Thư viện tri thức trực tuyến
Kho tài liệu với 50,000+ tài liệu học thuật
© 2023 Siêu thị PDF - Kho tài liệu học thuật hàng đầu Việt Nam

Giải pháp hạn chế thâm hụt ngân sách nhà nước ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay
Nội dung xem thử
Mô tả chi tiết
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
HOÀNG THỊ KIM THANH
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Hà nội – 2013
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ TÀI CHÍNH
HỌC VIỆN TÀI CHÍNH
HOÀNG THỊ KIM THANH
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC
Ở VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN HIỆN NAY
Chuyên ngành: Kinh tế tài chính – ngân hàng
Mã số: 62.34.02.01
LUẬN ÁN TIẾN SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học:
1. TS. Nguyễn Thị Lan
2. TS. Nguyễn Thị Hải Hà
Hà nội - 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan bản luận án là công trình nghiên cứu khoa học, độc lập của tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận án là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
TÁC GIẢ LUẬN ÁN
Hoàng Thị Kim Thanh
DANH MỤC CÁC CHỮ VIÊT TẮT
ADB Ngân hàng phát triển Châu Á
APEC Diễn đàn Hợp tác Kinh tế châu Á – Thái Bình Dƣơng
ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam á
KH&ĐT Kế hoạch và đầu tƣ
CNTB Chủ nghĩa Tƣ bản
CNH-HĐH Công nghiệp hoá - hiện đại hoá
CPI Chỉ số giá tiêu dùng
CSTK Chính sách tài khoá
CSTT Chính sách tiền tệ
DNNN Doanh nghiệp nhà nƣớc
ĐTPT Đầu tƣ phát triển
EU Liên minh Châu âu
FDI Đầu tƣ Trực tiếp nƣớc ngoài
GDP Tổng sản phẩm quốc dân
GFS Thống kê tài chính Chính phủ
IMF Quỹ tiền tệ quốc tế
KBNN Kho bạc nhà nƣớc
KTTT Kinh tế thị trƣờng
KT-XH Kinh tế - xã hội
KHCN Khoa học công nghệ
MTBF Khuôn khổ ngân sách trung hạn
MTEF Khuôn khổ chi tiêu trung hạn
MTF Khuôn khổ trung hạn
MTFF Khuôn khổ tài khoá trung hạn
MTPF Khuôn khổ trung hạn theo kết quả hoạt động
NSĐP Ngân sách địa phƣơng
NSNN Ngân sách nhà nƣớc
NSTW Ngân sách trung ƣơng
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng thƣơng mại
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
OECD Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
PFM Quản lý tài chính công
TNCN Thu nhập cá nhân
TNTN Tài nguyên thiên nhiên
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
USD Đồng Đô la Mỹ
VAT Thuế giá trị gia tăng
VND Đồng Việt nam
WB Ngân hàng thế giới
WTO Tổ chức thƣơng mại Thế giới
XDCB Xây dựng cơ bản
XHCN Xã hội chủ nghĩa
XNK Xuất nhập khẩu
DANH MỤC BẢNG
Số hiệu Tên bảng Trang
2.1 Chỉ số giá tiêu dùng giai đoạn 2006-2012 63
2.2 Thu NSNN giai đoạn 2006-2012 68
2.3 Thu nội địa theo khu vực và các sắc thuế 2006 - 2012 70
2.4 Chi NSNN giai đoạn 2006-2012 72
2.5 Chi phát triển sự nghiệp kinh tế xã hội giai đoạn 2006-2012 74
2.6 Thâm hụt NSNN giai đoạn 2006-2012 76
2.7 Thâm hụt NSNN và nợ khu vực công các nƣớc năm 2011 78
DANH MỤC BIỂU
Số hiệu Tên biểu Trang
2.1 Tổng đầu tƣ nền kinh tế và tăng trƣởng GDP 2006-2012 62
2.2 Tốc độ tăng trƣởng xuất nhập khẩu giai đoạn 2006-2012 62
2.3 Cơ cấu thu NSNN giai đoạn 2006-2012 63
2.4 Cơ cấu thu NSNN theo tính chất nguồn thu giai đoạn 2006-2012 69
2.5 Thu nội địa theo khu vực và các sắc thuế giai đoạn 2006-2012 71
2.6 Cơ cấu chi NSNN giai đoạn 2006-2012 73
2.7 Chi NSNN cho một số lĩnh vực xã hội giai đoạn 2006-2012 74
2.8 Tăng trƣởng kinh tế, thâm hụt NSNN và ngƣỡng thâm hụt 5% GDP 76
2.9 Nợ công nền kinh tế giai đoạn 2001- 2012 77
2.10 Thâm hụ t NSNN và thâm hụ t NS cơ bản 79
2.11 Thâm hụt NSNN và chi đầu tƣ NSNN 87
2.12 Tăng trƣởng huy động vốn và cho vay hàng năm của hệ thống
ngân hàng Việt Nam
106
