Siêu thị PDFTải ngay đi em, trời tối mất

Thư viện tri thức trực tuyến

Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật

© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

giai_phap_nang_cao_hieu_qua_huy_dong_von_tai_chi_nhanh_bac_ha_noi_ngan_hang_dau_tu_va_phat_trien.doc
MIỄN PHÍ
Số trang
80
Kích thước
499.2 KB
Định dạng
PDF
Lượt xem
1484

giai_phap_nang_cao_hieu_qua_huy_dong_von_tai_chi_nhanh_bac_ha_noi_ngan_hang_dau_tu_va_phat_trien.doc

Nội dung xem thử

Mô tả chi tiết

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

MỤC LỤC

Lời mở đầu...............................................................................5

CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ NGUỒN VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN

TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................................................7

1.1 NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN ĐỐI VỚI NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI . ................................................................................................ 7

1.1.1 Định nghĩa nguồn vốn................................................................................7

1.1.2 Vai trò của nguồn vốn đối với ngân hàng thương mại.............................7

1.2 CÁC NGUỒN HÌNH THÀNH NÊN NGUỒN VỐN CỦA NGÂN HÀNG

THƯƠNG MẠI. ................................................................................................. 8

1.2.1 Vốn chủ sở hữu...........................................................................................8

1.2.2 Tiền gửi và các nghiệp vụ huy động tiền gửi..........................................11

1.2.3 Tiền vay và nghiệp vụ đi vay...................................................................14

1.3 CÁC CHIẾN LƯỢC HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

18

1.3.1 Đa dạng hoá sản phẩm huy động vốn......................................................18

1.3.2 Đẩy mạnh hoạt động tiếp thị, khuyến mại sản phẩm..............................20

1.3.3 Mở rộng mạng lưới chi nhánh; nâng cao trình độ, nghiệp vụ cho cán bộ.

21

1.4 CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG TỚI HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA

NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. ........................................................................ 22

1.4.1 Các nhân tố khách quan...........................................................................22

1.4.2 Các nhân tố chủ quan...............................................................................25

1.4.3 Mạng lưới hoạt động của ngân hàng......................................................27

1

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

1.5 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ HUY ĐỘNG VỐN. ......................... 28

1.5.1 Chi phí huy động......................................................................................28

1.5.2 Xác định lãi suất huy động.......................................................................29

2.1 TỔNG QUAN VỀ CHI NHÁNH NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN

BẮC HÀ NỘI. .................................................................................................. 32

2.1.1 Tên gọi và trụ sở.......................................................................................32

2.1.2 Địa vị pháp lý và nguyên tắc quản lý điều hành.....................................32

2.1.3 Quyền hạn và nghĩa vụ của chi nhánh Bắc Hà Nội................................33

2.1.4 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh Bắc HN....................................................35

2.1.5 Nội dung hoạt động của chi nhánh Bắc Hà Nội......................................42

2.1.6 Kết quả hoạt động của Chi nhánh Bắc Hà Nội trong những năm qua...43

2.2 THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI TRONG

NHỮNG NĂM QUA. ....................................................................................... 48

2.2.1 Chiến lược huy động vốn của chi nhánh Bắc Hà Nội trong những năm

qua. 48

2.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới hoạt động huy động của chi nhánh.............49

2.2.3 Phân tích hoạt động huy động vốn của Chi nhánh Bắc Hà Nội trong 3

năm qua...........................................................................................................57

2.2.4 Đánh giá hoạt động huy động vốn của chi nhánh Bắc Hà Nội...............65

3.1 ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH BẮC HÀ NỘI TRONG

THỜI GIAN TỚI. ............................................................................................. 67

3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CHO CHI

NHÁNH BẮC HÀ NỘI. .................................................................................... 68

3.1.1 Hiệu quả hoạt động huy động vốn...........................................................68

3.1.2 Thực hiện tốt công tác phân tích thị trường huy động vốn.....................69

3.1.3 Đa dạng hoá các sản phẩm huy động vốn bằng cách gia tăng tiện ích và

tính chất..........................................................................................................71

2

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

3.1.4 Xây dựng chính sách tiếp cận và chăm sóc khách hàng hiệu quả..........72

3.1.5 Quản lý nguồn vốn theo đúng phương pháp, mục tiêu...........................74

3.1.6 Đào tạo nâng cao trình độ và nghiệp vụ của cán bộ...............................75

3.3 KIẾN NGHỊ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP. ............................................... 75

3.1.7 Kiến nghị đối với Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước..........................75

3.1.8 Kiến nghị đối với Ngân hàng Đầu tư.......................................................77

Kết luận.................................................................................................78

Danh mục tài liệu tham khảo..............................................................79

