Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất, buôn bán hàng giả tại tỉnh thanh hoá
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
----------
LÊ THẾ ANH
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHỐNG SẢN XUẤT,
BUÔN BÁN HÀNG GIẢ TẠI TỈNH THANH HOÁ
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh
Mã số : 60 34 05
Người hướng dẫn khoa học: GS.TS. Tô Dũng Tiến
HÀ NỘI - 2011
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. i
LỜI CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn
này là trung thực và chưa hề bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam ñoan rằng, mọi thông tin trích dẫn trong luận văn này ñược
chỉ rõ nguồn gốc.
Nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Người thực hiện
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. ii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực hiện ñề tài nghiên cứu, tác giả luôn nhận
ñược sự quan tâm, giúp ñỡ của quý thầy cô giáo, các bạn bè ñồng nghiệp, quý
cơ quan và người thân. Nhân dịp này tôi xin bày tỏ lòng biết ơn ñến các thầy
cô giáo giảng dạy Trường ðại học Nông nghiệp Hà Nội; các thầy cô trong bộ
môn Tài chính – Khoa Kế toán và Quản trị kinh doanh; Viện ðào tạo Sau ðại
học; Chi cục Quản lý thị trường Thanh Hoá; Chi cục Vệ sinh An toàn Thực
phẩm Thanh Hoá; Cục Quản lý thị trường ñã tạo ñiều kiện giúp ñỡ tôi trong
suốt quá trình học tập và nghiên cứu.
ðặc biệt tôi xin chân thành bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc ñến thầy giáo
GS.TS. Tô Dũng Tiến người trực tiếp hướng dẫn luận văn, ñã tận tình giúp
ñỡ, hướng dẫn tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Qua ñây tôi xin chân thành cảm ơn ñến các thầy cô giáo, bạn bè ñộng
nghiệp, người thân, lãnh ñạo Chi cục Quản lý thị trường Thanh Hoá nơi tôi
công tác, ñã giúp ñỡ, tạo ñiều kiện, ñộng viên tôi trong suốt quá trình học tập
và hoàn thành luận văn này.
Một lần nữa xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2011
Tác giả
Lê Thế Anh
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ðOAN .................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.......................................................................................................................ii
MỤC LỤC ...........................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ............................................................................................vi
1. MỞ ðẦU ..........................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ...................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.........................................................................................3
1.2.1. Mục tiêu chung.................................................................................................3
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.................................................................................................3
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu....................................................................3
1.4. Câu hỏi nghiên cứu ..........................................................................................3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU.........................5
2.1. Khái quát về sản xuất, buôn bán hàng giả........................................................5
2.1.1. Quan niệm về hàng giả.....................................................................................5
2.1.2. Các nhân tố thúc ñẩy sản xuất, buôn bán hàng giả ........................................10
2.2. Tác hại của hoạt ñộng sản xuất, buôn bán hàng giả.......................................12
2.2.1. Tác hại của hàng giả ñối với doanh nghiệp....................................................13
2.2.2. Tác hại của hàng giả với người tiêu dùng ......................................................14
2.3.3. Tác hại của hàng giả ñối với xã hội ...............................................................15
2.3. Cơ sở pháp lý trong công tác ñấu tranh chống hàng giả ................................17
2.3.1. Chủ trương ñường lối của ðảng.....................................................................17
2.3.2. Những quy ñịnh của pháp luật Việt Nam về chống hàng giả ........................18
2.3.3. Một số quy ñịnh quốc tế về chống hàng giả và hợp tác quốc tế chống
hàng giả .................................................................................................. 19
2.4. Công tác ñấu tranh chống sản xuất, buôn bán hàng giả ở Việt Nam
giai ñoạn vừa qua ...........................................................................................20
2.4.1. Kết quả ñấu tranh chống sản xuất, buôn bán hàng giả...................................20
2.4.2. Những tồn tại và nguyên nhân .......................................................................25
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. iv
2.4.3. Bài học kinh nghiệm trong công tác chống sản xuất, buôn bán hàng
giả ở Việt Nam ...............................................................................................27
3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........29
3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn nghiên cứu.........................................................................29
3.1.1. ðiều kiện tự nhiên ..........................................................................................29
