùng nguyên tử khối trung bình:
1 1 2 2 ...
100
A x A x A xn n A
+ + +
=
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 12
A1
,A2
,…,An
: ng.tử khối của các đồng vị.
X1
,x2
,…,x
n
: % số ng.tử của các đồng vị.
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
- GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình
bày ý tưởng giải bài toán
HS: lên bảng
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
- GV: cho hs chép đề bài, yêu cầu hs trình
bày ý tưởng giải bài toán
HS: lên bảng
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
*BT1: Clo có 2 đồng vị: 35
17Cl (chiếm 75,77%)
và 37
17Cl (chiếm 24,23%)
Hãy tìm A Cl =?
Giải:
A Cl =
100
75,77 *35 + 24,23*37
= 35,5
*BT2: Cho A Cu =63,54 . Tìm % 65
29Cu ? 63
29Cu ?
-Gọi% 65
29Cu là x thì % 63
29Cu là 100-x
100
65x + 63(100 − x)
=63,54
=>x = 27% = % 65
29Cu
% 63
29Cu = 100-27 = 73%
4. Củng cố bài giảng: (3')
- Biểu thức tính nguyên tử khối trung bình?
- Cấu tạo nguyên tử ?
- Mối liên hệ giữa các loại hạt trong nguyên tử ?
5. Bài tập về nhà: (1')
- Làm bài tập 3,6,7,8/14 SGK
- Đọc phần tư liệu Trang 14- 15
- Chuẩn bị Bài 3: LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
V. TỰ RÚT KINH NGHIỆM SAU BÀI GIẢNG
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
HIỆU PHÓ CM DUYỆT
Ngày ...... / ...... / 20 ...
Nông Thị Bích Thủy
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 13
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
Tiết 06 . Bài 3
LUYỆN TẬP: THÀNH PHẦN NGUYÊN TỬ
Ngày soạn: …… / …… / 20 …
Giảng ở các lớp:
Lớp Ngày dạy Học sinh vắng mặt Ghi chú
10A
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về:
- Thành phần cấu tạo nguyên tử, hạt nhân nguyên tử, kích thước, khối lượng, điện tích của hạt nhân
- Định nghĩa nguyên tố hoá học, kí hiệu nguyên tử, đồng vị, nguyên tử khối, nguyên tử khối trung
bình
2. Kỹ năng:
Rèn luyện kĩ năng xác định số electron, số proton, số nơtron và nguyên tử khối khi biết kí hiệu
nguyên tử
3. Tư tưởng:
Tự giác trong học tập, hoạt động nhóm
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
1. Giáo viên:
Giáo án, bài tập cho hs làm trước
2. Học sinh:
Ôn bài cũ, làm bài tập trước khi đến lớp.
III. PHƯƠNG PHÁP
Kết hợp khéo léo giữa đàm thoại, nêu vấn đề và hoạt động nhóm
IV. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: Trong bài học
3. Bài mới:
Chúng ta đã nghiên cứu về thành phần nguyên tử. Bây giờ sẽ củng cố lại những kiến thức đã học và
vận dụng vào làm bài tập:
Thời
gian
Hoạt động của Giáo viên và Học sinh Nội dung ghi bảng
5' * Hoạt động 1:
- GV: Các em thảo luận theo bàn và trả lời
các câu hỏi sau:
+ Thành phần cấu tạo nguyên tử?
+ Số hiệu nguyên tử, đồng vị là gì?
+ Ký hiệu nguyên tử được viết ntn?
HS: Thảo luận và trả lời
I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
1. Cấu tạo nguyên tử
2. Số hiệu nguyên tử, đồng vị:
3. Ký hiệu nguyên tử:
* Hoạt động 2: Câu hỏi trắc nghiệm:
Củng cố kiến thức về cấu tạo nguyên tử,
nguyên tố hoá học, đồng vị, ...
- GV: Các em thảo luận theo nhóm để trả lời
các BT sau
II. BÀI TẬP
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 14
Trương Văn Hường THPT Thông
Nông
5'
HS: Thảo luận và trả lời
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
Câu 1: Phát biểu nào sau đây không đúng?
1. Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton
bằng số electron và bằng số đơn vị điện tích hạt
nhân
2. Tổng số proton và số electron trong hạt nhân
được gọi là số khối
3. Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên
tử
4. Số proton bằng số đơn vị điện tích hạt nhân
5. Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton
nhưng khác nhau về số nơtron
A. 2, 3 B. 3, 4, 5 C. 1, 3 D. 2, 5
--- // ---
A. 2, 3
5'
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
Câu2: Có các đồng vị sau:
1 2 3 35 37
1 1 1 17 17 H H H Cl Cl ; ; ; ; . Hỏi có thể tạo ra bao
nhiêu phân tử hiđroclorua có thành phân đồng vị
khác nhau?
A. 8 B. 12 C. 6 D. 9
--- // ---
C. 6
5'
- GV: Nhận xét và bổ sung
HS: Nghe TT
Câu 3: Những điều khẳng định sau đây có phải
bao giờ cũng đúng ?
a) Số hiệu nguyên tử bằng số đơn vị điện tích
hạt nhân nguyên tử
b) Số proton trong nguyên tử bằng số nơtron
c) Số proton trong hạt nhân bằng số electron ở
lớp vỏ nguyên tử
d) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8
proton
e) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8
nơtron
f) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có tỉ lệ
giữa số proton và nơtron là 1:1
--- // ---
a) Đúng
b) Sai
c) Đúng
d) Đúng
e) Sai
f) Sai
* Hoạt động 3: Câu hỏi tự luận: Rèn luyện
kĩ năng xác định số hạt, điện tích ... trong
nguyên tử khi biết kí hiệu nguyên tử, tính
phần trăm đông vị, số nguyên tử của một
đồng vị...
- GV: Các em thảo luận theo nhóm để làm
Giáo án Hóa học 10 CB Trang 15