Phụ lục..................................................................................................80

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

NHNN : Ngân hàng Nhà nước

NH ĐT&PT : Ngân hàng Đầu tư và Phát triển

NHTM : Ngân hàng thương mại

BIDV : Ngân hàng Đầu tư và phát triển

ICB : Ngân hàng Công thương Việt Nam

3

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

Sacombank : Ngân hàng Sài gòn thương tín

Vpbank : Ngân hàng ngoài quốc doanh

LỜI MỞ ĐẦU

Sau hơn 20 năm đổi mới, đất nước ta đã giành được nhiều thành tựu

trong sự nghiệp xây dựng và phát triển kinh tế xã hội theo định hướng xã hội

chủ nghĩa. Các thành phần kinh tế được Nhà nước chủ trương khuyến khích

phát triển đồng đều, đặc biệt là khu vực ngoài quốc doanh; cơ cấu kinh tế đang

chuyển dịch đúng hướng; nhiều ngành kinh tế tiếp tục phát triển khá; thu nhập

người dân đã được nâng lên hơn trước. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân

4

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

hàng năm là 7,9%. Năm 2005 vừa qua, tốc độ tăng trưởng đã đạt mức cao nhất

từ trước đến nay: 8,4%; GDP đầu người đạt 640$. Có được những thành tựu đó

là do sự tập trung cao độ tất cả nguồn lực toàn xã hội cho sự nghiệp phát triển

kinh tế xã hội. Trong đó, cần đặc biết quan tâm đến nguồn vốn đầu tư cho sự

phát triển kinh tế. Tổng vốn đầu tư cho xã hội năm 2005 đạt 32,8% GDP. Đây

là một con số khá lớn, thể hiện sự quyết tâm của Chính phủ trong việc thực hiện

công nghiệp hoá hiên đại hoá đất nước. Tuy nhiên so với các nước cùng khu

vực kinh tế Việt Nam vẫn thuộc loại trung bình, chưa thể so sánh với các nước

như Thái Lan, Trung Quốc…Để có thể tiếp tục phát triển đúng theo định hướng

đã chọn và đuổi kịp các nước trong khu vực, chúng ta cần huy một lượng động

vốn lớn hơn nữa để đầu tư phát triển các ngành kinh tế mũi nhọn của đât nước

cũng như các lĩnh vực xã hội (y tế, giáo dục..). Nguồn vốn huy động này có thể

có được từ nhiều kênh, trong đó hệ thống ngân hàng là một kênh huy động vốn

hiệu quả của đất nước. Thông qua các ngân hàng với nghiệp vụ huy động và

cho vay, nguồn vốn huy động từ dân cư và các tổ chức chuyển tới những ngành,

những lĩnh vực đang cần vốn đầu tư. Có thể nói, hệ thống ngân hàng đã và đang

làm rất tốt vai trò trung gian vốn của nền kinh tế, góp phần huy động và chu

chuyển vốn nhàn rỗi trong xã hội cho sự phát triển kinh tế xã hội của đất nước.

Nhưng làm thế nào để các ngân hàng có thể huy động vốn có hiệu quả hơn từ

dân cư và các tổ chức kinh tế?

Nhận thức được tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những khó

khăn mà các ngân hàng hiện nay đang gặp phai trong quá trình huy động vốn,

tôi mạnh dạn chọn đề tài : “ Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi

nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam”. Trong chuyên

đề tốt ngiệp này tôi xin đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động

vốn cho chi nhánh Bắc Hà Nội.

Chuyên đề tốt nghiệp của tôi gồm các phần chính như sau:

Lời mở đầu

5

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

Chương I : Những vấn đề về nguồn vốn và huy động vốn tại ngân hàng

thương mại.

Chương II : Thực trạng huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội của Ngân hàng

Đầu tư và Phát triển Việt Nam.

Chương III : Một số giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn cho chi nhánh

Bắc Hà Nội.

Kết luận

Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chuyên đề của tôi chắc chắn vẫn còn nhiều

thiếu sót. Tôi rất mong các thầy cô giáo nhiệt tình chỉ bảo, sửa chữa giúp

chuyên đề của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn giảng viên Th.S

Đặng Anh Tuấn đã hướng dẫn cùng sự giúp đỡ, quan tâm của Ban lãnh đạo và

cán bộ phòng Nguồn vốn của Chi nhánh Bắc Hà Nội đã giúp tôi hoàn thành

chuyên đề tốt nghiệp này.

CHƯƠNG I. NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ NGUỒN VỐN

VÀ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.

6

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

1.1 NGUỒN VỐN VÀ VAI TRÒ CỦA NGUỒN VỐN ĐỐI VỚI NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI .

1.1.1 Định nghĩa nguồn vốn.