3.1.2. ðiều kiện kinh tế - xã hội...............................................................................30
3.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................32
3.2.1. Phương pháp thu thập tài liệu.........................................................................32
3.2.2. Phương pháp xử lý tài liệu .............................................................................34
3.2.3. Phương pháp phân tích...................................................................................34
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ...........................................................................................35
4.1. Thực trạng hoạt ñộng sản xuất buôn bán hàng giả tại tỉnh Thanh Hoá .........35
4.1.1. Hoạt ñộng sản xuất, buôn bán hàng giả ở Thanh Hoá ...................................35
4.1.2. Tác hại của sản xuất và buôn bán hàng giả trên ñịa bàn tại tỉnh
Thanh Hoá .............................................................................................. 41
4.2. Công tác ñấu tranh chống sản xuất, buôn bán hàng giả .................................43
4.2.1. Về cơ sở pháp lý.............................................................................................43
4.2.2. Tổ chức bộ máy..............................................................................................43
4.2.3. Kết quả công tác chống sản xuất, buôn bán hàng giả giai ñoạn năm
2001 - 2010............................................................................................. 45
4.2.4. ðánh giá của tổ chức và cá nhân ñược ñiều tra về công tác tổ chức
thực hiện chống sản xuất, buôn bán hàng giả tại tỉnh Thanh Hoá .................51
4.2.5. ðánh giá chung về công tác chống sản xuất, buôn bán hàng giả...................61
4.3. Một số giải pháp tổ chức thực hiện nhằm ñổi mới công tác chống sản
xuất, buôn bán hàng giả giai ñoạn ñến năm 2015..........................................70
4.3.1. Cơ sở hình thành các giải pháp ......................................................................70
4.3.2. Một số giải pháp chủ yếu ...............................................................................78
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ......................................................................................95
5.1. Kết luận ..........................................................................................................95
5.2. Một số kiến nghị cụ thể ..................................................................................98
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................100
PHỤ LỤC .........................................................................................................................102
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. v
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Kết quả thực hiện chống sản xuất, buôn bán hàng giả của một số
lực lượng chức năng từ năm 1999-2010................................................24
Bảng 3.1. Số cơ sở sản xuất, kinh doanh trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá .................32
Bảng 4.1. Một số mặt hàng giả tịch thu giai ñoạn 2001-2010 của các
lực lượng chức năng trên ñịa bàn Thanh Hoá .......................................38
Bảng 4.2. Số vụ phát hiện xử lý sản xuất, buôn bán hàng giả một số năm trên
ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá .........................................................................47
Bảng 4.3. Số vụ kiểm tra, xử lý sản xuất, kinh doanh hàng giả của các lực
lượng chức năng từ năm 2001-2010......................................................48
Bảng 4.4. Tổng hợp ñiều tra ñối với người tiêu dùng............................................52
Bảng 4.5. Tổng hợp ñiều tra ñối với tổ chức, cá nhân sản xuất.............................54
Bảng 4.6. Tổng hợp ñiều tra ñối với tổ chức, cá nhân buôn bán...........................55
Bảng 4.7. Tổng hợp ñiều tra ñối với cán bộ quản lý..............................................56
Bảng 4.8. Tổng hợp kết quả ñiều tra nhận biết hàng giả .......................................58
Bảng 4.9. Tổng hợp kết quả ñiều tra tác hại hàng giả ...........................................59
Bảng 4.10. Tổng hợp kết quả công tác chống hàng giả...........................................60
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. vi
DANH MỤC CÁC BIỂU ðỒ
Trang
Biểu ñồ 4.1. Số vụ phát hiện xử lý sản xuất, buôn bán hàng giả một số năm
trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá................................................................47
Biểu ñồ 4.2. ðánh giá mức ñộ nhận biết hàng giả...................................................58
Biểu ñồ 4.3. ðánh giá mức ñộ tác hại của hàng giả ................................................59
Biểu ñồ 4.4. ðánh giá mức ñộ của công tác chống hàng giả...................................60
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 1
1. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Hoạt ñộng sản xuất và buôn bán hàng giả là một hiện tượng kinh tế - xã hội
phát sinh và phát triển trong nền sản xuất hàng hoá. Khi sản xuất hàng hoá phát
triển ñạt trình ñộ cao với công nghệ - kỹ thuật hiện ñại thì hoạt ñộng sản xuất và
buôn bán hàng giả cũng có cơ hội phát triển mạnh ñể ñưa ra thị trường những sản
phẩm ngày càng tinh xảo, với mọi mánh khoé, thủ ñoạn tinh vi trốn tránh pháp luật
và lừa dối người tiêu dùng nhằm ñạt siêu lợi nhuận.