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU.................................................................................................................................. 10
Chƣơng 1: HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ
LUẬN CƠ BẢN VÀ KINH NGHIỆM QUỐC TẾ ................................................................ 1
1.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC................................................................. 1
1.1.1. Khái niệm ngân sách nhà nƣớc........................................................................... 1
1.1.2. Thu, chi ngân sách nhà nƣớc .............................................................................. 4
1.1.3. Chức năng, vai trò của ngân sách nhà nƣớc trong nền kinh tế thị trƣờng................. 9
1.1.4. Đặc điểm của ngân sách nhà nƣớc ................................................................... 14
1.2. NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ THÂM HỤ T NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC.................. 15
1.2.1. Khái niệm và cách tính thâm hụt ngân sách nhà nƣớc ..................................... 15
1.2.2. Phân loại thâm hụt ngân sách nhà nƣớc ........................................................... 23
1.2.3. Nguyên nhân dẫn tới thâm hụt ngân sách nhà nƣớc ......................................... 26
1.2.4. Tác động của thâm hụt ngân sách nhà nƣớc ..................................................... 31
1.3. HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC..................................................... 35
1.3.1. Quan niệm về hạn chế thâm hụt ngân sách nhà nƣớc ...................................... 35
1.3.2. Nội dung hạn chế thâm hụt ngân sách nhà nƣớc .............................................. 37
1.4. KINH NGHIỆM HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VÀ BÀI HỌC
CHO VIỆT NAM ..................................................................................................................... 52
1.4.1. Kinh nghiệm một số nƣớc ................................................................................ 52
1.4.2. Bài học rút ra đối với Việt Nam ....................................................................... 57
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC VIỆT
NAM GIAI ĐOẠN 2006 – 2012............................................................................................. 61
2.1. TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ XÃ HỘI GIAI ĐOẠN 2006-2012................ 61
2.2. THỰC TRẠNG THU, CHI, HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC GIAI
ĐOẠN 2006-2012 .................................................................................................................... 64
2.2.1. Các mục tiêu chính sách tài chính - ngân sách giai đoạn 2006-2012............... 64
2.2.2. Thực trạng thu, chi và thâm hụt NSNN giai đoạn 2006-2012 ......................... 67
2.2.3. Thực trạng hạn chế thâm hụt NSNN giai đoạn 2006-2012............................. 79
2.3. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƢỢC, HẠN CHẾ VÀ NGUYÊN NHÂN ........................................... 97
2.3.1. Kết quả đạt đƣợc............................................................................................... 97
2.3.2. Hạn chế ........................................................................................................... 101
2.3.3. Nguyên nhân................................................................................................... 107
Chƣơng 3: GIẢI PHÁP HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐẾN NĂM