Nguồn vốn trong Ngân hàng thương mại được định nghĩa là toàn bộ tài

sản bên nợ trong Bảng cân đối Kế toán của Ngân hàng. Nó bao gồm nguồn vốn

chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay, trong đó nguồn vốn đi vay là chủ yếu và quan

trọng bởi nguồn này tạo ra lợi nhuận cho Ngân hàng. Thông thường kết cấu

nguồn vốn của các NHTM là như nhau nhưng xét về số lượng mỗi thành phần

thì không ngân hàng nào giống nhau. Sự khác biệt đó xuất phát từ cách thức,

mục tiêu huy động vốn của mỗi Ngân hàng. Thông qua kết cấu nguồn vốn của

mỗi Ngân hàng người ta có thể đánh giá được rất nhiều điều về sự hoạt động

cũng như khả năng quản trị Ngân hàng của ban lãnh đạo.

1.1.2 Vai trò của nguồn vốn đối với ngân hàng thương mại.

Trước hết, Nguồn vốn là cơ sở cần thiết cho sự tồn tại và hoạt động của

Ngân hàng. Bất kì một ngân hàng nào muốn tiến hành các hoạt động cho vay

hay cung cấp các dịch vụ đều phải có một số lượng vốn đủ lớn đảm bảo. Số vốn

đó giúp ngân hàng ban đầu nghiên cứu thị trường, tìm kiếm khách hàng, thực

hiện hoạt động tín dụng và mở rộng việc cung cấp các dịch vụ khác như : bảo

lãnh, mua bán ngoại tệ… Trong quá trình hoạt động, nguồn vốn của ngân hàng

không ngừng tăng lên, vượt xa số vốn tự có của ngân hàng nhờ hoạt động huy

động vốn được thực hiện song song với các hoạt động trên. Ngân hàng huy

động vốn từ nhiều nguồn khác nhau: từ dân cư, từ các doanh nghiệp hay trên thị

trường vốn. Quy mô vốn của một ngân hàng càng lớn thì càng khẳng định được

sức mạnh và uy tín của nó trên thị trường tài chính, tạo ra điều kiện tốt nhất cho

sự hoạt động và phát triển của nó. Chính vì thế các ngân hàng không ngừng

cạnh tranh nhau để thu hút được lượng vốn lớn trên thị trường bằng nhiều chiến

lược khác nhau. Mỗi một ngân hàng có những lợi thế và chiến lược riêng trong

7

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp Lê Như Mai – TCDN 44D

việc huy động vốn dẫn tới cơ cấu các thành phần trong nguồn vốn của chúng

khác nhau. Cơ cấu này ảnh hưởng trực tiếp đến các hoạt động cho vay và đầu tư

của Ngân hàng, chẳng hạn : một ngân hàng có nguồn vốn trung và dài hạn lớn

hơn nguồn vốn ngắn hạn thì sẽ có cơ hội cho vay đầu tư cho các dự án trung và

dài hạn nhiều hơn. Mặc dù hiện nay các ngân hàng vẫn lấy cả những nguồn

ngắn hạn đem cho vay trung và dài hạn nhưng hoạt động đó luôn tiềm ẩn rất

nhiều rủi ro. Tóm lại, nguồn vốn đóng vai trò cực kì quan trọng trong hoạt động

kinh doanh của tất cả các ngân hàng.

1.2 CÁC NGUỒN HÌNH THÀNH NÊN NGUỒN VỐN CỦA NGÂN

HÀNG THƯƠNG MẠI.

1.2.1 Vốn chủ sở hữu.

Bất kì một ngân hàng nào bắt đầu hoạt động đều phải có một lượng vốn

nhất định,gọi là vốn chủ sở hữu hay vốn tự có. Đây là loại vốn ngân hàng có thể

sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thiết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Nguồn

vốn này tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn nhưng được coi là đệm

chống rủi ro, bảo đảm an toàn cho sự hoạt động của tất cả các ngân hàng. Đồng

thời quy mô nguồn vốn cho thấy thực lực của ngân hàng, là cơ sở để thu hút các

nguồn vốn khách. Nguồn hình thành và nghiệp vụ hình thành loại vốn này rất

đa dạng, tuỳ theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ ngân hàng, yêu

cầu và sự phát triển của thị trường. Vốn chủ sở hữu bao gồm các thành phần

sau:

1.2.1.1 Nguồn vốn hình thành ban đầu.

Nguồn vốn ban đầu hay Vốn pháp định của mỗi ngân hàng được hình

thành do tính chất sở hữu của ngân hàng quyết định.

8

Tải ngay đi em, còn do dự, trời tối mất!