Trong xu thế toàn cầu hoá như hiện nay, việc giao thương hàng hoá giữa các
quốc gia rất thuận tiện sẽ là cơ hội cho hàng giả, hàng nhái phát triển, ñặc biệt hàng
hoá có yếu tố nước ngoài, của các nước có trình ñộ công nghệ tiên tiến, giá thành rẻ,
mẫu mã ñẹp... tràn vào các nước có nền sản xuất lạc hậu ngày càng nhiều. Những
biến ñộng phức tạp, bất thường của các nền kinh tế luôn thường trực, nạn sản xuất
hàng giả diễn ra ở nhiều quốc gia, khu vực trên thế giới. Trình ñộ sản xuất và buôn
bán hàng giả ngày càng tinh vi, phức tạp, có xu hướng gia tăng, nhất là ở quốc gia
ñang phát triển, trong ñó có Việt Nam. Sản xuất và buôn bán hàng giả càng trở
thành nguy cơ gây tác hại rất lớn ñối với nền sản xuất, ñời sống kinh tế- xã hội và
người tiêu dùng ở nhiều nước; thậm chí có nơi có lúc tệ nạn ñó trở thành quốc nạn
gây nhức nhối toàn xã hội. Vì vậy, ñấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả ở
nhiều nước trên thế giới ñang trở thành nhiệm vụ thường trực, rất gay go, quyết liệt
nhằm ngăn chặn và ñẩy lùi tệ nạn này.
Từ khi nước ta trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới
WTO, theo lộ trình thực hiện cam kết quốc tế sẽ giảm dần thuế suất của một số dòng
thuế và dỡ bỏ các hàng rào phi thuế quan, ñây là ñộng lực thúc ñẩy sự phát triển của
nền kinh tế nói chung và kinh tế ñối ngoại nói riêng. Theo ñó, kéo theo sự gia tăng về
lưu lượng và sự ña dạng của hàng hóa xuất nhập khẩu, hoạt ñộng ñầu tư, liên doanh,
gia công sản xuất hàng xuất khẩu... ñang gia tăng mạnh mẽ. ðây cũng chính là ñiều
kiện thuận lợi cho nạn sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng, hàng vi
phạm sở hữu trí tuệ có diễn biến ngày càng phức tạp, mang tính toàn cầu.
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 2
Cùng với xu hướng phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế Việt Nam, ñặc biệt
từ khi nước ta hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, sự cạnh tranh quyết liệt về
giá cả của các loại hàng hoá giữa các doanh nghiệp trong và ngoài nước diễn ra
ngày càng gay gắt, dẫn ñến lợi nhuận ròng của các doanh nghiệp trong nước giảm
sút. Bên cạnh ñó, lợi nhuận thu ñược từ việc sản xuất, buôn bán hàng giả là rất lớn;
Các tổ chức tội phạm quốc tế ñã và ñang hình thành dưới danh nghĩa là các tổ chức
cá nhân ñầu tư sản xuất, kinh doanh ñể sản xuất, buôn bán hàng giả. Nền sản xuất
càng phát triển, việc sản xuất, buôn bán hàng giả, hàng kém chất lượng và các hành
vi xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ ngày càng diễn biến phức tạp hơn, với những thủ
ñoạn ngày càng tinh vi hơn, phức tạp và khó kiểm soát, quản lý. Thành phần và ñối
tượng sản xuất và buôn bán hàng giả ngày càng mở rộng bao gồm các cá thể hoạt
ñộng nhỏ lẻ phân tán, thiếu hiểu biết về pháp luật, có trình ñộ chuyên môn cao, hoạt
ñộng có tổ chức. Loại hình hàng giả, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ cũng vô cùng
ña dạng. Trước ñây là chủ yếu là hàng nội giả hàng nội, hàng nội giả hàng ngoại sản
xuất trong nước; hiện nay hàng ngoại giả hàng ngoại, hàng ngoại giả hàng nội ñược
sản xuất từ nước ngoài sau ñó nhập vào Việt Nam theo chính ngạch, tiểu ngạch,
nhập lậu. Các loại hàng giả, bao bì giả làm từ nước ngoài, trong nước xâm phạm
quyền sở hữu công nghiệp như nhái nhãn hiệu hàng hoá hoặc kiểu dáng công
nghiệp nổi tiếng, có uy tín trong và ngoài nước...
Thanh Hoá là tỉnh lớn, trong ñó có 11 huyện miền núi, 10 huyện trung du
và 6 huyện miền biển; Phía ñông giáp biển, phía tây tiếp giáp với nước Lào, có
ñường sắt, ñường bộ ñi qua thuận lợi cho giao thương hàng hoá trong nước và
quốc tế. Trong những năm gần ñây kinh tế thị trường trong tỉnh phát triển mạnh
hoạt ñộng sản xuất, buôn bán hàng giả ngày càng diễn biến phức tạp, gây thiệt
hại cho doanh nghiệp, người tiêu dùng, tác ñộng tiêu cực ñến môi trường kinh
doanh và ñầu tư.