2020 ........................................................................................................................................ 120
3.1. ĐỊNH HƢỚNG CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH, NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐẾN NĂM
2020 ........................................................................................................................................ 120
3.1.1. Nhiệm vụ kinh tế, xã hội và định hƣớng chính sách tài chính – ngân sách đến
năm 2020 ..................................................................................................................... 120
3.1.2. Quan điểm hạn chế thâm hụt ngân sách nhà nƣớc ......................................... 127
3.2. GIẢI PHÁP HẠN CHẾ THÂM HỤT NGÂN SÁCH NHÀ NƢỚC ĐẾN NĂM 2020.. 129
3.2.1. Nhóm các giải pháp hạn chế thâm hụt NSNN thông qua cải thiện thu ngân
sách nhà nƣớc nhằm hỗ trợ phát triển KT-XH, mở rộ ng cơ sở thu............................. 129
3.2.2. Nhóm các giải pháp chi NSNN nhằm hạn chế thâm hụt NSNN.................... 132
3.2.3. Nhóm các giải pháp hạn chế thâm hụt NSNN trên cơ sở quản lý chặt chẽ cân
đối ngân sách nhà nƣớc và hoạt động vay nợ:............................................................. 135
3.2.4. Nhóm các giải pháp hạn chế thâm hụt NSNN trên cơ sở tiếp tục đổi mới quản
lý ngân sách nhà nƣớc ................................................................................................. 141
3.2.5. Nhóm giải pháp kinh tế - tài chính nhằm hạn chế thâm hụ t NSNN............... 148
3.3. ĐIỀ U KIỆ N THƢ̣ C HIỆ N GIẢ I PHÁP .......................................................................... 158
3.3.1. Điều kiện về mặt chính trị .............................................................................. 158
3.3.2. Luật pháp hóa các nội dung cải cách.............................................................. 159
3.3.3. Rà soát, phân định cụ thể chức năng, nhiệm vụ của các cơ quan, ban, ngành159
3.3.4. Sự phối hợp đồng bộ giữa các cơ quan, ban ngành........................................ 159
3.3.5. Xây dựng các mục tiêu phát triển kinh tế xã hội .............................................. 160
3.3.6. Các công cụ phân tích vĩ mô và hệ thống thông tin dữ liệu ........................... 160
3.3.7. Nguồn nhân lực .............................................................................................. 161
3.3.8. Hiện đại hóa công nghệ thông tin................................................................... 161
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 164
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 166
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Hạn chế thâm hụt ngân sách nhà nƣớc (NSNN) là vấn đề đƣợc hầu hết các
nƣớc quan tâm kể từ sau Chiến tranh thế giới lần thứ 2, do việc theo đuổi
các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội trong khi nguồn lực công có giới hạn
đã làm tăng thâm hụt ngân sách, kéo theo tình trạng nợ công tăng cao, thu hẹp đáng
kể khả năng điều hành chính sách tài khóa, đe dọa tính bền vững của NSNN.
Khủng hoảng tài chính toàn cầu và sự leo thang của nợ công, vấn đề
khủng hoảng nợ châu Âu tiếp tục cho thấy sự cần thiết phải hạn chế thâm hụt
NSNN trong thời kỳ kinh tế thuận lợi, chủ động đối phó với thâm hụt NSNN
bùng phát trong thời kỳ suy thoái, khủng hoảng, điều tiết nền kinh tế hiệu quả
hơn.
Thời gian gần đây, hàng loạt các sáng kiến, cải cách đã đƣợc thực hiện
nhằm lành mạnh hóa NSNN, tăng cƣờng kỷ cƣơng, kỷ luật tài chính - ngân sách,
hạn chế sự gia tăng của thâm hụt NSNN, điển hình là vấn đề phân cấp, vấn đề
quản lý ngân sách theo đầu ra, khung chi tiêu trung hạn...
Việt Nam không phải là ngoại lệ. Thâm hụt, xử lý thâm hụt ngân sách và
đổi mới NSNN là vấn đề luôn đƣợc đặt ra. Nhiều cải cách NSNN đã đƣợc thực
hiện, điển hình nhƣ phân cấp ngân sách, cơ cấu lại NSNN, cải cách thuế và quản
lý thuế, cơ cấu lại chi ngân sách, quản lý chi ngân sách…, góp phần khai thác
nguồn thu, tăng chi hợp lý, xoá đói giảm nghèo, phát triển giáo dục - đào tạo,
khoa học - công nghệ, y tế…, đáp ứng tốt hơn các nhu cầu xã hội và tăng trƣởng
kinh tế. Nhiều nghiên cứu về thâm hụt ngân sách, xử lý thâm hụt ngân sách, cơ
cấu lại NSNN, phân cấp thu - chi, cải cách hệ thống thuế, quản lý thuế, quản lý
chi ngân sách, lập ngân sách theo đầu ra, khung chi tiêu trung hạn cũng đã đƣợc
thực hiện, ở những góc độ nhất định, có đóng góp đáng kể đối với việc nâng cao
hiệu qủa, hiệu lực ngân sách nhà nƣớc, tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng ngân sách,
củng cố nền tài chính quốc gia.
Tuy nhiên, thâm hụt triền miên, kéo theo sự tăng tốc của nợ công thời
gian gần đây, và đặc biệt vấn đề thâm hụt phá ngƣỡng 5% GDP những năm hậu
khủng hoảng tài chính toàn cầu, cộng với bất ổn vĩ mô, đang đặt ra những đòi
hỏi cấp bách đối với việc hạn chế thâm hụt NSNN, duy trì nợ công ở ngƣỡng an
toàn.
Xuất phát từ tình hình đó, đề tài luận án: “Giải pháp hạn chế thâm hụt
ngân sách nhà nƣớc ở Việt Nam trong giai đoạn hiện nay” với mục đích phân
tích, đánh giá, đề xuất giải pháp hạn chế thâm hụt ngân sách ở nƣớc ta trong giai
đoạn hiện nay và các năm tới có ý nghĩa thiết thực cả về lý luận và thực tiễn.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Có rất nhiều nghiên cứu trong và ngoài nƣớc về thâm hụt ngân sách, xử lý
thâm hụt ngân sách, các tác động tích cực, tiêu cực của thâm hụt ngân sách.
Cũng có rất nhiều các nghiên cứu đã đƣợc thực hiện về vấn đề phân cấp và các
tác động tới thu, chi, cân đối ngân sách; vấn đề lập ngân sách theo kết qủa đầu
ra, các tác động tới hiệu qủa, hiệu lực chi ngân sách; khung chi tiêu trung hạn và
việc tăng cƣờng hiệu qủa, hiệu lực của quản lý NSNN, quản lý cân đối NSNN
và hạn chế các tác động ngân sách có tính chu kỳ; vấn đề bền vững ngân sách…
Tất cả các nghiên cứu này hoặc trực tiếp, hoặc gián tiếp có liên quan tới vấn đề
cân đối ngân sách, thâm hụt ngân sách, tác động của thâm hụt ngân sách và xử
lý thâm hụt ngân sách. Tuy nhiên, chƣa có một nghiên cứu toàn diện, đầy đủ nào
tập trung vào vấn đề hạn chế thâm hụt ngân sách.