Ngăn chặn ñược hàng giả, phòng chống ñược hàng giả chính là lợi ích lớn
nhất ñược bảo vệ cho các nhà sản xuất, kinh doanh chân chính; bảo vệ sức khoẻ và
quyền lợi của người tiêu dùng, làm lành mạnh hoá môi trường kinh doanh và ñầu
tư, làm giảm thiệt hại kinh tế và hao tổn kinh phí trong tỉnh nói riêng và quốc gia
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 3
nói chung là việc làm cấp thiết. Xuất phát từ ñó chúng tôi tiến hành nghiên cứu ñề
tai “Giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất, buôn bán hàng giả tại tỉnh
Thanh Hoá”.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở ñánh gía ñúng ñắn thực trạng sản xuất, buôn bán và chống hàng
giả tại tỉnh Thanh Hoá, ñề xuất các giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất,
buôn bán hàng giả một cách có kết quả tại ñịa bàn nghiên cứu.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý luận về hàng giả và chống sản xuất, buôn bán hàng giả.
- ðánh giá thực trạng sản xuất, buôn bán hàng giả trong thời gian qua và
thực trạng các giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất, buôn bán hàng giả tại
tỉnh Thanh Hoá.
- ðề xuất giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất, buôn bán hàng giả một
cách có hiệu quả tại Thanh Hoá tới năm 2015.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
- ðối tượng nghiên cứu của ñề tài là những vấn ñề lý luận và thực tiễn sản
xuất và buôn bán hàng giả, các giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất và buôn
bán hàng giả.
- Phạm vi nghiên cứu của ñề tài là:
+ Về nội dung: Tập trung phản ánh thực trạng tình hình và ñặc biệt là các
giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất và buôn bán hàng giả.
+ Về không gian: ðề tài nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá.
+ Về thời gian: ðánh giá thực trạng tình hình sản xuất và buôn bán hàng giả
trong thời gian qua, chủ yếu tập trung trong giai ñoạn 2006 – 2010. ðịnh hướng và
các giải pháp tổ chức thực hiện chống sản xuất và buôn bán hàng giả ñược xác ñịnh
tới năm 2015.
1.4. Câu hỏi nghiên cứu
ðể ñạt ñược mục tiêu nghiên cứu, nội dung nghiên cứu phải tập trung trả lời
các câu hỏi ñặt ra sau ñây:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 4
1. Cơ sở lý luận và phương pháp luận về chống sản xuất, buôn bán hàng giả?
2- Thực trạng sản xuất và buôn bán hàng giả ở tỉnh Thanh Hoá diễn ra ở mức
ñộ nào và gây ra tác hại ñến ñâu? Nguyên nhân của thực trạng là gì?
3- Tổ chức thực hiện chống sản xuất và buôn bán hàng giả ở Thanh Hoá thời
gian qua ñã tiến hành như thế nào, kết quả ñạt ñược và những bài học kinh nghiệm
rút ra là gì?
4- Trong thời gian tới cần các giải pháp tổ chức thực hiện nào ñể chống sản
xuất và buôn bán hàng giả trên ñịa bàn tỉnh Thanh Hoá cho có kết quả?
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 5
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ðỀ TÀI NGHIÊN CỨU
2.1. Khái quát về sản xuất, buôn bán hàng giả
2.1.1. Quan niệm về hàng giả
- Theo quan niệm thông thường
Hàng thật với tư cách vật làm chuẩn phải là hàng có ñăng ký sản xuất ra theo
nhãn hiệu hàng hoá, kiểu dáng công nghiệp, tên gọi xuất xứ hàng hoá và ñã ñược
Nhà nước bảo hộ theo văn bằng bảo hộ do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp
(kể cả nhãn hiệu hàng hoá … của nước ngoài ñược ñăng ký bảo hộ tại Việt Nam).
Từ ñó, tất cả hàng hoá cùng loại của nhà sản xuất khác ñược làm nhái giống hệt
hoặc tương tự nhãn hiệu, kiểu dáng hoặc tên gọi xuất xứ ñã ñược Nhà nước bảo hộ
như trên thì ñều bị coi là hàng giả, tức là hàng giả núp, ẩn náu dưới bóng dáng của
hàng thật ñể ñánh lừa người tiêu dùng. Hàng giả có thể ñược gắn với nhãn mác giả
(ñược làm giả, nhái giống hệt hoặc tương tự nhãn mác hàng thật), hoặc cũng có thể
là nhãn mác thật chính hiệu ñược tái sử dụng hoặc bị ñánh cắp, lọt ra ngoài và ñược
mua bán lậu trên thị trường; hoặc ñược chứa ñựng trong bao bì giả (chai, lọ … ñược
làm nhái giống hết hoặc tương tự bao bì của hàng thật, tức là bao bì thương phẩm
trong và ngoài, có in, dán … nhãn mác giả hoặc chính hiệu); hoặc cũng có thể là
bao bì thật (bao bì của hàng thật ñược tái sử dụng hoặc bị ñánh cắp, lọt ra ngoài và
ñược mua bán lại).
- Hàng giả theo quy ñịnh pháp luật của Việt Nam
Theo từ ñiển kinh tế thì: "hàng hoá là sản phẩm dùng ñể thoả mãn nhu cầu
nào ñó của con người và ñi vào quá trình tiêu dùng thông qua quan hệ trao ñổi mua
- bán" (21).
Theo từ ñiển Tiếng Việt phổ thông: "Giả có nghĩa không phải là thật mà
ñược làm ra với vẻ bề ngoài giống như cái thật ñể người khác tưởng là thật" (22).
Khái niệm "hàng hoá" và khái niệm "giả" nêu trên là cơ sở ñể xây dựng khái
niệm hàng giả:
Trường ðại học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế …………………………….. 6
Hàng giả theo Nghị ñịnh số 140-HðBT ngày 25/4/1991 của Hội ñồng Bộ
trưởng quy ñịnh về kiểm tra, xử lý việc sản xuất buôn bán hàng giả là những sản
phẩm, hàng hoá ñược sản xuất ra trái pháp luật có hình dáng giống như những sản
phẩm, hàng hoá ñược Nhà nước cho phép sản xuất, nhập khẩu và tiêu thụ trên thị
trường; hoặc những sản phẩm, hàng hoá không có giá trị sử dụng ñúng với nguồn
gốc, bản chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó. Từ ñó những sản phẩm, hàng
hoá có một trong những dấu hiệu dưới ñây ñều bị coi là hàng hoá giả:
1. Sản phẩm, hàng hoá (kể cả hàng nhập khẩu) có nhãn sản phẩm giả mạo
hoặc nhãn sản phẩm của một cơ sở sản xuất khác mà không ñược chủ nhãn ñồng ý.
2. Sản phẩm, hàng hoá có nhãn hiệu hàng hoá giống hệt hoặc tương tự làm
cho người tiêu dùng nhầm lẫn với nhãn hiệu hàng hoá của cơ sở sản xuất, buôn bán
khác ñã ñăng ký với cơ quan bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (Cục sáng chế),
hoặc ñã ñược bảo hộ theo ñiều ước quốc tế mà Việt Nam tham gia.
3. Sản phẩm, hàng hoá mang nhãn không ñúng với nhãn sản phẩm ñã ñăng
ký với cơ quan tiêu chuẩn ño lường chất lượng.
4. Sản phẩm, hàng hoá ghi dấu phù hợp Tiêu chuẩn Việt Nam khi chưa ñược
cấp giấy chứng nhận và dấu phù hợp tiêu chuẩn Việt Nam.
5. Sản phẩm, hàng hoá ñã ñăng ký hoặc chưa ñăng ký chất lượng với cơ
quan Tiêu chuẩn ño lường chất lượng mà có mức chất lượng thấp hơn mức tối thiểu
cho phép.
6. Sản phẩm, hàng hoá có giá trị sử dụng không ñúng với nguồn gốc, bản
chất tự nhiên, tên gọi và công dụng của nó.
Công tác ñấu tranh chống sản xuất và buôn bán hàng giả của các Bộ, ngành,
ñịa phương ñã ñạt ñược một số kết quả nhất ñịnh, nhưng hoạt ñộng sản xuất và
buôn bán hàng giả vẫn chưa bị ñẩy lùi, ñang có nhiều diễn biến phức tạp, với các
thủ ñoạn ngày càng tinh vi hơn. Tình hình ñó không chỉ là mối lo ngại của các
doanh nghiệp, nỗi bất bình của người tiêu dùng, mà còn gây thiệt hại to lớn cho nền
kinh tế và uy tín của các ñơn vị sản xuất, kinh doanh, ảnh hưởng xấu ñến sức khỏe
người tiêu dùng, gây ô nhiễm môi sinh, môi trường. ðể ñấu tranh có hiệu quả ñối
với việc sản xuất và buôn hàng giả nhằm bảo vệ quyền lợi chính ñáng của các ñơn