Các nghiên cứu về thâm hụt NSNN, bền vững NSNN, cách xác định
thâm hụt NSNN:
Paul.A.Sammuelson “Tác phẩm kinh tế học”; PGS,TS.Lê Văn Ái “Đổi
mới chính sách NSNN sau khi Việt Nam gia nhập WTO” (đề tài nghiên cứu
khoa học cấp Bộ năm 2010); TS.Vũ Đình Ánh “Nghiên cứu tính bền vững
NSNN” (đề tài nghiên cứu cấp cơ sở, Viện Khoa học Tài chính năm 2009);
GS,TS.Vƣơng Đình Huệ và PGS,TS.Lê Huy Trọng “Đánh giá tính bền vững của
NSNN trong kiểm toán báo cáo quyết toán NSNN” (đề tài nghiên cứu khoa học
cấp Bộ năm 2008); PGS.TS.Bùi Đƣờng Nghiêu “Luận cứ xác định thâm hụt
ngân sách nhà nƣớc” (chuyên đề nghiên cứu cấp cơ sở, Viện Khoa học Tài chính
năm 2008); Hoàng Thị Minh Hảo “Đổi mới phƣơng pháp tính thâm hụt NSNN”
(đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở, Viện Khoa học Tài chính năm 2001);
F.S.Mishkin “Tiền tệ, ngân hàng và thị trƣờng tài chính” (Nxb Khoa học và Kỹ
thuật năm 1994); Lê Vinh Danh “Tiền và hoạt động ngân hàng” (Nxb Chính trị
quốc gia năm 1997); …
Các nghiên cứu này đặt trọng tâm vào việc làm rõ quan niệm, khái niệm
thâm hụt NSNN; Về phƣơng pháp xác định các khoản thu chi cân đối ngân sách
nhà nƣớc có sự khác biệt lớn so với thông lệ quốc tế. Đó là việc tính cả các
khoản trả nợ gốc và trả lãi tiền vay nhƣng không bao gồm các khoản vay về cho
vay lại vào chi cân đối ngân sách. Còn theo thông lệ quốc tế, chi NSNN để xác
định thâm hụt chỉ bao gồm trả nợ lãi, không bao gồm trả nợ gốc. Đây chính là
điểm mấu chốt dẫn đến sự khác biệt rất lớn giữa hai cách tính toán - cách tính
của Việt Nam và cách tính của IMF. Cách tính của ta cho ra số thâm hụt lớn hơn
cách tính quốc tế khoảng xấp xỉ 2 lần.
Với việc đặt trọng tâm nghiên cứu vào vấn đề thâm hụt NSNN, cách xác
định hâm hụt NSNN, các nghiên cứu này tiếp cận thâm hụt ở giai đoạn hậu của
thu, chi, cân đối NSNN, coi các hoạt động thu, chi đã diễn ra và từ đó làm rõ
khoảng cách thu chi, việc tính toán chênh lệch thu – chi NSNN. Các vấn đề
nhằm chủ động hạn chế thâm hụt NSNN không đƣợc đặt ra.
Các nghiên cứu về vấn đề cân bằng NSNN, xử lý thâm hụt NSNN:
Nguyễn Thị Lan “Giải pháp tiến tới cân bằng NSNN” (luận án tiến sĩ năm
2006);
Nghiên cứu giải pháp tiến tới cân bằng thu chi NSNN đặt mục tiêu cân
đối thu – chi NSNN, nội dung nghiên cứu về cơ bản xoay quanh vấn đề cân đối
thu NSNN với chi NSNN. Tiếp đó là phải tập trung xử lý thâm hụt NSNN hiện
hành để hƣớng tới cân đối thu – chi NSNN, cụ thể là đã phân tích, tổng hợp vấn
đề cân đối NSNN, vấn đề xử lý thâm hụt NSNN, các phƣơng pháp xử lý thâm
hụt ngân sách trên thế giới, chỉ ra những hạn chế về khả năng áp dụng ở Việt
Nam là do Việt Nam chƣa quản lý vay nợ một cách chặt chẽ, kể cả nợ thƣơng
mại và nợ tƣ nhân, sử dụng các khoản vay chƣa hiệu quả, ... Cần nhấn mạnh là,
phải có sự phối hợp đồng bộ giữa chính sách tài chính và tiền tệ, giữa kinh tế tƣ
nhân và kinh tế Nhà nƣớc, thâm hụt NSNN và tỷ giá, thâm hụt NSNN và nợ, nợ
tƣ nhân và nợ quốc gia, nợ thƣơng mại và nợ NSNN, nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Các nội dung chủ động hạn chế thâm hụt NSNN trƣớc khi để thâm hụt NSNN
diễn ra chƣa đƣợc đề cập nhiều.
Các nghiên cứu về cải cách thuế, tăng nguồn thu bền vững: Đoàn Ngọc
Xuân “Hoàn thiện chính sách thuế nhập khẩu của Việt Nam trong điều kiện hội
nhập kinh tế quốc tế” (Luận án tiến sĩ kinh tế năm 2001); PGS,TS. Quách Đức
Pháp “Cải cách hệ thống thuế ở Việt Nam” (đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ,
năm 2009)... Các nghiên cứu này tập trung phân tích, đánh giá qúa trình cải cách
thuế ở Việt Nam, các tác động tới nguồn thu; những cam kết gia nhập WTO và
các tác động tới nguồn thu thuế… Các nghiên cứu cải cách thuế, tăng thu bền
vững chỉ là một vế của nghiên cứu hạn chế thâm hụt. Hạn chế thâm hụt NSNN
còn phụ thuộc nhiều vào phía chi NSNN.
Các nghiên cứu về đổi mới NSNN, cải cách chi NSNN, nâng cao hiệu
qủa quản lý chi NSNN:
GS,TS. Tào Hữu Phùng và GS,TS. Nguyễn Công Nghiệp “Đổi mới Ngân
sách nhà nƣớc” (Nxb Thống kê 1992); GS,TS. Võ Đình Hảo “Quản lý NSNN ở
Việt Nam và các nƣớc” (Đề tài nghiên cứu khoa học, Viện Khoa học tài chính
năm 1992). Các nghiên cứu này chủ yếu tập trung vào vấn đề quản lý NSNN,
các biện pháp tăng cƣờng quản lý NSNN nhằm nâng cao hiệu qủa công tác thuchi NSNN, qua đó có tác động trực tiếp, gián tiếp tới cân đối NSNN, thâm hụt
NSNN. Do phạm vi và nội hàm rộng, nên vấn đề hạn chế NSNN chƣa đƣợc tập
trung làm rõ. Hơn nữa, các nghiên cứu này đƣợc thực hiện từ thập niên 90, khi
chƣa diễn ra các cải cách mạnh mẽ trong quản lý chi NSNN theo các định hƣớng
kết quả. Môi trƣờng kinh tế xã hội Việt Nam sau 20 năm cũng đã có những thay
đổi lớn, cần phải cập nhật trong quản lý NSNN.
Các nghiên cứu về bền vững NSNN: Vũ Cƣơng “Khung lý thuyết về
đánh giá tính bền vững ngân sách và bƣớc đầu áp dụng cho Việt Nam” (trƣờng
Đại học Kinh tế Quốc dân); IMF “Government Finance Statistics Manual 2001”
(IMF năm 2001); IMF “Cẩm nang thống kê tài chính Chính phủ 2001” (IMF
năm 2001 - Bản dịch tham khảo của Dự án NSNNViệt Pháp);… Các nghiên cứu
này xoay quanh các chỉ số hoạt động NSNN bền vững, làm cơ sở đánh giá mức
độ bền vững NSNN, từ đó có các điều chỉnh cả về chỉ tiêu đánh giá, về các cơ
chế, chính sách để hƣớng tới bền vững NSNN. Đây là mục tiêu lâu dài của quản
lý NSNN và vì vậy, các vấn đề trong ngắn và trung hạn là xử lý và hạn chế thâm
hụt NSNN chƣa đƣợc xem xét thỏa đáng trong nghiên cứu này.
Quản lý NSNN theo kết quả đầu ra, khung chi tiêu trung hạn, minh
bạch NSNN:
TS. Nguyễn Thị Hải Hà 2008, Đề tài cấp Bộ “Quản lý NSNN theo kết quả
đầu ra”, (Bộ Tài chính; Viện Chiến lƣợc Tài chính, 2012, Báo cáo chuyên đề
nghiên cứu), “Cơ sở lý luận, thực tiễn và đánh giá tình hình thực hiện thí điểm
khuôn khổ ngân sách trung hạn tại Việt Nam: Đề xuất, kiến nghị hoàn thiện”,
(Dự án Tăng cƣờng năng lực quyết định và giám sát NSNN của các cơ quan dân
cử, Hà nội). Đây là các nghiên cứu cập nhật các cải cách trong quản lý NSNN
trong thời gian gần đây hƣớng tới các kết quả, cân đối nguồn lực với các ƣu tiên
kinh tế - xã hội, nhằm tăng cƣờng kỷ luật, kỷ cƣơng và hiệu quả chi NSNN. Các
nghiên cứu này tập trung vào xử lý các tồn tại trong quản lý NSNN truyền thống
- Quản lý ngân sách theo khoản mục đầu vào, không chú trọng đến các đầu ra và
kết quả trong việc thực hiện các mục tiêu chiến lƣợc ƣu tiên của quốc gia, dẫn
tới lãng phí và sự phình to của NSNN. Ở những góc độ nhất định, việc nghiên
cứu, ứng dụng các cải cách này vào quản lý NSNN sẽ có tác dụng hạn chế sự
tăng tốc của chi NSNN. Tuy nhiên, cũng nhƣ các giải pháp chi, đây mới chỉ là
một vế của vấn đề thâm hụt NSNN. Ngoài chi, thâm hụt NSNN còn phụ thuộc
vào phía nguồn thu NSNN.
Quản lý nợ công: TS.Vũ Đình Ánh “Khuyến nghị giải pháp hoàn thiện
chính sách quản lý nợ công ở Việt Nam giai đoạn 2011-2015 và tầm nhìn đến
2020” (đề tài nghiên cứu khoa học cấp Viện năm 2010); IMF “Government
Fenance Statistics” (IMF, năm 1998); Kinh tế vĩ mô (Nxb Thống kê năm
1997).… Các nghiên cứu này xoay quanh khái niệm về nợ công, vấn đề quản lý
nợ công, trách nhiệm của các cơ quan nhà nƣớc. Theo đó, nợ công không chỉ
bao gồm nợ Chính phủ, nợ chính quyền địa phƣơng, nợ do Chính phủ bảo lãnh
mà còn bao gồm nợ của Ngân hàng Phát triển Việt Nam và nợ của doanh nghiệp
do Nhà nƣớc sở hữu 100% vốn hoặc giữ vốn chi phối. Tuy nhiên, để hạn chế sự
chồng chéo trong thống kê (ví dụ: nợ doanh nghiệp nhà nƣớc cũng là nợ Chính
phủ bảo lãnh…) thì cần xây dựng và ban hành quy chế thống kê và thông tin về
nợ công sao cho khoa học, chính xác và hợp lý. Điều này là hết sức quan trọng
trong quản lý nhà nƣớc về nợ công cũng nhƣ hoạch định chính sách đối với nợ
công.
Liên quan tới chính sách nợ công, các nghiên cứu cũng đề xuất việc bổ
sung các quy định về chính sách nợ công cũng nhƣ chiến lƣợc nợ công. Về phân
tích rõ chức năng quản lý nhà nƣớc về nợ công với giám sát nợ công. Đối với
hoạt động giám sát nợ công, cần quy định rõ các cơ quan có thẩm quyền giám
sát, nội dung và phƣơng thức giám sát nhằm đảm bảo cho hoạt động giám sát
diễn ra hiệu quả.
Tóm lại, vấn đề thâm hụt NSNN, các vấn đề có liên quan tới thu ngân
sách, chi ngân sách, cân đối ngân sách đã đƣợc các tác giả trong và ngoài nƣớc
đề cập trên nhiều quan điểm, theo nhiều khía cạnh và phạm vi khác nhau, tuy
nhiên vấn đề hạn chế thâm hụt ngân sách nhà nƣớc, với nghĩa là chủ động hạn
chế mức độ thâm hụt từ cả phía thu, phía chi NSNN là vấn đề còn bỏ ngỏ. Đề tài
luận án “Giải pháp hạn chế thâm hụt NSNN ở Việt nam trong giai đoạn hiện
nay” là công trình khoa học hoàn toàn mới, đáp ứng yêu cầu lý luận và thực tiễn
hiện nay.
3. Mục đích nghiên cứu của luận án
- Mục đích chung: Đề xuất giải pháp hạn chế thâm hụt NSNN ở Việt Nam
trong giai đoạn tới
- Nhiệm vụ cụ thể: